Cá mao tiên, tên khoa học Pterois volitans, là một loài cá có gai độc thuộc họ Cá mù làn. Loài cá này sinh sống trong các rạn san hô. Trong tự nhiên chúng được tìm thấy trong khu vực Ấn Độ Dương-Thái Bình Dương, nhưng đã trở thành một vấn đề rất lớn xâm lấn ở vùng biển Caribbean và dọc theo bờ biển phía Đông của Hoa Kỳ, cùng với một loài tương tự, Pterois miles.
Mô tả
Cá mao tiên có sọc trắng xen kẽ với màu đỏ, nâu, hoặc màu nâu. Con trưởng thành có thể dài đến 43 cm, trong khi con chưa thành niên có thể ngắn hơn 1 inch (2,5 cm). Chúng có thể sống đến 10 năm. Nó có gai độc lớn, nhô ra từ cơ thể như bờm sư tử. Các gai độc làm cho cá không ăn được hoặc ngăn chặn hầu hết các kẻ thù tiềm năng. Cá mao tiên sinh sản hàng tháng và có thể nhanh chóng phân tán trong giai đoạn ấu trùng của chúng khiến cho việc mở rộng của khu vực xâm lấn của chúng nhanh chóng. Không có kẻ thù dứt khoát của cá mao tiên, và nhiều tổ chức đang thúc đẩy việc thu hoạch và tiêu thụ cá mao tiên trong nỗ lực để ngăn chặn sự gia tăng hơn nữa trong các mật độ dân số đã cao.
Hình ảnh
Tập tin:Pterois volitans Manado-e.jpg
Tập tin:Red Lionfish Pterois volitans Left Side 2460px.jpg
Tập tin:Caribbean Lionfish? (5196890495).jpg
File:Pterois volitans 2 prg.jpg
File:Pterois volitans 3 prg.jpg
Tập tin:CSN 081.jpg
👁️
1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Cá mao tiên**, tên khoa học **_Pterois volitans_**, là một loài cá có gai độc thuộc họ Cá mù làn. Loài cá này sinh sống trong các rạn san hô. Trong tự nhiên chúng được
**Cá mào gà vện** (danh pháp: **_Salarias fasciatus_**) là một loài cá biển thuộc chi _Salarias_ trong họ Cá mào gà. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1786. ## Từ nguyên
**Cá sư tử**, **cá mao tiên** hay **cá bò cạp** là một chi cá biển có nọc độc thuộc họ Cá mù làn (_Scorpaenidae_). Chúng có các tua dài, thân có nhiều sọc màu đỏ,
**Họ Cá đá** hay **họ Cá mao mặt quỷ**, tên khoa học **_Synanceiidae_**, là một họ cá theo truyền thống xếp trong bộ Cá mù làn (Scorpaeniformes), được tìm thấy tại Ấn Độ Dương -
Cuốn sách với nhiều hình ảnh sinh động về các loài động vật gần gũi và quen thuộc mà bé bắt gặp hằng ngày hay những loài vật mà bé ít được biết đến như
thumb|Phục dựng loài _[[Procynosuchus_, thành viên của nhóm cynodont, bao gồm cả tổ tiên của động vật có vú]] Tiến trình **tiến hóa của động vật có vú** đã trải qua nhiều giai đoạn kể
nhỏ|phải|Mùa nước nổi ở An Giang **Khu hệ cá nước ngọt ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long** hay còn gọi đơn giản là **cá miền Tây** là tập hợp các loài cá nước ngọt
**Họ Sơn ca** (danh pháp khoa học: **_Alaudidae_**) là một họ chim dạng sẻ, chủ yếu sinh sống tại Cựu thế giới. Chỉ một loài, sơn ca bờ biển là có sinh sống ở Bắc
**Hà Tiên** (chữ Hán: _河僊_) là một trong sáu tỉnh đầu tiên ở Nam Kỳ Việt Nam, thành lập năm 1832. ## Lịch sử ### Vùng đất Hà Tiên xưa Xưa kia, đây là vùng
**Bộ Cá vược** (danh pháp khoa học: **_Perciformes_**, còn gọi là **_Percomorphi_** hay **_Acanthopteri_**, như định nghĩa truyền thống bao gồm khoảng 40% các loài cá xương và là bộ lớn nhất trong số các
**Khu phi quân sự Triều Tiên** (tiếng Anh: _Korean Demilitarized Zone_; tiếng Triều Tiên: 조선반도 비무장지대 (theo cách gọi của phía Triều Tiên) hay 한반도비무장지대 (theo cách gọi của phía Hàn Quốc), Hanja: 朝鮮半島非武裝地帶 _Triều
**Tiền Giang** là một tỉnh thuộc vùng đồng bằng sông Cửu Long, miền Nam Việt Nam. Tỉnh được hình thành từ năm 1976 trên cơ sở sáp nhập hai tỉnh Định Tường (vốn do chính
Chim **bói cá nước** hoặc **Cerylinae** là một trong ba phân họ của chim bói cá, và cũng được biết đến như là **chim bói cá cerylid.** Tất cả sáu loài sinh sống ở châu
nhỏ|phải|[[Cá mú, loài thường thấy sinh sống ở các rạn san hô]] nhỏ|phải|[[Cá đuôi gai vàng, một con cá màu sặc sỡ ở rạn san hô]] **Cá rạn san hô** là các loài cá sống
**Cá mú nghệ**, hay **cá song vua**, danh pháp là **_Epinephelus lanceolatus_**, là một loài cá biển thuộc chi _Epinephelus_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1790.
thumb|Miệng của một con cá **Miệng cá** hay **hàm cá** (_Fish jaw_) là bộ phận miệng của các loài cá nằm ở vị trí đầu cá. Xét về mặt giải phẫu cá, phần lớn các
**Cá mú/song hoa nâu**, còn gọi là **cá mú cọp**, danh pháp là **_Epinephelus fuscoguttatus_**, là một loài cá biển thuộc chi _Epinephelus_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên
Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên dưới sự lãnh đạo của chủ tịch Kim Nhật Thành đã từng đóng vai trò hạn chế trong chiến tranh Việt Nam. Từ năm 1965 đến 1968,
**Mao Trạch Đông** (phồn thể: 毛澤東; giản thể: 毛泽东; bính âm: _Máo Zédōng_; 26 tháng 12 năm 1893 – 9 tháng 9 năm 1976), còn được người dân Trung Quốc gọi với tên tôn kính
**Mao Bất Dịch** (; sinh vào ngày 1 tháng 10, 1994; tên khai sinh Vương Duy Gia; ) là một ca sĩ kiêm nhạc sĩ người Trung Quốc. Mao trở nên nổi bật khi giành
nhỏ|Chân dung Mao tại Quảng trường Thiên An Môn **Sùng bái cá nhân Mao Trạch Đông** là một phần nổi bật trong quá trình lãnh đạo của Chủ tịch Mao Trạch Đông đối với Cộng
**Đông phương hồng** (giản thể: 东方红, phồn thể: 東方紅, bính âm: _Dōngfāng hóng_) là một vở ca kịch được sáng tác để chào mừng nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa thành lập tròn 15
**Chiến tranh Triều Tiên** là cuộc chiến xảy ra trên bán đảo Triều Tiên giữa Bắc Triều Tiên (với sự hỗ trợ của Trung Quốc, Liên Xô cùng các nước xã hội chủ nghĩa) và
**Cò quăm mào Nhật Bản** (**_Nipponia nippon_**), tiếng Nhật gọi là , tên chữ Hán là **_chu lộ_** (朱鷺), tức "cò son đỏ", là một loài chim trong họ Họ Cò quăm (_Threskiornithidae_) và là
**Họ Mao lương** (danh pháp khoa học: **Ranunculaceae**), còn có tên là **họ Hoàng liên**, là một họ thực vật có hoa thuộc bộ Mao lương. Họ này được các nhà phân loại học thực
**_Đời tư của Mao Chủ tịch_** hay **_Cuộc sống riêng tư của Chủ tịch Mao_** hay **_Bác sĩ riêng của Mao_** là một cuốn sách hồi ký của Lý Chí Thỏa (1919-1995), từng là bác
thumb|Cấu trúc tiên mao vi khuẩn **Tiên mao** hay **sợi/ lông roi** là một mao phụ siêu nhỏ có cấu trúc sợi mảnh nhô ra từ thân tế bào của một số tế bào sinh
**Nghĩa dũng quân tiến hành khúc** () là quốc ca của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa được nhà thơ và soạn giả ca kịch Điền Hán viết lời và Niếp Nhĩ phổ nhạc
**Tào Mao** (chữ Hán: 曹髦, bính âm: Cao Mao; 15/11/241- 2/6/260) hay **Ngụy Thiếu Đế,** tự **Ngạn Sĩ** (彥士), hay còn được biết đến với tước hiệu **Cao Quý Hương công** (高貴鄉公) là vị hoàng
thumb|Chân dung ông Tập Cận Bình tại [[Bắc Kinh, tháng 9 năm 2015]] Sự sùng bái cá nhân đã hình thành xung quanh Tập Cận Bình kể từ khi ông trở thành Tổng Bí thư
**Cồn Ông Mão** là bãi bồi lớn ven biển huyện Gò Công Đông, tỉnh Tiền Giang, ngày nay bồi tụ nối dài liền kề với bờ biển Tân Thành. Cồn do Ban Quản lý Cồn
**Mao Giới** (chữ Hán: 毛玠; ?-216) là quan nhà Đông Hán và công thần khai quốc nhà Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc. ## Sự nghiệp Mao Giới có tên tự
Sùng bái cá nhân là một hiện tượng diễn ra trong nhiều nước trên thế giới. Sự sùng bái cá nhân thường được tạo ra bởi nhà nước và bao gồm việc kiểm soát bằng
**Sùng bái cá nhân** chỉ việc tôn sùng một người nào đó thông qua các phương tiện truyền thông, tuyên truyền để tạo ra một hình ảnh anh hùng, lý tưởng, đôi khi đến mức
**Văn miếu Mao Điền** thuộc làng Mậu Tài, xã Mao Điền, nay thuộc xã Cẩm Điền, huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương là một trong số ít văn miếu còn tồn tại ở Việt Nam.
**Mao Ngạn Anh** (; 24 tháng 10 năm 1922 – 25 tháng 11 năm 1950) là con trai cả của Mao Trạch Đông và Dương Khai Tuệ. Được đào tạo tại Moskva và là một
**Họ Yến mào** hay **họ Yến cây** (danh pháp khoa học: **_Hemiprocnidae_**) là một họ chim cận chim sẻ sinh sống trên không, có họ hàng gần gũi với các loài yến thật sự. Họ
Con [[Họ Muỗm|châu chấu đang ngụy trang]] Một con thằn lằn đang lẫn vào đất **Cách thức phòng vệ của động vật** hay việc **thích ứng chống động vật ăn thịt** (_Anti-predator adaptation_) là thuật
Bệnh viện Mắt – Da liễu tỉnh Cà Mau được thành lập trên cơ sở tổ chức lại trung tâm Phòng chống các bệnh xã hội và chính thức đi vào hoạt động từ ngày
Bệnh viện Mắt – Da liễu tỉnh Cà Mau được thành lập trên cơ sở tổ chức lại trung tâm Phòng chống các bệnh xã hội và chính thức đi vào hoạt động từ ngày
**Họ Chim mào bắt rắn** (**Cariamidae**) là một họ chim nhỏ và cổ xưa, sinh sống tại khu vực nhiệt đới Nam Mỹ. Từng có thời chúng được coi là có quan hệ họ hàng
**Lê Đức Mao** (1462-1529) là danh sĩ thời Lê sơ trong lịch sử Việt Nam. ## Tiểu sử Lê Đức Mao sinh năm Nhâm Ngọ (1462) tại phường Đông Ngạc, huyện Từ Liêm, tỉnh Hà
**Cacatuidae** là một họ chim trong bộ Psittaciformes, và là họ duy nhất thuộc liên họ **Cacatuoidea** với 21 loài. Các loài thuộc họ này chủ yếu phân bố ở Australasia, trải dài từ Philippines
**Mao Bá Ôn** (chữ Hán: 毛伯温, 1482 - 1545), tự **Nhữ Lệ**, hiệu **Đông Đường**, sinh quán ở huyện Cát Thủy, Giang Tây, đại thần nhà Minh. Vào thời Gia Tĩnh, ông từng cầm quân
**_Halichoeres socialis_** là một loài cá biển thuộc chi _Halichoeres_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2003. ## Từ nguyên Tính từ định danh _socialis_ trong
**Vượn đen Đông Bắc** còn được biết đến là **Vượn Cao Vít** (danh pháp khoa học: **_Nomascus nasutus_**) là một loài vượn từng phân bố rộng rãi ở Trung Quốc và Việt Nam. Vượn đen
**Kinh tế Bắc Triều Tiên** phản ánh những quan hệ sản xuất, cơ cấu kinh tế và tình hình kinh tế, đời sống tại CHDCND Triều Tiên. Nhìn chung, nền kinh tế CHDCND Triều Tiên
**Bằng chứng về tổ tiên chung** đã được phát hiện bởi các nhà khoa học nghiên cứu trong nhiều ngành khoa học trong nhiều thế kỷ, đã chứng minh rằng tất cả các sinh vật
**Họ Chích tiên** (danh pháp khoa học: **_Stenostiridae_**) là một họ chứa các loài chim dạng sẻ nhỏ được đề xuất theo kết quả của các nghiên cứu gần đây trong hệ thống học phân
**Quan hệ Trung Quốc- Triều Tiên** (, ) là quan hệ song phương giữa CHND Trung Hoa (PRC) và CHDCND Triều Tiên (DPRK). Trung Quốc và Triều Tiên trước đây có quan hệ ngoại giao