Bộ Cá mù làn (danh pháp khoa học: Scorpaeniformes, còn gọi là Scleroparei) là một bộ trong lớp Cá vây tia (Actinopterygii). Các loài trong bộ này gần đây đã được tái phân loại vào trong bộ Cá vược (Perciformes).
Chúng còn được biết đến như là các loài cá "má áo giáp" do đặc trưng phân biệt của chúng: sự mở rộng về phía sau của xương vòng quanh hốc mắt (một phần của bộ xương bên của đầu/má, phía dưới hốc mắt) thứ ba vượt qua phần má tới xương tiền nắp mang, trong khi ở phần lớn các loài cá khác thì nó gắn vào.
Phân loại
Truyền thống
Sự phân chia bộ Scorpaeniformes thành các họ không có sự thống nhất; với các hệ thống phân loại khác nhau vào cuối thế kỷ 20 đầu thế kỷ 21 đưa ra con số từ 26 họ tới 35 họ.
nhỏ|[[Setarchidae: Cá mù làn biển sâu, Setarches guentheri]]
nhỏ|[[Sebastidae: Cá vây đỏ (cá êfin Na Uy), Sebastes marinus]]
nhỏ|[[Scorpaenidae: Cá mù làn gai dài, Pontinus longispinis]]
- Phân bộ Anoplopomatoidei
** Anoplopomatidae (Cá than)
- Phân bộ Cottoidei
Siêu họ Cottoidea
** Abyssocottidae (Cá bống biển sâu)
Agonidae
Bathylutichthyidae
Comephoridae (Cá mỡ Baikal)
Cottidae (Cá bống biển)
Cottocomephoridae (Cá bống Baikal)
Ereuniidae (Băng ngư)
Hemitripteridae (Cá bống nhung và cá bống vây cờ)
Icelidae (Cá bống vảy)
Psychrolutidae (Cá đầu mỡ)
* Rhamphocottidae (Cá bống mép lưỡi câu)
* Siêu họ Cyclopteroidea
Cyclopteridae (Cá vây tròn)
*** Liparidae (Cá sư tử)
- Phân bộ Dactylopteroidei
** Dactylopteridae (Cá chuồn đất)
- Phân bộ Hexagrammoidei
** Hexagrammidae (Cá lục tuyến)
- Phân bộ Normanichthyiodei
** Normanichthyidae
- Phân bộ Platycephaloidei
Bembridae (Cá chai biển sâu)
Hoplichthyidae (Cá chai ma)
Parabembridae
Platycephalidae (Cá chai)
- Phân bộ Scorpaenoidei
Apistidae
Aploactinidae (Cá da nhung)
Caracanthidae (Cá da nhung cầu)
Congiopodidae (Cá lợn)
Eschmeyeridae
Gnathanacanthidae (Cá da nhung đỏ)
Neosebastidae
Plectrogenidae Các họ của Scorpaeniformes đề cập trên đây được chia tách trong các phân bộ của Perciformes nghĩa mới như sau:
- Phân bộ Normanichthyoidei
** Normanichthyidae
- Phân bộ Platycephaloidei
Bembridae
Hoplichthyidae
Parabembridae
Platycephalidae
** Plectrogenidae
- Phân bộ Triglioidei
Triglidae (nguyên xếp trong Scorpaenoidei)
Peristediidae (nguyên xếp trong Platycephaloidei)
- Phân bộ Scorpaenoidei
Apistidae
Aploactinidae
Congiopodidae
Eschmeyeridae
Gnathanacanthidae
Neosebastidae
Pataecidae
Perryenidae
Scorpaenidae (gộp cả Caracanthidae)
Sebastidae
Setarchidae
Synanceiidae
Tetraogidae
Zanclorhynchidae (tách từ Congiopodidae)
- Phân bộ Cottoidei
Phân thứ bộ Anoplopomatales: Nguyên là phân bộ Anoplopomatoidei.
Anoplopomatidae
Phân thứ bộ Cottales: Nguyên là hai liên họ Cottoidea và Cyclopteroidea.
Agonidae (gộp cả Hemitripteridae)
Cottidae (gộp cả Abyssocottidae, Comephoridae, Cottocomephoridae, Icelidae)
Psychrolutidae (gộp cả Bathylutichthyidae)
Rhamphocottidae (gộp cả Ereuniidae)
Scorpaenichthyidae (tách ra từ Cottidae, gồm Scorpaenichthys)
Trichodontidae (nguyên thuộc phân bộ Trachinoidei trong Perciformes nghĩa cũ)
Jordaniidae (tách từ Cottidae, gồm Jordania và Paricelinus)
Cyclopteridae
Liparidae
Phân thứ bộ Hexagrammales: Nguyên là phân bộ Hexagrammoidei.
Hexagrammidae nghĩa hẹp.
Phân thứ bộ Zaniolepidoales
Zaniolepididae (phục hồi và tách ra từ Hexagrammidae, gồm Oxylebius và Zaniolepis)
Phân thứ bộ Zoarcales: Nguyên là phân bộ Zoarcoidei trong Perciformes nghĩa cũ.
Phân thứ bộ Gasterosteales: Nguyên là một phần bộ Gasterosteiformes (trừ hai họ Indostomidae và Pegasidae).
Chuyển đi
Họ Dactylopteridae chuyển sang bộ Syngnathiformes.
👁️
2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Bộ Cá mù làn** (danh pháp khoa học: **_Scorpaeniformes_**, còn gọi là **_Scleroparei_**) là một bộ trong lớp Cá vây tia (Actinopterygii). Các loài trong bộ này gần đây đã được tái phân loại vào
**Họ Cá mù làn** (danh pháp khoa học: **Scorpaenidae**) là một họ cá theo truyền thống xếp trong bộ Cá mù làn (Scorpaeniformes) nhưng những kết quả nghiên cứu phát sinh chủng loài gần đây
**Cá mù làn chấm hoa** (danh pháp: **_Dendrochirus zebra_**) là một loài cá biển thuộc chi _Dendrochirus_ trong họ Cá mù làn. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1829. ## Từ
**Bộ Cá vược** (danh pháp khoa học: **_Perciformes_**, còn gọi là **_Percomorphi_** hay **_Acanthopteri_**, như định nghĩa truyền thống bao gồm khoảng 40% các loài cá xương và là bộ lớn nhất trong số các
**Cá mú vân sóng**, danh pháp là **_Cephalopholis formosa_**, là một loài cá biển thuộc chi _Cephalopholis_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1812. ## Từ nguyên
**Cá mú chấm nâu** (danh pháp hai phần: **_Cephalopholis argus_**) là một loài cá biển thuộc chi _Cephalopholis_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1801. ## Từ
**Cá mú nghệ**, hay **cá song vua**, danh pháp là **_Epinephelus lanceolatus_**, là một loài cá biển thuộc chi _Epinephelus_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1790.
**Cá mú mè**, hay **cá mú chấm cam**, danh pháp là **_Epinephelus coioides_**, là một loài cá biển thuộc chi _Epinephelus_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm
**Cá mú sọc trắng**, tên khoa học là **_Anyperodon leucogrammicus_**, là loài cá biển duy nhất thuộc chi **_Anyperodon_** trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1828. ##
**Cá mú chấm nửa đuôi đen**, còn gọi là **cá mú bleeker**, danh pháp là **_Epinephelus bleekeri_**, là một loài cá biển thuộc chi _Epinephelus_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần
**Cá mú son**, danh pháp là **_Cephalopholis miniata_**, là một loài cá biển thuộc chi _Cephalopholis_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1775. ## Từ nguyên Tính
**Cá mú chấm trắng**, danh pháp là **_Epinephelus ongus_**, là một loài cá biển thuộc chi _Epinephelus_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1790. ## Từ nguyên
**Cá mú/song hoa nâu**, còn gọi là **cá mú cọp**, danh pháp là **_Epinephelus fuscoguttatus_**, là một loài cá biển thuộc chi _Epinephelus_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên
**Cá mú/song dẹt**, hay còn gọi là **cá mú/song chuột**, danh pháp là **_Cromileptes altivelis_**, là loài cá biển duy nhất thuộc chi **_Cromileptes_** trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu
**Cá sư tử**, **cá mao tiên** hay **cá bò cạp** là một chi cá biển có nọc độc thuộc họ Cá mù làn (_Scorpaenidae_). Chúng có các tua dài, thân có nhiều sọc màu đỏ,
**Cá mú/song chấm tổ ong**, danh pháp: **_Epinephelus merra_**, là một loài cá biển thuộc chi _Epinephelus_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1793. ## Từ nguyên
**Cá mú sáu sọc** hay **cá song sáu sọc**, danh pháp khoa học là **_Epinephelus sexfasciatus_**, là một loài cá biển thuộc chi _Epinephelus_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu
#đổi Cá bống mép lưỡi câu Thể loại:Bộ Cá mù làn Thể loại:Họ cá vây tia đơn chi
**Cá mú than**, còn gọi là **cá mú kẻ mờ**, tên khoa học là **_Cephalopholis boenak_**, là một loài cá biển thuộc chi _Cephalopholis_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu
**Cá mú rạn**, danh pháp là **_Cephalopholis urodeta_**, là một loài cá biển thuộc chi _Cephalopholis_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1801. ## Từ nguyên Từ
**Cá mú vây đen**, tên khoa học là **_Triso dermopterus_**, là loài cá biển duy nhất thuộc chi **_Triso_** trong họ Cá mú. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1842.
**Cá mú vân yên ngựa**, tên khoa học là **_Plectropomus laevis_**, là một loài cá biển thuộc chi _Plectropomus_ trong họ Cá mú. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1801.
Dưới đây là danh sách các loài cá có kích thước lớn nhất: ## Cá vây thùy (Sarcopterygii) thumb|[[Bộ Cá vây tay|Cá vây tay]] Cá vây thùy lớn nhất còn sinh tồn là cá vây
**Họ Cá bống biển** là một họ cá với danh pháp khoa học **_Cottidae_** theo truyền thống được xếp trong liên họ Cottoidea của phân bộ Cottoidei trong bộ Cá mù làn (Scorpaeniformes). Tuy nhiên,
**Cá mao tiên**, tên khoa học **_Pterois volitans_**, là một loài cá có gai độc thuộc họ Cá mù làn. Loài cá này sinh sống trong các rạn san hô. Trong tự nhiên chúng được
**Họ Cá than** (Danh pháp khoa học: **_Anoplopomatidae_**) hay còn gọi ngắn gọn là **cá than** là một họ cá biển theo truyền thống xếp như là họ duy nhất trong phân bộ **Anoplopomatoidei** của
**Họ Cá chai** (Danh pháp khoa học: **_Platycephalidae_**) là một họ cá biển theo truyền thống xếp trong bộ Cá mù làn (Scorpaeniformes). Phần lớn các loài có nguồn gốc bản địa của các vùng
**Họ Cá đá** hay **họ Cá mao mặt quỷ**, tên khoa học **_Synanceiidae_**, là một họ cá theo truyền thống xếp trong bộ Cá mù làn (Scorpaeniformes), được tìm thấy tại Ấn Độ Dương -
**Cá vây tròn** (Danh pháp khoa học: _Cyclopterus lumpus_) là một loài cá biển trong họ Cyclopteridae thuộc bộ cá mù lằn Scorpaeniformes, cá vây tròn là loài duy nhất trong chi _Cyclopterus_. Chúng được
Serum Trị Mụn Mưng Mủ-Mụn Đầu Đen-Mụn Bọc - Mụn Cám[ Chính Hãng]Với thành phần được chiết xuất 100% từ thảo dược thiên nhiên Hàn Quốc, sản xuất trên dây chuyền đạt chuẩn 5 sao,
**Cá song điểm gai**, tên khoa học **_Epinephelus malabaricus_**, còn gọi là **cá mú điểm gai, cá mú đầu vị**, là một loài cá trong họ Cá mú. Loài cá mú này phân bố rộng
nhỏ|phải|Một con [[Takifugu rubripes|cá nóc, được coi là động vật có xương sống độc thứ hai trên thế giới, chỉ sau ếch độc phi tiêu vàng. Các nội tạng như gan, và đôi khi cả
**_Plectropomus leopardus_**, các tài liệu tiếng Việt gọi là **cá song da báo** hoặc **cá mú chấm bé**, là một loài cá biển thuộc chi _Plectropomus_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả
nhỏ|phải|Một con cá mập trắng **Cá mập tấn công** (tên gọi thông dụng tiếng Anh: _Shark attack_) chỉ về những vụ việc cá mập tấn công người. Những vụ tấn công của cá mập lên
MÔ TẢ SẢN PHẨMKem ủ tóc bơ Thái Lan Daily Care là sản phẩm chuyên dùng để phục hồi những mái tóc hư tổn do uốn, duỗi, nhuộm, lão hóa với hiệu quả rất cao
**Lớp Cá vây tia** (danh pháp khoa học: **_Actinopterygii_**; ) là một lớp chứa các loài cá xương có _vây tia_. Về số lượng, chúng là nhóm chiếm đa số trong số các động vật
**Phân thứ lớp Cá xương thật** (_Teleostei_) là một trong ba nhóm cá thuộc lớp Cá vây tia (_Actinopterygii_). Nhóm này hình thành từ đầu kỷ Tam điệp, và bao hàm 20.000 -30.000 loài cá
nhỏ|phải|Một con [[bò sữa đang bị viêm bầu vú ở Israel, một trong số các núm vú của nó bị thâm đen]] **Bệnh viêm vú trên bò sữa** là phản ứng viêm một cách liên
MÔ TẢ SẢN PHẨM⚡️ Nhãn hiệu: Some By Mi⚡️ Xuất xứ: Hàn Quốc (Hàng nhập khẩu ) Tính năng nổi bật✔️ Thành phần trà xanh, 16 loại thảo mộc, BHA tự nhiên✔️ Giúp loại bỏ
MÔ TẢ SẢN PHẨMLăn khử mùi Lady Speed Stick 24h Roll OnTL: grXX: USASản phẩm lăn khử mùi Lady Speed Stick Roll On mang đến cho người dùng cảm giác thoải mái và khô ráo
MÔ TẢ SẢN PHẨMLăn khử mùi Lady Speed Stick 24h Roll OnTL: grXX: USASản phẩm lăn khử mùi Lady Speed Stick Roll On mang đến cho người dùng cảm giác thoải mái và khô ráo
Kem Dưỡng Da Make Up Tree Chada 50ml Thái LanKem Dưỡng Da Make Up Tree Chada Thái Lanlà kem trang điểm đa năng 3 trong 1, vừa có tác dụng trang điểm (thay cho BB
MÔ TẢ SẢN PHẨMLăn khử mùi Lady Speed Stick 24h Roll OnTL: grXX: USASản phẩm lăn khử mùi Lady Speed Stick Roll On mang đến cho người dùng cảm giác thoải mái và khô ráo
MỸ PHẨM TRUESKY Bộ ngăn mụn da mặt Truesky Premium M01 gồm 1 serum trị mụn tràm trà 20ml + 3 miếng mặt nạ tế bào gốc Truesky là sản phẩm dạng lỏng có tác
Thương hiệu: CocoonXuất xứ: Việt NamDung tích: - Cà phê Đắk Lắk làm sạch da chết mặt 150ml - Cà phê Đắk Lắk làm sạch da chết cơ thể 200ml - Bơ dưỡng thể Cà
BƠ DƯỠNG THỂ CÀ PHÊ ĐẮK LẮKDầu cà phê Đắk Lắk rất giàu cafein, kết hợp với dầu mù u và bơ cacao, tất cả hòa quyện nên một thể bơ sánh mịn giúp dưỡng
Combo tẩy da chết + bơ dưỡng thể cà phê Đắk Lắk Cocoon làm sạch và dưỡng cơ thể 2x200mlThương hiệu: CocoonXuất xứ: Việt NamDung tích: - Cà phê Đắk Lắk làm sạch da chết
BƠ DƯỠNG THỂ CÀ PHÊ ĐẮK LẮKDầu cà phê Đắk Lắk rất giàu cafein, kết hợp với dầu mù u và bơ cacao, tất cả hòa quyện nên một thể bơ sánh mịn giúp dưỡng
Combo tẩy da chết + bơ dưỡng thể cà phê Đắk Lắk Cocoon làm sạch và dưỡng cơ thể 2x200mlThương hiệu: CocoonXuất xứ: Việt NamDung tích: - Cà phê Đắk Lắk làm sạch da chết
MÔ TẢ SẢN PHẨMBƠ DƯỠNG THỂ CÀ PHÊ ĐẮK LẮKDầu cà phê Đắk Lắk rất giàu cafein, kết hợp với dầu mù u và bơ cacao, tất cả hòa quyện nên một thể bơ sánh