✨Lớp Cá vây tia

Lớp Cá vây tia

Lớp Cá vây tia (danh pháp khoa học: Actinopterygii; ) là một lớp chứa các loài cá xương có vây tia. Về số lượng, chúng là nhóm chiếm đa số trong số các động vật có xương sống, với khoảng 33.200 loài đã biết được bắt gặp ở mọi môi trường nước, từ các ao, hồ, đầm nước ngọt đến các môi trường nước mặn của biển và đại dương.

Phân loại

Theo truyền thống, lớp Cá vây tia (Actinopterygii) đã từng được chia làm các phân lớp Chondrostei và Neopterygii. Neopterygii lại chia thành hai phân thứ lớp/cận lớp Holostei và Teleostei. Một số bằng chứng hình thái học cho thấy Neopterygii dường như là cận ngành, nhưng các phân tích phát sinh chủng loài gần đây cho thấy nó là đơn ngành. với các ghi chú khi có khác biệt với Nelson và ITIS.

  • Phân lớp Chondrostei Bộ Polypteriformes: bao gồm các loài cá nhiều vây. Bộ Acipenseriformes: bao gồm cá tầm và cá tầm thìa. Bộ Cheirolepidiformes(†) Bộ Guildayichthyiformes(†) Bộ Luganoiiformes(†) Bộ Palaeonisciformes(†) Bộ Perleidiformes(†) Bộ Phanerorhynchiformes(†) Bộ Pholidopleuriformes(†) Bộ Ptycholepiformes(†) Bộ Saurichthyiformes(†) Bộ Tarrasiiformes(†)
  • Phân lớp Neopterygii * Bộ Pachycormiformes (†) * Cận lớp Holostei Bộ Lepisosteiformes: cá láng, cá nhái sông hay cá sấu hỏa tiễn * Bộ Amiiformes: cá vây cung * Cận lớp Teleostei Siêu bộ Elopomorpha Bộ Elopiformes: bao gồm cá cháo biển (cá măng biển) và cá cháo lớn Bộ Albuliformes: cá mòi đường Bộ Notacanthiformes: bao gồm cá thằn lằn biển và cá chình gai Bộ Anguilliformes: bao gồm cá chình thực thụ ** Bộ Saccopharyngiformes: * Siêu bộ Osteoglossomorpha ** Bộ Osteoglossiformes: cá thát lát, cá rồng, cá mơn *** Bộ Hiodontiformes: bao gồm cá mắt trăng và cá mắt vàng Siêu bộ Clupeomorpha ** Bộ Clupeiformes: bao gồm cá trích và cá cơm * Siêu bộ Ostariophysi ** Bộ Gonorynchiformes: bao gồm cá măng sữa, cá hồi mũi khoằm Bộ Cypriniformes: bao gồm cá anh vũ, cá chép, cá chày đất, cá vàng, cá tuế, cá duồng xanh v.v Bộ Characiformes: bao gồm cá chép mỡ, cá chim trắng nước ngọt, cá hổ (piranha). Bộ Gymnotiformes: bao gồm cá chình điện và cá dao Bộ Siluriformes: bao gồm cá nheo, cá trê, cá ba sa, cá tra * Siêu bộ Protacanthopterygii Bộ Argentiniformes Bộ Salmoniformes: bao gồm các loài cá hồi Bộ Esociformes: cá chó (cá măng) Bộ Osmeriformes: cá ốt me * Siêu bộ Stenopterygii Bộ Ateleopodiformes Bộ Stomiiformes: bao gồm cá miệng cứng, cá rồng râu và cá rìu biển * Siêu bộ Cyclosquamata ** Bộ Aulopiformes: bao gồm cá răng kiếm, cá thằn lằn và cá lưỡi trích * Siêu bộ Scopelomorpha ** Bộ Myctophiformes: bao gồm cá đèn (cá mũi rắn) * Siêu bộ Lampridiomorpha ** Bộ Lampriformes: bao gồm cá cờ mặt trăng * Siêu bộ Polymyxiomorpha ** Bộ Polymixiiformes: cá râu * Siêu bộ Paracanthopterygii Bộ Percopsiformes: bao gồm cá hang động và cá hồi-pecca Bộ Batrachoidiformes: cá cóc Bộ Lophiiformes: bao gồm cá vảy chân Bộ Gadiformes: bao gồm cá tuyết * Bộ Ophidiiformes: bao gồm cá chồn, cá ngọc trai Siêu bộ Acanthopterygii Bộ Mugiliformes: bao gồm cá đối Bộ Atheriniformes: bao gồm cá suốt và cá cầu vồng Bộ Beloniformes: bao gồm cá nhái, cá chuồn, cá kìm Bộ Cetomimiformes: cá dạng cá voi Bộ Cyprinodontiformes: bao gồm cá sóc Bộ Stephanoberyciformes Bộ Beryciformes Bộ Zeiformes: bao gồm các loài cá dây Bộ Gobiesociformes: Bộ Gasterosteiformes: bao gồm các loài cá gai Bộ Syngnathiformes: bao gồm cá chìa vôi và cá ngựa Bộ Synbranchiformes: bao gồm các loài lươn, chạch. Bộ Tetraodontiformes: bao gồm các loài cá nóc, cá đầu v.v Bộ Pleuronectiformes: cá bơn Bộ Scorpaeniformes: bao gồm các loài cá mù làn Bộ Perciformes: 40% tất cả các loài cá, bao gồm cá rô, cá vược, cá thu, cá pecca v.v
  • Incertae sedis ** Bộ Peltopleuriformes(†)

Phân loại phát sinh chủng loài cá vây tia còn sinh tồn và hóa thạch năm 2024 của Near và Thacker định nghĩa và phân chia Actinopterygii như sau:

Actinopterygii A. S. Woodward, 1891:423 [J. A. Moore & T. J. Near, 2020b] ; Định nghĩa: Cá vây tia được định nghĩa như một nhánh-chỏm cây-tối thiểu theo Moore và Near (2020b) là: “Nhánh chỏm cây ít bao gồm nhất bao gồm Polypterus bichir Lacépède, 1803, Acipenser sturio Linnaeus, 1758, Psephurus gladius (Martens, 1862), Lepisosteus osseus (Linnaeus, 1758), Amia calva Linnaeus, 1766, và Perca fluviatilis Linnaeus, 1758.” ; Actinopterygii = lớp Cá vây tia.

  • Polypteridae
  • Actinopteri Acipenseriformes Neopterygii Holostei Teleostei Oseanacephala **** Elopomorpha Osteoglossomorpha Clupeocephala * Otocephala **** Clupeiformes ** Alepocephaliformes ** Ostariophysi * Gonorynchiformes * Otophysi ** Cypriniformes **** Gymnotiformes **** Cithariniformes **** Siluriformes **** Characiformes * Euteleostei ** Lepidogalaxias salamandroides ** Argentiniformes ** Salmoniformes Esocidae Salmonidae * Stomiatii **** Osmeriformes **** Stomiiformes * Galaxiidae * Neoteleostei **** Ateleopodidae **** Aulopiformes **** Ctenosquamata *** Myctophiformes * Acanthomorpha ** Lampriformes ** Paracanthopterygii *** Percopsiformes Polymixia Zeiformes * Gadiformes **** Gadoidei **** Stylephorus chordatus ** Acanthopterygii * Trachichthyiformes Beryciformes Percomorpha **** Ophidiiformes **** Batrachoididae **** Gobiiformes **** Scombriformes **** Syngnathiformes **** Ovalentaria Atheriniformes Bleniiformes **** Carangiformes **** Synbranchiformes **** Eupercaria Perciformes Centrarchiformes Labriformes Acropomatiformes ***** Acanthuriformes

Phát sinh chủng loài

nhỏ|Cá tầm Đại Tây Dương, Acipenser oxyrhynchus. Phát sinh chủng loài của cá vây tia (Actinopterygii) vẫn là khía cạnh có vấn đề. Theo truyền thống, người ta cho rằng các bộ Amiiformes và Lepisosteiformes có quan hệ họ hàng gần và gộp chúng cùng vài nhánh đã tuyệt chủng khác trong nhóm gọi là Holostei. Một số phân tích hình thái lại cho rằng Amiiformes có quan hệ họ hàng gần nhất với Teleostei còn Lepisosteiformes có quan hệ họ hàng gần nhất với nhánh chứa cả Teleostei lẫn Amiiformes. Tuy nhiên, các phân tích hình thái khác và phân tích phát sinh chủng loài phân tử lại cho thấy tính đơn ngành của Holostei.

Cây phát sinh chủng loài vẽ theo Broughton và ctv (2013), Betancur-R. và ctv (2013):

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Lớp Cá vây tia** (danh pháp khoa học: **_Actinopterygii_**; ) là một lớp chứa các loài cá xương có _vây tia_. Về số lượng, chúng là nhóm chiếm đa số trong số các động vật
**Lớp Cá vây thùy** (danh pháp khoa học: **_Sarcopterygii_**; ) (từ tiếng Hy Lạp _sarx_: mập mạp (nhiều thịt) và _pteryx_: vây) là một lớp cá có vây thùy theo truyền thống, bao gồm cá
**Phân thứ lớp Cá xương thật** (_Teleostei_) là một trong ba nhóm cá thuộc lớp Cá vây tia (_Actinopterygii_). Nhóm này hình thành từ đầu kỷ Tam điệp, và bao hàm 20.000 -30.000 loài cá
**Liên lớp Cá xương** (danh pháp khoa học: **_Osteichthyes_**) là một liên lớp trong phân loại học cho các loài cá, bao gồm cá vây tia (Actinopterygii) và cá vây thùy (Sarcopterygii) khi nhóm cá
**Phân thứ lớp Cá toàn xương** (tên khoa học **_Holostei_**) là một nhóm các loài cá xương mang một số đặc điểm nguyên thủy. Có 8 loài thuộc phân thứ lớp này, được chia làm
**Bộ Cá bống** (danh pháp khoa học: **Gobiiformes**) là một bộ cá vậy tia. Trước đây, chúng được xếp như là phân bộ Gobioidei thuộc bộ Cá vược - bộ cá lớn nhất trên thế
**Họ Cá vây tua**, **họ Cá nhụ**, **họ Cá thiên đường**, **họ Cá chét** hoặc **họ Cá phèn nước ngọt** (danh pháp khoa học: **_Polynemidae_**) là một họ chủ yếu là cá biển, trừ chi
#redirect Họ Cá hồi Thể loại:Lớp Cá vây tia Thể loại:Bộ động vật đơn họ
#đổi Cá cửu sừng Thể loại:Lớp Cá vây tia Thể loại:Bộ động vật đơn họ
#đổi Họ Cá mòi đường Thể loại:Lớp Cá vây tia Thể loại:Bộ động vật đơn họ
#đổi Bộ Cá râu Thể loại:Lớp Cá vây tia Thể loại:Bộ động vật đơn họ
#đổi Lepidogalaxias salamandroides Thể loại:Lớp Cá vây tia Thể loại:Bộ động vật đơn họ
#đổi Batrachoididae Thể loại:Lớp Cá vây tia Thể loại:Bộ động vật đơn họ
#đổi Pholidichthys Thể loại:Lớp Cá vây tia Thể loại:Bộ động vật đơn họ
thumb|Vây bụng của loài _Barbonymus gonionotus_. **Vây bụng** là cặp vây nằm trên bề mặt bụng của cá. Cặp vây bụng tương đồng với chi sau của động vật bốn chân. ## Cấu tạo và
**Cá cờ đen**, còn gọi là **cá cờ Huế**,** cá cờ than** (danh pháp **_Macropodus spechti _**hoặc **_Macropodus concolor_**) là một loài cá trong họ Cá tai tượng, đây là loài đặc hữu của Việt
**Bộ Cá vược** (danh pháp khoa học: **_Perciformes_**, còn gọi là **_Percomorphi_** hay **_Acanthopteri_**, như định nghĩa truyền thống bao gồm khoảng 40% các loài cá xương và là bộ lớn nhất trong số các
**Cá cam vân** (Danh pháp khoa học: _Seriolina nigrofasciata_) là loài cá biển thuộc nhóm cá biển khơi trong họ cá khế Carangidae phân bố ở vùng Ấn Độ-Thái Bình Dương, Hồng Hải, Đông châu
**Bộ Cá mù làn** (danh pháp khoa học: **_Scorpaeniformes_**, còn gọi là **_Scleroparei_**) là một bộ trong lớp Cá vây tia (Actinopterygii). Các loài trong bộ này gần đây đã được tái phân loại vào
**Bộ Cá nóc** (danh pháp khoa học: **_Tetraodontiformes_**, còn gọi là **_Plectognathi_**) là một bộ cá thuộc lớp Cá vây tia (Actinopterygii). Đôi khi nhóm cá này được phân loại như là một phân bộ
**Bộ Cá láng** (danh pháp khoa học: **_Lepisosteiformes_**) là một bộ cá gồm 1 họ duy nhất còn sinh tồn là **Lepisosteidae** với 7 loài trong 2 chi, sống trong môi trường nước ngọt, đôi
**Bộ Cá trích** (danh pháp khoa học: **_Clupeiformes_**) là một bộ cá thuộc lớp Cá vây tia (_Actinopterygii_). Các họ trong bộ này gồm những cá xương nguyên thủy nhất. Chúng có một vây lưng,
thumb|_Yanosteus longidorsalis_ **Bộ Cá tầm** (**_Acipenseriformes_**; ) là một bộ của lớp cá vây tia (Actinopterygii) nguyên thủy bao gồm trong đó các họ cá tầm và cá tầm thìa, cũng như một số họ
nhỏ|phải|Một con cá chép **Cá chép** là tên thông dụng tại Việt Nam để chỉ một số loài cá nước ngọt thuộc lớp Cá vây tia (_Actinopterygii_). ## Một số loài cá chép điển hình
**Bộ Cá chép mỡ** (danh pháp khoa học: **_Characiformes_**) là một bộ của lớp Cá vây tia (Actinopterygii), bao gồm cá chép mỡ và đồng minh của chúng. Hợp lại trong 23 họ được công
**Cá Betta** là một chi cá nước ngọt nhỏ, thường có màu sắc thuộc lớp Cá vây tia nằm trong họ (Osphronemidae). Loài đặc trưng là Betta Samurai ., tuy nhiên loài nổi tiếng trong
**Acanthuriformes** là một bộ sinh học của Lớp Cá vây tia, một phần của nhánh Percomorpha. Một số nhà nghiên cứu xếp các loài cá trong phân loại bộ Acanthuriformes vào các phân bộ Acanthuroidea
Dưới đây là danh sách các loài cá có kích thước lớn nhất: ## Cá vây thùy (Sarcopterygii) thumb|[[Bộ Cá vây tay|Cá vây tay]] Cá vây thùy lớn nhất còn sinh tồn là cá vây
**Cá** là những động vật có dây sống, phần lớn là ngoại nhiệt (máu lạnh), có mang (một số loài có phổi) và sống dưới nước. Hiện người ta đã biết khoảng trên 31.900 loài
**Bộ Cá đối** (danh pháp khoa học: **_Mugiliformes_**) là một bộ cá vây tia. Hiện tại, bộ này chỉ chứa duy nhất một họ là họ Cá đối (Mugilidae), với khoảng 66-80 loài cá đối
**Cá phổi** là các loài cá thuộc về phân thứ lớp có danh pháp khoa học **_Dipnoi_**. Cá phổi được biết đến nhờ các đặc trưng nguyên thủy còn giữ lại được trong Liên lớp
**Cá trích Madeiran** (Danh pháp khoa học: **_Sardinella maderensis_**) là một loài cá vây tia trong chi cá trích được tìm thấy ở phía Đông Đại Tây Dương và Đông Nam Địa Trung Hải. ##
**Cá nhiều vây**, **cá cửu sừng** hay **cá khủng long**, thuộc họ **Polypteridae** duy nhất của bộ **Polypteriformes**, chứa các loài cá vây tia Actinopterygii trông rất cổ. Chúng rất phổ biến trong giới nuôi
**Cá Thái dương** hay **cá mặt trời** (Danh pháp khoa học: **_Centrarchidae_**) là một họ cá gồm các loài cá nước ngọt trong Lớp Cá vây tia (Actinopterygii) và theo truyền thống xếp trong bộ
**Họ Cá chạch sông** (danh pháp khoa học: **_Mastacembelidae_**) là một họ cá chạch thuộc bộ Lươn, trong tiếng Việt có tên gọi chung là **_cá chạch_** hay **_chạch_** hay **cá nhét**. Họ này là
**Họ Cá trê** là các loài cá trong họ có danh pháp khoa học là **Clariidae**. Họ Clariidae là một phần của bộ Siluriformes nằm trong lớp Actinopterygii (cá vây tia). Họ này bao gồm
**Cá trác đuôi dài** hay **cá sơn thóc**, **cá bã trầu**, **cá thóc**, **cá thóc đỏ**, **cá mắt kiếng**, **cá mắt đỏ**, **cá trao tráo**, **cá thao láo** (Danh pháp khoa học: **_Priacanthus tayenus_**) là
**Pholidichthyidae** là một họ cá biển chỉ bao gồm 2 loài đã biết trong một chi **_Pholidichthys_**, theo truyền thống xếp trong bộ Perciformes, nhưng năm 2013 được một số tác giả chuyển sang một
nhỏ|phải|Mùa nước nổi ở An Giang **Khu hệ cá nước ngọt ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long** hay còn gọi đơn giản là **cá miền Tây** là tập hợp các loài cá nước ngọt
**_Pseudochrominae_** là một phân họ của lớp Cá vây tia. Đây là một trong 4 phân họ cấu thành họ Cá đạm bì. Những loài trong phân họ này gọi chung là **cá đạm bì**
**_Calotomus viridescens_** là một loài cá biển thuộc chi _Calotomus_ trong họ Cá mó. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1835. ## Từ nguyên Từ định danh của loài trong tiếng
nhỏ|phải|Xương cá **Xương cá** hay **bộ xương cá** là cấu trúc của hệ vận động ở các loài cá. Bộ xương cá là bộ khung giúp cá ổn định hình dạng cơ thể và bảo
Váy chống nắng thô 2 lớp có thể mặc đc 2 mặt. Shop đã rất hot với sp áo nắng 2 lớp. Giờ đây các bạn trẻ lại có thêm 1 sự lựa chọn nữa
Giới thiệu sản phẩm:Váy chống nắng thô 2 lớp có thể mặc đc 2 mặt. Shop đã rất hot với sp áo nắng 2 lớp. Giờ đây các bạn trẻ lại có thêm 1 sự
nhỏ|phải|Một con cá cảnh bị bệnh đốm trắng nhỏ|phải|Một con cá vàng bị nhiễm bệnh **Bệnh tật ở cá cảnh** chỉ về các loại bệnh và ký sinh ở cá cảnh được nuôi trong bể
**Cà pháo** (danh pháp hai phần: **_Solanum macrocarpon_**, các tên đồng nghĩa: _Solanum dasyphyllum_, _Solanum melongena_ L. var. _depressum_ Bail., _Solanum undatum_ Jacq. non Lam., _Solanum integrifolium_ Poiret var. _macrocarpum_) là một loài cây lâu
**Cladistia** là một nhánh chứa vài loài cá hiện còn sinh tồn cùng các họ hàng đã tuyệt chủng. Đặc điểm chia sẻ chung với tổ tiên chung gần nhất là một vây lưng với
**_Betta mahachaiensis_** là một loài cá trong nhóm splendens thuộc lớp Cá vây tia. Chúng là loài đặc hữu của Thái Lan, sống trong những khu rừng dừa nước (_Nypa fruticans_) tại Mahachai. Chiều dài
thumb|left|[[Stomiidae (Stomiiformes), từ trên xuống dưới:
_Malacosteus niger_,
_Eustomias braueri_,
_Bathophilus vaillanti_,
_Leptostomias gladiator_,
_Rhadinesthes decimus_,
_Photostomias guernei_ và miệng của nó.]] **Stenopterygii** là tên gọi trước đây để chỉ một liên bộ cá vây tia trong phân thứ lớp cá
**_Hipposcarus_** là một chi cá biển thuộc họ Cá mó. Các loài trong chi này có phạm vi phân bố rộng khắp các vùng biển thuộc khu vực Ấn Độ Dương - Thái Bình Dương.