✨Họ Cá mù làn

Họ Cá mù làn

Họ Cá mù làn (danh pháp khoa học: Scorpaenidae) là một họ cá theo truyền thống xếp trong bộ Cá mù làn (Scorpaeniformes) nhưng những kết quả nghiên cứu phát sinh chủng loài gần đây hạ cấp bộ này thành phân bộ Scorpaenoidei trong bộ Perciformes nghĩa mới. Họ này có các loài cá có độc trong các vùng biển thế giới. Các loài trong họ này sinh sống ở các vùng nước biển nhiệt đới và ôn đới nhưng chủ yếu sinh sống ở Ấn Độ Dương-Thái Bình Dương. Các loài cá trong họ này có gai sắc có độc dưới dạng nước nhầy trên thân. Không nên nhầm lẫn chúng với các loài thuộc chi Scorpaenichthys trong họ Cottidae.

Phần lớn các loài sinh sống ở tầng đáy và ăn các loài động vật giáp xác và cá nhỏ. Phần lớn các loài sinh sống ở vùng nước nông nhưng một vài loài sinh sống ở độ sâu lên đến . Phần lớn các loài như cá mặt quỷ, nguy trang đợi con mồi đi qua và nuốt con mồi, còn cá sư tử thì phục kích con mồi. Khi không phục kích, cá sư tư có thể lùa cá, tôm hay cua vào một góc và nuốt con mồi. Giống như nhiều loài cá dạng cá vược khác, các loài cá mù làn là những loài hút thức ăn, bắt con mồi bằng cách nhanh chóng phóng ra một trường hút được tạo ra bởi sự mở rộng khoang miệng của cá.

Các chi

Danh sách chi và số lượng loài lấy theo Fish Base:

  • Brachypterois: 3 loài.
  • Caracanthus: 4 loài.
  • Dendrochirus: 7 loài.
  • Ebosia: 4 loài
  • Hipposcorpaena: 1 loài.
  • Hoplosebastes: 1 loài.
  • Idiastion: 3 loài.
  • Iracundus: 1 loài.
  • Neomerinthe: 12 loài.
  • Neoscorpaena: 1 loài.
  • Parapterois: 2 loài.
  • Parascorpaena: 7 loài.
  • Phenacoscorpius: 7 loài.
  • Pogonoscorpius: 1 loài.
  • Pontinus: 19 loài.
  • Pteroidichthys (gồm cả Pteropelor): 4 loài.
  • Pterois: 12 loài.
  • Rhinopias: 6 loài.
  • Scorpaena: 64 loài.
  • Scorpaenodes: 29 loài.
  • Scorpaenopsis: 28 loài.
  • Sebastapistes: 11 loài.
  • Taenianotus: 1 loài.
  • Thysanichthys: 1 loài.
  • Ursinoscorpaenopsis: 1 loài.

Hình ảnh

Tập tin:Pterois antennata-3.jpg|_Pterois antennata_ Tập tin:Pterois volitans.001 - Aquarium Finisterrae.JPG|_Pterois volitans_ Tập tin:Pterois volitans Manado-e edit.jpg|_Pterois volitans_ Tập tin:Scorpaena scrofa.jpg|_Scorpaena scrofa_ Tập tin:Grosserdrachenkopf-02.jpg|_Scorpaena scrofa_ Tập tin:Scorpionfish Nick Hobgood.jpg|_Scorpaenopsis oxycephala_ Tập tin:Stone Fish at AQWA SMC2006.jpg|_Synanceia verrucosa_
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Họ Cá mù làn** (danh pháp khoa học: **Scorpaenidae**) là một họ cá theo truyền thống xếp trong bộ Cá mù làn (Scorpaeniformes) nhưng những kết quả nghiên cứu phát sinh chủng loài gần đây
**Bộ Cá mù làn** (danh pháp khoa học: **_Scorpaeniformes_**, còn gọi là **_Scleroparei_**) là một bộ trong lớp Cá vây tia (Actinopterygii). Các loài trong bộ này gần đây đã được tái phân loại vào
**Cá mù làn chấm hoa** (danh pháp: **_Dendrochirus zebra_**) là một loài cá biển thuộc chi _Dendrochirus_ trong họ Cá mù làn. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1829. ## Từ
**_Rhinopias frondosa_** là một loài tia vây ăn thịt với các gai độc trong họ Cá mù làn. Loài này sống trong đại dương của Ấn Độ và Tây Thái Bình Dương, từ Nhật Bản
**Cá sư tử**, **cá mao tiên** hay **cá bò cạp** là một chi cá biển có nọc độc thuộc họ Cá mù làn (_Scorpaenidae_). Chúng có các tua dài, thân có nhiều sọc màu đỏ,
**Cá mù làn vây chấm** (tên khoa học **_Apistus carinatus_**) là một loài cá đơn chi trong họ Apistidae. Loài cá này xuất xứ ở vùng Ấn Độ Dương và tây Thái Bình Dương. Chúng
**Cá mú vân sóng**, danh pháp là **_Cephalopholis formosa_**, là một loài cá biển thuộc chi _Cephalopholis_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1812. ## Từ nguyên
**Cá mú nghệ**, hay **cá song vua**, danh pháp là **_Epinephelus lanceolatus_**, là một loài cá biển thuộc chi _Epinephelus_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1790.
**Cá mú/song hoa nâu**, còn gọi là **cá mú cọp**, danh pháp là **_Epinephelus fuscoguttatus_**, là một loài cá biển thuộc chi _Epinephelus_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên
**Cá mú/song dẹt**, hay còn gọi là **cá mú/song chuột**, danh pháp là **_Cromileptes altivelis_**, là loài cá biển duy nhất thuộc chi **_Cromileptes_** trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu
**Cá mú chấm nâu** (danh pháp hai phần: **_Cephalopholis argus_**) là một loài cá biển thuộc chi _Cephalopholis_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1801. ## Từ
**Cá mú sọc trắng**, tên khoa học là **_Anyperodon leucogrammicus_**, là loài cá biển duy nhất thuộc chi **_Anyperodon_** trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1828. ##
**Cá mú mè**, hay **cá mú chấm cam**, danh pháp là **_Epinephelus coioides_**, là một loài cá biển thuộc chi _Epinephelus_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm
**Cá mú chấm nửa đuôi đen**, còn gọi là **cá mú bleeker**, danh pháp là **_Epinephelus bleekeri_**, là một loài cá biển thuộc chi _Epinephelus_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần
**Cá mú son**, danh pháp là **_Cephalopholis miniata_**, là một loài cá biển thuộc chi _Cephalopholis_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1775. ## Từ nguyên Tính
**Cá mú chấm trắng**, danh pháp là **_Epinephelus ongus_**, là một loài cá biển thuộc chi _Epinephelus_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1790. ## Từ nguyên
**Cá mú/song chấm tổ ong**, danh pháp: **_Epinephelus merra_**, là một loài cá biển thuộc chi _Epinephelus_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1793. ## Từ nguyên
**Cá mú sáu sọc** hay **cá song sáu sọc**, danh pháp khoa học là **_Epinephelus sexfasciatus_**, là một loài cá biển thuộc chi _Epinephelus_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu
**Cá mù làn khoang**, tên khoa họ **_Scorpaena neglecta_**, là một loài cá trong họ Scorpaenidae. Chúng được Temminck và Hermann Schlegel mô tả đầu tiên vào năm 1843.
**Họ Cá bống biển** là một họ cá với danh pháp khoa học **_Cottidae_** theo truyền thống được xếp trong liên họ Cottoidea của phân bộ Cottoidei trong bộ Cá mù làn (Scorpaeniformes). Tuy nhiên,
**Họ Cá chai** (Danh pháp khoa học: **_Platycephalidae_**) là một họ cá biển theo truyền thống xếp trong bộ Cá mù làn (Scorpaeniformes). Phần lớn các loài có nguồn gốc bản địa của các vùng
**Họ Cá đá** hay **họ Cá mao mặt quỷ**, tên khoa học **_Synanceiidae_**, là một họ cá theo truyền thống xếp trong bộ Cá mù làn (Scorpaeniformes), được tìm thấy tại Ấn Độ Dương -
**Họ Cá than** (Danh pháp khoa học: **_Anoplopomatidae_**) hay còn gọi ngắn gọn là **cá than** là một họ cá biển theo truyền thống xếp như là họ duy nhất trong phân bộ **Anoplopomatoidei** của
**Cá mú than**, còn gọi là **cá mú kẻ mờ**, tên khoa học là **_Cephalopholis boenak_**, là một loài cá biển thuộc chi _Cephalopholis_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu
**Cá mú rạn**, danh pháp là **_Cephalopholis urodeta_**, là một loài cá biển thuộc chi _Cephalopholis_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1801. ## Từ nguyên Từ
thumb|Nhân viên Cơ quan Thực thi Dược phẩm (DEA) mặc bộ đồ bảo hộ cấp B thumb|Thiết bị an toàn và hướng dẫn giám sát tại [[công trường]] **Thiết bị bảo hộ cá nhân** ()
**Cá mú vây đen**, tên khoa học là **_Triso dermopterus_**, là loài cá biển duy nhất thuộc chi **_Triso_** trong họ Cá mú. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1842.
**Cá mú vân yên ngựa**, tên khoa học là **_Plectropomus laevis_**, là một loài cá biển thuộc chi _Plectropomus_ trong họ Cá mú. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1801.
**_Dendrochirus_** là một chi cá biển thuộc phân họ Scorpaeninae của họ Cá mù làn. Chi này được lập bởi Swainson vào năm 1839. ## Từ nguyên Từ định danh được ghép bởi hai âm
**_Brachypterois_** là một chi cá biển thuộc phân họ Scorpaeninae trong họ Cá mù làn. Chi này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1938 bởi Henry Weed Fowler. ## Từ nguyên Tên chi
**Cá mú bông** (tên khoa học **_Epinephelus areolatus_**), còn gọi là **cá mú chấm, cá song chấm**, là một loài cá trong họ Serranidae. Đây là loài cá có gía trị thương phẩm.
**Cá mú sọc dọc**, tên khoa học **_Epinephelus latifasciatus_**, là một loài cá trong họ Serranidae. Chúng có thể được tìm thấy ở nhiều vùng biển như vịnh Ba Tư, vịnh Oman, Pakistan, Ấn Độ,
**Cá mú vàng hai sọc đen**, tên khoa học **_Diploprion bifasciatum_**, là một loài cá trong họ Serranidae. Chúng có thể đạt chiều dài đến .
**Cá mao tiên**, tên khoa học **_Pterois volitans_**, là một loài cá có gai độc thuộc họ Cá mù làn. Loài cá này sinh sống trong các rạn san hô. Trong tự nhiên chúng được
**Họ Cá trê** là các loài cá trong họ có danh pháp khoa học là **Clariidae**. Họ Clariidae là một phần của bộ Siluriformes nằm trong lớp Actinopterygii (cá vây tia). Họ này bao gồm
**Cá song điểm gai**, tên khoa học **_Epinephelus malabaricus_**, còn gọi là **cá mú điểm gai, cá mú đầu vị**, là một loài cá trong họ Cá mú. Loài cá mú này phân bố rộng
**_Epinephelus poecilonotus_**, thường được gọi là **cá mú chấm vạch**, là một loài cá biển thuộc chi _Epinephelus_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1843. Một số
**_Plectropomus leopardus_**, các tài liệu tiếng Việt gọi là **cá song da báo** hoặc **cá mú chấm bé**, là một loài cá biển thuộc chi _Plectropomus_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả
**Hồ Ca** (sinh ngày 20 tháng 9 năm 1982) là nam diễn viên, ca sĩ người Trung Quốc. Khi còn học tại Học viện Hí kịch Thượng Hải, anh được mời tham gia diễn xuất
_[[Epinephelus malabaricus_]] nhỏ|_[[Epinephelus striatus_]] **_Epinephelus_** là một chi cá biển thuộc phân họ Epinephelinae nằm trong họ Cá mú. Chúng là các loài cá lớn sinh sống ngoài biển. Tên gọi chung của những loài
**_Brachypterois serrulifer_** là một loài cá biển thuộc chi _Brachypterois_ trong họ Cá mù làn. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1938. ## Từ nguyên Từ định danh _serrulifer_ được ghép
**Bộ Cá vược** (danh pháp khoa học: **_Perciformes_**, còn gọi là **_Percomorphi_** hay **_Acanthopteri_**, như định nghĩa truyền thống bao gồm khoảng 40% các loài cá xương và là bộ lớn nhất trong số các
nhỏ|phải|Một con [[Takifugu rubripes|cá nóc, được coi là động vật có xương sống độc thứ hai trên thế giới, chỉ sau ếch độc phi tiêu vàng. Các nội tạng như gan, và đôi khi cả
#đổi Cá bống mép lưỡi câu Thể loại:Bộ Cá mù làn Thể loại:Họ cá vây tia đơn chi
**_Plectropomus_** là một chi cá biển thuộc phân họ Epinephelinae trong họ Cá mú. ## Từ nguyên Từ định danh _plectropomus_ được ghép bởi hai âm tiết trong tiếng Hy Lạp cổ đại: _plêktron_ (πλῆκτρον;
**Lớp Cá vây tia** (danh pháp khoa học: **_Actinopterygii_**; ) là một lớp chứa các loài cá xương có _vây tia_. Về số lượng, chúng là nhóm chiếm đa số trong số các động vật
**Cá song mỡ** (tên khoa học **_Epinephelus tauvina_**), còn gọi là **cá mú Ả Rập**, hay **cá mú gàu** là một loài cá trong họ Serranidae. Chúng thường được tìm thấy ở vùng biển từ
**_Brachypterois serrulata_** là một loài cá biển thuộc chi _Brachypterois_ trong họ Cá mù làn. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1846. ## Từ nguyên Từ định danh _serrulata_ là giảm
**_Pterois russelii_** là một loài cá biển thuộc chi _Pterois_ trong họ Cá mù làn. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1831. ## Từ nguyên Từ định danh _russelii_ được đặt
**_Pterois mombasae_** là một loài cá biển thuộc chi _Pterois_ trong họ Cá mù làn. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1957. ## Từ nguyên Từ định danh _mombasae_ được đặt