✨Phân bộ Cá thu ngừ

Phân bộ Cá thu ngừ

Phân bộ Cá thu ngừ (tên khoa học: Scombroidei) là một phân bộ trong bộ Cá vược (Perciformes) truyền thống – bộ cá có số lượng loài lớn nhất.

Phân loại

Theo phân loại truyền thống, phân bộ này bao gồm các họ sau:

  • Sphyraenidae: cá nhồng.
  • Gempylidae: cá thu rắn.
  • Trichiuridae: cá hố.
  • Scombridae: cá thu, cá ngừ.
  • Xiphiidae: cá kiếm.
  • Istiophoridae: cá cờ.

Tuy nhiên, trong phân loại gần đây, Betancur et al. (2013, 2014) đã tách phân bộ này ra và chia vào các nhóm khác nhau. Cụ thể như sau:

  • Loạt Carangaria Cấp bộ vị trí không chắc chắn (incertae sedis) Sphyraenidae Bộ Istiophoriformes Xiphiidae *** Istiophoridae

Ba họ còn lại thuộc về bộ mới lập Scombriformes của loạt Pelagiaria.

  • Gempylidae
  • Trichiuridae
  • Scombridae

Bộ Scombriformes còn bao gồm các họ sau:

  • Toàn bộ phân bộ Stromateoidei của bộ Perciformes truyền thống. Amarsipidae Ariommatidae Centrolophidae Nomeidae Stromateidae Tetragonuridae
  • Phân bộ Icosteoidei (chỉ chứa 1 họ) của bộ Perciformes truyền thống. ** Icosteidae
  • Phân bộ Scombrolabracoidei (chỉ chứa 1 họ) của bộ Perciformes truyền thống. ** Scombrolabracidae
  • Một phần liên họ Percoidea trong phân bộ Percoidei của bộ Perciformes truyền thống. Arripidae Bramidae Caristiidae Pomatomidae ** Scombropidae
  • Một phần phân bộ Trachinoidei của bộ Perciformes truyền thống. ** Chiasmodontidae

Tuy nhiên, mối quan hệ liên họ trong bộ Scombriformes là mong manh; việc xếp các họ cá dạng cá thu ngừ thành các phân bộ nhằm bảo toàn các tên gọi truyền thống (như Scombroidei, Stromateoidei, Icostoidei v.v.) hoặc tách chúng ra thành các bộ mới đòi hỏi thêm các công trình nghiên cứu mới.

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Phân bộ Cá thu ngừ** (tên khoa học: **_Scombroidei_**) là một phân bộ trong bộ Cá vược (Perciformes) truyền thống – bộ cá có số lượng loài lớn nhất. ## Phân loại Theo phân loại
**Bộ Cá thu ngừ** (danh pháp khoa học: **Scombriformes** * Từ Trachinoidei (một phần Trachiniformes trong Nelson _et al._ (2016) * † Arambourgellidae Blot, 1981 * † Carangodidae Blot, 1969 * † Euzaphlegidae Daniltshenko, 1960
**Họ Cá thu ngừ** hay **họ Cá bạc má** (danh pháp khoa học: **_Scombridae_**) là một họ cá, bao gồm cá thu, cá ngừ và vì thế bao gồm nhiều loài cá có tầm quan
**Phân bộ Cá chim bạc** (tên khoa học: _Stromateoidei_) là một phân bộ trong bộ Cá vược (Perciformes) truyền thống – bộ cá có số lượng loài lớn nhất. ## Phân loại Theo phân loại
phải|Vòng đời của cá thu (ngược chiều kim đồng hồ: Trứng - ấu trùng - cá con - cá trưởng thành **Cá thu** là tên thông thường áp dụng cho một số loài cá khác
**Cá thu ngàng** (Danh pháp khoa học: **_Acanthocybium solandri_**), hay còn gọi là **cá thu hũ**, **cá wahoo**, là một loài cá trong họ Cá thu ngừ phân bố ở vùng nhiệt đới và cận
**Bộ Cá vược** (danh pháp khoa học: **_Perciformes_**, còn gọi là **_Percomorphi_** hay **_Acanthopteri_**, như định nghĩa truyền thống bao gồm khoảng 40% các loài cá xương và là bộ lớn nhất trong số các
**Cá thu Nhật Bản** (danh pháp hai phần: **_Scomberomorus niphonius_**) là một loài cá trong họ Cá thu ngừ. Cá thu Nhật Bản Chiều dài tối đa loài cá này là 100 cm, và cân nặng
**Cá thu Đại Tây Dương** (danh pháp hai phần: **_Scomber scombrus_**) là một loài cá trong họ Cá thu ngừ. Cá thu Đại Tây Dương được tìm thấy trên cả hai mặt của Bắc Đại
**Cá thu vua** (danh pháp hai phần: **_Scomberomorus cavalla_**) là một loài cá trong họ Cá thu ngừ. Cá thu vua phân bố ở phía tây Đại Tây Dương và Vịnh Mexico. Nó là một
**Bộ Cá nhám râu** (danh pháp khoa học: **_Orectolobiformes_**) là một bộ cá mập. Chúng còn được gọi là "cá mập thảm" (tiếng Anh: _Carpet shark_) vì nhiều thành viên có cơ thể được "trang
**Cá thu vua sọc rộng** (danh pháp hai phần: **_Scomberomorus semifasciatus_**) là một loài cá trong họ Cá thu ngừ. Cá thu vua sọc rộng được tìm thấy ở vùng biển nhiệt đới Tây Thái
**Cá thu Triều Tiên** (tên khoa học **_Scomberomorus koreanus_**) là một loài cá thuộc họ Cá thu ngừ. Loài cá này phân bố ở từ bờ biển phía tây của Ấn Độ và Sri Lanka
**Cá thu đốm Australia** (danh pháp hai phần: **_Scomberomorus munroi_**) là một loài cá trong họ Cá thu ngừ. Chiều dài thông thường khoảng từ 50 đến 80 cm. Mẫu vật đã được ghi nhận có
**Cá ngừ vằn** (Danh pháp khoa học: **_Katsuwonus pelamis_**), là một loài cá ngừ trong Họ Cá thu ngừ (Scombridae). Cá ngừ vằn còn được gọi là **aku**, **cá ngừ Bắc Cực**, **cá ngừ đại
**Bộ Cá vây tay** (danh pháp khoa học: **_Coelacanthiformes_**, nghĩa là 'gai rỗng' trong tiếng Hy Lạp cổ với _coelia_ (_κοιλιά_) nghĩa là rỗng và _acathos_ (_άκανθος_) nghĩa là gai) là tên gọi phổ biến
**Cá bạc má** (danh pháp hai phần: **_Rastrelliger kanagurta_**) là một loài cá trong họ Cá thu ngừ, còn được gọi là cá thu Ấn Độ. Cá bạc má thường được tìm thấy ở Ấn
Khoảng 80-87 loài hiện nay trong bộ Cá voi. [[Phát sinh chủng loài học cho thấy mối quan hệ giữa các gia đình cá voi. ]] Các loài cá voi đã tiến hóa từ các
**Cá voi vây** (_Balaenoptera physalus_), còn gọi là **cá voi lưng xám**, là một loài động vật có vú sống ở biển thuộc phân bộ cá voi tấm sừng hàm. Chúng là loài cá voi
**Bộ Cá sấu (Crocodilia)** là một bộ thuộc lớp Mặt thằn lằn (_Sauropsida_) hay theo các phân loại truyền thống thì thuộc lớp Bò sát (_Reptilia_), xuất hiện từ khoảng 84 triệu năm trước, vào
**Phân thứ bộ Cá voi** (danh pháp khoa học: **Cetacea**) (từ tiếng La tinh _cetus,_ cá voi) là một phân thứ bộ động vật có vú guốc chẵn gồm các loài như cá voi, cá
**Bộ Cá mù làn** (danh pháp khoa học: **_Scorpaeniformes_**, còn gọi là **_Scleroparei_**) là một bộ trong lớp Cá vây tia (Actinopterygii). Các loài trong bộ này gần đây đã được tái phân loại vào
**Bộ Cá nóc** (danh pháp khoa học: **_Tetraodontiformes_**, còn gọi là **_Plectognathi_**) là một bộ cá thuộc lớp Cá vây tia (Actinopterygii). Đôi khi nhóm cá này được phân loại như là một phân bộ
**Phân bộ Rùa cổ ẩn** hay **phân bộ Rùa cổ cong** hoặc **phân bộ Rùa cổ rụt** (danh pháp khoa học: **_Cryptodira_**) là một phân bộ (bộ phụ) của bộ Rùa (Testudines). Phân bộ này
**Bộ Cá tráp** (tên khoa học: **_Spariformes_**) là một bộ cá trong loạt cá dạng cá vược (Percomorpha/ Percomorphaceae). Năm 1962, nhà ngư học Nhật Bản Masato Akazaki lần đầu tiên nhận thấy và xác
Hộp sọ của [[lợn nước chỉ ra ống dưới hốc mắt phình to, có mặt ở phần lớn các thành viên của phân bộ Hystricomorpha. Cấu trúc như thế được gọi là dạng nhím.]] Thuật
Cá thu là một loại cá thơm ngon, chế biến được nhiều món ăn ngon, bên cạnh đó cá thu còn có nhiều loại khác nhau.Cá thu là tên gọi chung của một số loại
**Cá ngừ đại dương** (hay còn gọi là **cá bò gù**) là loại cá lớn thuộc họ Cá bạc má (_Scombridae_), chủ yếu thuộc chi _Thunnus_, sinh sống ở vùng biển ấm, cách bờ độ
**Cá thu Nhật** hay **Cá sa ba** hay **sa pa** (danh pháp hai phần: **_Scomber japonicus_**), còn biết đến như là _cá thu Thái Bình Dương_, _cá thu Nhật Bản_, _cá thu lam_ hoặc _cá
**Phân bộ Dạng mèo** (**_Feliformia_** hay **_Feloidea_**) là một phân bộ trong Bộ Ăn thịt (Carnivora), bao gồm các **thú ăn thịt "dạng mèo"** như các loài mèo (lớn và nhỏ), linh cẩu, cầy mangut,
Cá thu đông lạnh là một loại thực phẩm được chế biến từ cá thu tươi, tuy nhiên bạn đã biết cách chọn mua và rã đông cá thu đúng cách chưa? Hãy cùng chúng
**Bộ Cá đao** (danh pháp khoa học: **_Pristiformes_**), là một bộ cá dạng cá đuối, với đặc trưng là một mũi sụn dài ra ở mõm. Một số loài có thể phát triển dài tới
**Cá thu vạch** hay còn gọi là **Cá thu Tây Ban Nha** (Danh pháp khoa học: **_Scomberomorini_**) là tên gọi chỉ chung cho một số loài cá thu. Thông thường cơ thể chúng có những
nhỏ|430x430px|BrdU (màu đỏ), thể hiện quá trình neurogenesis trong trung khu dưới hạt (SGZ) của vùng DG hồi hải mã. Hình ảnh minh họa này của Faiz và cộng sự, năm 2005. **Khoa học thần
**Kiểm thử phần mềm** (tiếng Anh: **Software testing**) là một cuộc kiểm tra được tiến hành để cung cấp cho các bên liên quan thông tin về chất lượng của sản phẩm hoặc dịch vụ
nhỏ|phải|Tượng thần bò trong bảo tàng văn hóa Lưỡng Hà **Tục thờ Bò** hay **tín ngưỡng thờ Bò** hay còn gọi là **thờ Thần Bò** hay **đạo thờ Bò** là việc thực hành các tín
**Ngũ đại Thập quốc** (, 907-979) là một thời kỳ trong lịch sử Trung Quốc, bắt đầu từ khi triều Đường diệt vong, kéo dài đến khi triều Tống thống nhất Trung Quốc bản thổ.
thumb|Phục dựng loài _[[Procynosuchus_, thành viên của nhóm cynodont, bao gồm cả tổ tiên của động vật có vú]] Tiến trình **tiến hóa của động vật có vú** đã trải qua nhiều giai đoạn kể
**Chả cá** là một loại chả được làm từ cá. Chả cá kiểu châu Á thường chứa cá với đường, nước, bột nhồi và thịt bò. Nó có thể làm bằng sự kết hợp giữa
**Cá nhà táng** (danh pháp hai phần: _Physeter macrocephalus_, tiếng Anh: _sperm whale_), là một loài động vật có vú sống trong môi trường nước ở biển, thuộc bộ Cá voi, phân bộ Cá voi
**Cá ngừ mắt to** (Danh pháp khoa học: **_Thunnus obesus_**) là một loài cá ngừ trong họ Cá thu ngừ với đặc trưng là có con mắt lớn so với kích thước cơ thể trong
thumb|Phân bố năm 2005 của các ngữ hệ chính trên thế giới (vài trường hợp là nhóm ngôn ngữ địa lý, không dựa trên "di truyền"). Các nhánh con của các ngữ hệ được lược
**Cá hồi** là tên chung cho nhiều loài cá thuộc họ Salmonidae. Nhiều loại cá khác cùng họ được gọi là trout (cá hồi); sự khác biệt thường được cho là cá hồi salmon di
[[Tập tin:Africa ethnic groups 1996.jpg|thumb|upright=1.5|Bản đồ cho thấy phân bố của các ngữ hệ truyền thống tại châu Phi: Niger-Congo: Nin-Sahara: ]] Có 1.250 tới 2.100 và theo một nguồn là có tới 3.000 ngôn
nhỏ|phải|Đánh cá bằng rái cá ở Bangladesh **Đánh bắt bằng rái cá** là kỹ thuật đánh bắt cá và các loài thủy sản nước ngọt khác bằng phương pháp sử dụng những con rái cá,
**Cá voi sát thủ**, còn gọi là **cá heo đen lớn** hay **cá hổ kình** (danh pháp hai phần: **_Orcinus orca_**) là một loài cá heo thuộc phân bộ cá voi có răng, họ hàng
nhỏ|phải|Mùa nước nổi ở An Giang **Khu hệ cá nước ngọt ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long** hay còn gọi đơn giản là **cá miền Tây** là tập hợp các loài cá nước ngọt
Với công nghệ Nano màng sinh học Glutathione, được nghiên cứu bởi Viện Hàn lâm Khoa học Công nghệ Việt Nam.VIÊN UỐNG TRẮNG DA TRỊ NÁM#Nano_GlutathioneNINE’S BEAUTY MANG ĐẾN CHO CHỊ EM:1. Làn da trắng
Cá thu là một loại cá biến, chứa nhiều dưỡng chất và còn có lợi cho sức khỏe của trẻ.Cá thu là một loại thực phẩm dinh dưỡng rất tốt cho trẻ em nếu được
**Cá kiếm**, **cá mũi kiếm**, đôi khi còn gọi là **_cá đao_** (danh pháp khoa học: **_Xiphias gladius_**) là một loài cá ăn thịt loại lớn, có tập tính di cư với mỏ dài và