Cá vây tròn (Danh pháp khoa học: Cyclopterus lumpus) là một loài cá biển trong họ Cyclopteridae thuộc bộ cá mù lằn Scorpaeniformes, cá vây tròn là loài duy nhất trong chi Cyclopterus. Chúng được tìm thấy ở vùng phía Bắc Đại Tây Dương và vùng biển Bắc Cực cho đến tận phía Nam của vịnh Chesapeake thuộc vùng nam New Jersey của Bắc Mỹ và vùng biển Tây Ban Nha thuộc châu Âu
Đặc điểm
Cá vây tròn có thể đạt chiều dài 35 cm-40 cm, nặng từ 1,3 kg-2,7 kg. Những con cái có kích thước lớn hơn những con đực. Cá vây tròn có thể có màu ghi xanh, xanh ô-liu, nâu, xanh vàng hoặc nâu đỏ. Những màu sắc này phù hợp với môi trường giúp chúng có thể ngụy trang. Tuy vậy, những con đực thường có màu sắc sặc sỡ hơn những con cái. Khả năng bơi của cá vây tròn không được tốt do kích thước cơ thể nhỏ nhưng trọng lượng cơ thể lại nặng. Chúng dành phần lớn thời gian sống của mình ở dưới đáy biển, thỉnh thoảng mới bơi lên vùng nước nông hoặc giấu mình dưới những đám tảo biển.
Sinh trưởng
Mùa giao phối của cá vây tròn diễn ra từ tháng 2 đến tháng 5. Mỗi mùa sinh sản, cá vây tròn cái có thể đẻ tới 136.000 quả trứng. Cá vây tròn đực sẽ thụ tinh cho trứng cho đến khi chúng nở. Nó dọn dẹp bùn đất, bảo đảm sự thông thoáng cũng như bảo vệ số trứng khỏi kẻ thù. Giai đoạn ấp trứng này thường kéo dài từ 6-8 tuần và cá đực không ăn gì trong suốt thời gian này. Cá vây tròn con có hình dáng giống nòng nọc. Chúng bơi rất tích cực và ăn những động vật nổi cho đến khi đủ lớn (khoảng 10 ngày sau khi nở) để săn tìm và ăn các loài giáp xác. Cá vây tròn đạt tuổi thành thục sinh dục là 3 tuổi và chúng có thể tồn tại 7-8 năm trong tự nhiên.
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Cá vây tròn** (Danh pháp khoa học: _Cyclopterus lumpus_) là một loài cá biển trong họ Cyclopteridae thuộc bộ cá mù lằn Scorpaeniformes, cá vây tròn là loài duy nhất trong chi _Cyclopterus_. Chúng được
**Bộ Cá đầu trơn** (danh pháp khoa học: **_Alepocephaliformes_**, từ tiếng Hy Lạp: "a" = không; "lepos" = vảy; "kephale" = đầu), trước đây được coi là phân bộ Alepocephaloidei của bộ Argentiniformes hay siêu
nhỏ|phải|[[Thu hoạch cá vồ cờ ở Thái Lan]] **Nuôi cá da trơn** là hoạt động nuôi các loài cá da trơn để dùng làm nguồn thực phẩm cho con người, cũng như nuôi trồng những
**Bộ Cá da trơn** hay **bộ Cá nheo** (danh pháp khoa học: **_Siluriformes_**) là một bộ cá rất đa dạng trong nhóm cá xương. Các loài cá trong bộ này dao động khá mạnh về
**Lớp Cá vây thùy** (danh pháp khoa học: **_Sarcopterygii_**; ) (từ tiếng Hy Lạp _sarx_: mập mạp (nhiều thịt) và _pteryx_: vây) là một lớp cá có vây thùy theo truyền thống, bao gồm cá
**Bộ Cá vây tay** (danh pháp khoa học: **_Coelacanthiformes_**, nghĩa là 'gai rỗng' trong tiếng Hy Lạp cổ với _coelia_ (_κοιλιά_) nghĩa là rỗng và _acathos_ (_άκανθος_) nghĩa là gai) là tên gọi phổ biến
**_Siganus fuscescens_** là một loài cá biển thuộc chi Cá dìa trong họ Cá dìa. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1782. Tại Việt Nam, _S. fuscescens_ có tên thông
**Cá trích tròn** hay **cá trích lầm** (Danh pháp khoa học: **_Sardinella aurita_**) là loài cá trích trong họ Cá trích. Chúng được tìm thấy ở Đại Tây Dương và Địa Trung Hải. ## Đặc
**Cá vây chân lưng gù** hay **Cá vẩy chân** (tên khoa học: **_Melanocetus johnsonii_**) sống ở độ sâu 2.000 m, có vẻ ngoài cục mịch, kì dị. Mình chúng tròn trịa như một quả bóng
Đai váy tròn cá tính, belt phối đầm bản 6cm DV056Thông tin sản phẩm belt váy- Bản dây: 6cm- Chất liệu:Phía trước : Chất da dày dặn và mịnPhía sau : Dạng gài phía trước-
Bộ Váy trơn in hình sọc cho bé gái hình kỳ lân patpat 3 món-Z * Mềm mại và thoải mái * Bao gồm: Váy 3 mảnh * Chất liệu: 100% Cotton * Giặt máy,
**Cá chim trắng vây tròn**, tên khoa học **_Pampus chinensis_**, là một loài cá vược trong họ Stromateidae, được Euphrasen mô tả đầu tiên năm 1788.
váy nhún đuôi cá cổ tròn mac siêu Xinh ma sang lắm nhe đi chơi hay đi ăn cưới đẹp xinh chất đũi phom duoi 57kg
**Bộ Cá mù làn** (danh pháp khoa học: **_Scorpaeniformes_**, còn gọi là **_Scleroparei_**) là một bộ trong lớp Cá vây tia (Actinopterygii). Các loài trong bộ này gần đây đã được tái phân loại vào
**Bộ Cá bống** (danh pháp khoa học: **Gobiiformes**) là một bộ cá vậy tia. Trước đây, chúng được xếp như là phân bộ Gobioidei thuộc bộ Cá vược - bộ cá lớn nhất trên thế
nhỏ|phải|Mùa nước nổi ở An Giang **Khu hệ cá nước ngọt ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long** hay còn gọi đơn giản là **cá miền Tây** là tập hợp các loài cá nước ngọt
nhỏ|phải|Một con cá mập đông lạnh nhỏ|phải|Thịt cá mập **Thịt cá mập** là thịt của các loài cá mập nói chung bị giết để làm thực phẩm (chẳng hạn như cá mập nhám đuôi dài
nhỏ|phải|Một con cá vàng vảy trân châu **Cá vàng ngọc trai** (tên tiếng Anh thông dụng: _Pearlscale Goldfish_) hay còn gọi là Cá vảy trân châu **Chinsurin** hay có tên gọi là **cá Ping pong**
**Cá hú** (danh pháp hai phần: **_Pangasius conchophilus_** Roberts & Vidthayanon, 1991) là một loài cá nước ngọt, thuộc họ Cá tra (Pangasiidae) trong bộ Cá da trơn (Siluriformes), đây là một dạng cá sát
Dưới đây là danh sách các loài cá có kích thước lớn nhất: ## Cá vây thùy (Sarcopterygii) thumb|[[Bộ Cá vây tay|Cá vây tay]] Cá vây thùy lớn nhất còn sinh tồn là cá vây
**Liên bộ Cá đuối** (danh pháp khoa học: **_Batoidea_**) là một liên bộ cá sụn chứa khoảng trên 500 loài đã miêu tả trong 13-19 họ. Tên gọi chung của các loài cá trong siêu
**Cá voi lưng gù** (danh pháp hai phần: **_Megaptera Novaeangliae_**) là một loài cá voi tấm sừng hàm. Là một loài cá voi lớn, nó có chiều dài từ và cân nặng khoảng 30-50 tấn.
nhỏ|phải|Câu cá chép nhỏ|phải|Cá giếc **Câu cá chép** là việc thực hành câu các loại cá chép. Cá chép bắt nguồn từ các vùng Đông Âu và Đông Á, được người La Mã đưa vào
**Cá hồng miêu**, **cá hồng mèo** hay **cá hường miêu** (_Datnioides polota_) là một loài cá nước ngọt thuộc họ Cá hường, bộ Cá vược sống ở những con sông nơi có chế độ thủy
**Cá rô phi đen** hay còn gọi là **cá rô phi Mozambique** hay còn gọi là **cá phi**, **cá phi cỏ** (Danh pháp khoa học: **_Oreochromis mossambicus_**) là một loài cá rô phi có nguồn
**Cà dìa** hay còn gọi **cá dìa công** (Danh pháp khoa học: **_Siganus guttatus_**) là một loài cá trong họ cá dìa bản địa của Đông Ấn Độ Dương. Đây là một loài cá có
Cá kèo là một loại cá da trơn, có nhiều dưỡng chất. Vậy liệu phụ nữ mang thai có ăn được cá kèo không? Cá kèo có lợi ích gì cho bà bầu? Cùng chúng
**Câu cá sông** hay **câu cá bờ sông** là hoạt động câu cá diễn ra trên vùng sông nước, thông thường là người câu đứng trên bờ sông và quăng câu, xả mồi. Câu cá
**Cá cam vân** (Danh pháp khoa học: _Seriolina nigrofasciata_) là loài cá biển thuộc nhóm cá biển khơi trong họ cá khế Carangidae phân bố ở vùng Ấn Độ-Thái Bình Dương, Hồng Hải, Đông châu
nhỏ|phải|Lan thọ đen **Cá vàng Lan thọ** hay còn gọi là **cá vàng Ranchu** (Tên khác: _Buffalo Head Goldfish_) là một giống cá vàng có nguồn gốc từ Nhật Bản. Với người Nhật, giống cá
nhỏ|phải|Bắt cá bằng tay ở Mỹ **Bắt cá bằng tay không** hay còn gọi là **Noodling** là một trò chơi bắt các loại cá da trơn mà chỉ được sử dụng tay không, hoặc bằng
Cá chính là một loại cá da trơn, với các đặc điểm như đầu nhọn, da dày, đuôi phẳng, thân cá có phủ một lớp nhầy, với chiều dài khoảng 40 - 50 cm khi
Cá chính là một loại cá da trơn, với các đặc điểm như đầu nhọn, da dày, đuôi phẳng, thân cá có phủ một lớp nhầy, với chiều dài khoảng 40 - 50 cm khi
Trong hình học phẳng, **đường tròn** (hoặc **vòng tròn**) là tập hợp của tất cả những điểm trên một mặt phẳng, cách đều một điểm cho trước bằng một khoảng cách nào đó. Điểm cho
**Cá** là những động vật có dây sống, phần lớn là ngoại nhiệt (máu lạnh), có mang (một số loài có phổi) và sống dưới nước. Hiện người ta đã biết khoảng trên 31.900 loài
**Cá dưa xám**, hay **cá lạc**, **cá lạc bạc** hay **cá lạc ù** hay còn gọi là **mạn lệ ngư**, (danh pháp hai phần: **_Muraenesox cinereous_**) là một loài cá biển thuộc họ cá Muraenesocidae,
**Cá vồ đém** (danh pháp khoa học: _Pangasius larnaudii_) là một loài cá da trơn trong họ cá tra (Pangasiidae), đây là loài bản địa của vùng Đông Nam Á, như Campuchia và Việt Nam.
Cá là một thực phẩm giàu dưỡng chất, nhưng có 8 loại cá chứa nhiều thủy ngân như cá trê, cá thu, cá da trơn, cá tuyết Chile, cá chình, cá rô phi...Cá là một
**Cá trích** (danh pháp khoa học: **_Sardinella_**) là một chi cá biển thuộc chi cá xương, họ Cá trích (Clupeidae). Đây là một loài cá có giá trị kinh tế lớn, là đối tượng quan
**Cá kính**, còn gọi là **cá trê kính**, **cá thủy tinh** (danh pháp khoa học: **_Kryptopterus vitreolus_**) là một loài cá của chi _Kryptopterus_. Loài cá nheo này thường được thấy trong buôn bán cá
**Cá bơn lưỡi cát** (Danh pháp khoa học: **Cynogossus arel**) là một loài cá bơn trong họ cá lưỡi trâu Cynoglossidae phân bố ở Ấn Độ, Xri Lanca, Inđônêxia và Việt Nam tại vùng cửa
**Cá sòng chấm** (Danh pháp khoa học: _Trachinotus baillonii_) là một loài cá biển thuộc họ cá khế Carangidae trong bộ cá vược Perciformes phân bố ở vùng biển Đông châu Phi, Hồng Hải, Ấn
**Chi Cá ngát** (danh pháp khoa học: **_Plotosus_**) là một chi cá ngát bản địa của khu vực Ấn Độ Dương, miền tây Thái Bình Dương và New Guinea. Các loài trong chi này sống
**Cá cam**, **cá cu**, **cá cam sọc** (Danh pháp khoa học: **_Seriola dumerili_**) là một loài cá biển trong họ Cá khế, phân bố ở các vùng biển Địa Trung Hải, Đại Tây Dương, Thái
thumb|right|Một số món cà ri rau từ Ấn Độ right|thumb|Món cà ri gà với bơ trong một nhà hàng Ấn Độ thumb|Cà ri đỏ với thịt vịt ở [[Thái Lan]] **Cà-ri** (từ chữ Tamil là
nhỏ|phải|Cá vàng Thọ tinh **Cá vàng Thọ tinh** (tiếng Nhật: Shukin-秋錦) là một giống cá vàng có nguồn gốc từ Nhật Bản. Chúng được phát triển vào thế kỷ thứ 19 từ việc lai tạo
**Bộ Cá chép** (danh pháp khoa học: **_Cypriniformes_**) là một bộ cá vây tia, bao gồm các loài cá chép, cá trắm, cá mè, cá tuế và một vài họ cá khác có liên quan.
**Cá ngát sọc** (danh pháp hai phần: **_Plotosus lineatus_**), hay đơn giản là **cá ngát**, là một loài cá da trơn trong họ Plotosidae. Con đực có thể đạt chiều dài tổng cộnng 32 hoặc
**Bộ Cá ốt me biển** hay **bộ Cá quế lạc** (danh pháp khoa học: **_Argentiniformes_**) là một bộ cá vây tia mà sự khác biệt của nó chỉ được phát hiện tương đối gần đây.
**Cá hoàng đế**, hay **cá hoàng bảo yến** (Danh pháp khoa học: _Cichla ocellaris_) là một loài cá trong họ cá Cichlidae. Chúng phân bố tại Nam Mỹ ở Suriname và Guyana. Ở Việt Nam,