✨Salmoniformes
redirect Họ Cá hồi
Thể loại:Lớp Cá vây tia Thể loại:Bộ động vật đơn họ
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
#redirect Họ Cá hồi Thể loại:Lớp Cá vây tia Thể loại:Bộ động vật đơn họ
**Lớp Cá vây tia** (danh pháp khoa học: **_Actinopterygii_**; ) là một lớp chứa các loài cá xương có _vây tia_. Về số lượng, chúng là nhóm chiếm đa số trong số các động vật
**Bộ Cá ốt me biển** hay **bộ Cá quế lạc** (danh pháp khoa học: **_Argentiniformes_**) là một bộ cá vây tia mà sự khác biệt của nó chỉ được phát hiện tương đối gần đây.
thumb|left|[[Stomiidae (Stomiiformes), từ trên xuống dưới:
_Malacosteus niger_,
_Eustomias braueri_,
_Bathophilus vaillanti_,
_Leptostomias gladiator_,
_Rhadinesthes decimus_,
_Photostomias guernei_ và miệng của nó.]] **Stenopterygii** là tên gọi trước đây để chỉ một liên bộ cá vây tia trong phân thứ lớp cá
_Malacosteus niger_,
_Eustomias braueri_,
_Bathophilus vaillanti_,
_Leptostomias gladiator_,
_Rhadinesthes decimus_,
_Photostomias guernei_ và miệng của nó.]] **Stenopterygii** là tên gọi trước đây để chỉ một liên bộ cá vây tia trong phân thứ lớp cá
Trong phân loại sinh học, **Phân loại giới Động vật** cũng như phân loại sinh học là khoa học nghiên cứu cách sắp xếp các động vật sống thành các nhóm khác nhau dựa vào:
**Bộ Cá chó** (danh pháp khoa học: **_Esociformes_**) là một bộ nhỏ trong nhóm cá vây tia, với 2 họ là Umbridae (cá tuế bùn) và Esocidae (cá chó/cá măng). Danh pháp khoa học của
Vào ngày 29 tháng 1 năm 2010, Sách đỏ IUCN đã công bố **danh mục loài động vật cực kì nguy cấp** gồm 1859 loài, phân loài, giống gốc, tiểu quần thể cực kỳ nguy
**_Lepidogalaxias salamandroides_** là một loài cá nhỏ ở Tây Australia. Nó là loài duy nhất của chi **_Lepidogalaxias_** và họ **Lepidogalaxiidae**. Mặc dù nó không phải là cá phổi, nhưng trông giống như cá phổi
**Bộ Cá răng kiếm**, tên khoa học **_Aulopiformes_**, là một bộ cá vây tia biển bao gồm 15 họ còn tồn tại và một số họ tiền sử với khoảng 45 chi và trên 230
**Bộ Cá ốt me** (danh pháp khoa học: **_Osmeriformes_**) là một bộ cá vây tia bao gồm **cá ốt me thật sự hay cá ốt me nước ngọt và đồng minh**, chẳng hạn như cá
**Bộ Cá đầu trơn** (danh pháp khoa học: **_Alepocephaliformes_**, từ tiếng Hy Lạp: "a" = không; "lepos" = vảy; "kephale" = đầu), trước đây được coi là phân bộ Alepocephaloidei của bộ Argentiniformes hay siêu
**Phân loại học động vật** được trình bày bởi Hutchins _cộng sự_ vào 2003 trong các tập sách _Grzimek's Animal Life Encyclopedia_ là hệ thống phân loại bao gồm tất cả Động vật, từ các
**Cá mù** Là loài cá sống trong các khu sông ngầm hoặc hang tối trong hàng triệu năm, khiến chúng thoái hóa thị giác và không có sắc tố da. ## Các loài cá mù
**Cá hồi Apache** (danh pháp khoa học: **_Oncorhynchus apache_**) là một loài cá nước ngọt thuộc họ cá hồi (Salmonidae) bộ Salmoniformes. Nó là một trong những loài cá hồi Thái Bình Dương. Cá hồi
Sự tuyệt chủng là một phần tự nhiên trong lịch sử tiến hóa của hành tinh. 99% trong số bốn tỷ loài tiến hóa trên Trái đất hiện đã biến mất. Hầu hết các loài