✨Polypteriformes

Polypteriformes

đổi Cá cửu sừng

Thể loại:Lớp Cá vây tia Thể loại:Bộ động vật đơn họ

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
#đổi Cá cửu sừng Thể loại:Lớp Cá vây tia Thể loại:Bộ động vật đơn họ
**Phân lớp Cá sụn hóa xương** (**_Chondrostei_**) là các loài cá sụn với một số đặc điểm hóa xương. Khi hiểu theo nghĩa rộng thì bộ này có khoảng 52 loài còn sinh tồn được
**Cá nhiều vây**, **cá cửu sừng** hay **cá khủng long**, thuộc họ **Polypteridae** duy nhất của bộ **Polypteriformes**, chứa các loài cá vây tia Actinopterygii trông rất cổ. Chúng rất phổ biến trong giới nuôi
Trong phân loại sinh học, **Phân loại giới Động vật** cũng như phân loại sinh học là khoa học nghiên cứu cách sắp xếp các động vật sống thành các nhóm khác nhau dựa vào:
**Cá** là những động vật có dây sống, phần lớn là ngoại nhiệt (máu lạnh), có mang (một số loài có phổi) và sống dưới nước. Hiện người ta đã biết khoảng trên 31.900 loài
**Cladistia** là một nhánh chứa vài loài cá hiện còn sinh tồn cùng các họ hàng đã tuyệt chủng. Đặc điểm chia sẻ chung với tổ tiên chung gần nhất là một vây lưng với
**Euteleostomi** là nhánh (ở cấp siêu lớp hoặc cao hơn) thành công của động vật có xương sống, bao gồm trên 90% các loài động vật có xương sống còn sinh tồn. **Euteleostomi** có nghĩa
**Lớp Cá vây tia** (danh pháp khoa học: **_Actinopterygii_**; ) là một lớp chứa các loài cá xương có _vây tia_. Về số lượng, chúng là nhóm chiếm đa số trong số các động vật
**Phân loại học động vật** được trình bày bởi Hutchins _cộng sự_ vào 2003 trong các tập sách _Grzimek's Animal Life Encyclopedia_ là hệ thống phân loại bao gồm tất cả Động vật, từ các