Siganus fuscescens là một loài cá biển thuộc chi Cá dìa trong họ Cá dìa. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1782. Tại Việt Nam, S. fuscescens có tên thông thường là cá dìa tro hoặc cá dìa trơn.
Phân loại học
S. fuscescens và Siganus canaliculatus được cho là cùng một loài nhưng khác nhau về màu sắc và hình thái, tuy nhiên điều này vẫn còn gây tranh cãi.
Từ nguyên
Từ định danh của loài cá này, fuscescens trong tiếng Latinh có nghĩa là "sẫm màu", hàm ý đề cập đến phần thân trên có màu nâu của chúng.
Phạm vi phân bố và môi trường sống
S. fuscescens có phạm vi phân bố ở vùng biển Đông Ấn Độ Dương và Tây Thái Bình Dương. Loài cá này xuất hiện phổ biến ở vùng biển các nước khu vực Đông Nam Á; từ quần đảo Andaman trải dài về phía đông đến Fiji và Samoa; phía bắc giới hạn đến ngoài khơi miền nam Nhật Bản và phía nam trải dài đến hai bờ tây và đông của Úc. S. fuscescens ưa sống gần các rạn san hô và những nơi có nhiều rong tảo, hoặc ở khu vực cửa sông lớn, độ sâu khoảng 50 m trở lại.
Mô tả
trái|nhỏ|204x204px|Một cá thể S. fuscescens chưa trưởng thành
Chiều dài cơ thể tối đa được ghi nhận ở S. fuscescens là 40 cm, nhưng thường chỉ đạt đến kích thước 25 cm.
Số gai ở vây lưng: 13; Số tia vây ở vây lưng: 10; Số gai ở vây hậu môn: 7; Số tia vây ở vây hậu môn: 9; Số tia vây ở vây ngực: 15 - 18; Số gai ở vây bụng: 1; Số tia vây ở vây bụng: 5.
👁️
1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Siganus fuscescens_** là một loài cá biển thuộc chi Cá dìa trong họ Cá dìa. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1782. Tại Việt Nam, _S. fuscescens_ có tên thông
nhỏ|phải|Một con cá dìa **Chi Cá dìa** hay còn gọi là **cá nâu**, **tảo ngư** (danh pháp khoa học: **_Siganus_**) là tên gọi chỉ các loài cá thuộc chi duy nhất của **họ Cá dìa**
**Cà dìa** hay còn gọi **cá dìa công** (Danh pháp khoa học: **_Siganus guttatus_**) là một loài cá trong họ cá dìa bản địa của Đông Ấn Độ Dương. Đây là một loài cá có
nhỏ|phải|[[Thu hoạch cá vồ cờ ở Thái Lan]] **Nuôi cá da trơn** là hoạt động nuôi các loài cá da trơn để dùng làm nguồn thực phẩm cho con người, cũng như nuôi trồng những
**Cá trích tròn** hay **cá trích lầm** (Danh pháp khoa học: **_Sardinella aurita_**) là loài cá trích trong họ Cá trích. Chúng được tìm thấy ở Đại Tây Dương và Địa Trung Hải. ## Đặc
**Bộ Cá da trơn** hay **bộ Cá nheo** (danh pháp khoa học: **_Siluriformes_**) là một bộ cá rất đa dạng trong nhóm cá xương. Các loài cá trong bộ này dao động khá mạnh về
**Cá bống tròn**, tên khoa học **_Neogobius melanostomus_**, là một loài cá bống sống ở tầng đáy của họ Gobiidae, có nguồn gốc từ trung tâm lục địa Á-Âu bao gồm cả Biển Đen và
**Cá dĩa** (danh pháp khoa học: _Symphysodon_, tên tiếng Anh thông dụng là _discus_, thuộc họ Cá rô phi Cichlidae (Rô phi vốn là họ cá có rất nhiều loài đẹp). Người Hoa gọi cá
**Cuộc chiến cá da trơn** hay **tranh chấp cá da trơn** (_Catfish Dispute_) là cuộc chiến tranh thương mại giữa Việt Nam và các nhà sản xuất cá da trơn của Hoa Kỳ bắt đầu
Đĩa tròn viền vàng cao cấp đựng xôi đựng thạch lên mâm cúng sang xịn đây cả nhà mình ơi Kích thước 11cm, lọt lòng cho xôi 8 đến 10cm ạ #điaungxoi #đĩa #xôi #decor
nhỏ|phải|Mùa nước nổi ở An Giang **Khu hệ cá nước ngọt ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long** hay còn gọi đơn giản là **cá miền Tây** là tập hợp các loài cá nước ngọt
thumb|right|Một số món cà ri rau từ Ấn Độ right|thumb|Món cà ri gà với bơ trong một nhà hàng Ấn Độ thumb|Cà ri đỏ với thịt vịt ở [[Thái Lan]] **Cà-ri** (từ chữ Tamil là
**Chả cá** là một loại chả được làm từ cá. Chả cá kiểu châu Á thường chứa cá với đường, nước, bột nhồi và thịt bò. Nó có thể làm bằng sự kết hợp giữa
**Cá hú** (danh pháp hai phần: **_Pangasius conchophilus_** Roberts & Vidthayanon, 1991) là một loài cá nước ngọt, thuộc họ Cá tra (Pangasiidae) trong bộ Cá da trơn (Siluriformes), đây là một dạng cá sát
**Cá voi lưng gù** (danh pháp hai phần: **_Megaptera Novaeangliae_**) là một loài cá voi tấm sừng hàm. Là một loài cá voi lớn, nó có chiều dài từ và cân nặng khoảng 30-50 tấn.
**Câu cá sông** hay **câu cá bờ sông** là hoạt động câu cá diễn ra trên vùng sông nước, thông thường là người câu đứng trên bờ sông và quăng câu, xả mồi. Câu cá
**Liên bộ Cá đuối** (danh pháp khoa học: **_Batoidea_**) là một liên bộ cá sụn chứa khoảng trên 500 loài đã miêu tả trong 13-19 họ. Tên gọi chung của các loài cá trong siêu
BỘ BÁT ĐĨA HOA MẶT TRỜI SEN XANH 18 CHI TIẾT - TRỌN BỘ gồm - 1 Bộ 6 cánh đĩa bát tô tạo hình bông hoa , đk cả bộ 45cm rất vừa vặn
phải|nhỏ|Địa chất tầng lớp nhân dân trong [[Salta (tỉnh)|Salta (Argentina).]] **Địa tầng học**, một nhánh của địa chất học, nghiên cứu về các lớp đá và sự xếp lớp của chúng trong địa tầng. Nó
**Cà tím** (danh pháp hai phần: **_Solanum melongena_**) là một loài cây thuộc họ Cà với quả cùng tên gọi, nói chung được sử dụng làm một loại rau trong ẩm thực. Cà tím có
**Cá nóc hòm tròn lưng** (danh pháp: **_Ostracion cubicum_**) là một loài cá biển thuộc chi _Ostracion_ trong họ Cá nóc hòm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1758. Tên gọi
**Cá nóc đầu thỏ chấm tròn** (tên khoa học: **_Lagocephalus sceleratus_**), hay **cá đầu thỏ**, **cá nóc lườn bạc**, là một loài cá biển thuộc chi _Lagocephalus_ trong họ Cá nóc. Loài này được mô
Bộ bát đĩa trắng viền đen cao cấp lấy cảm hứng từ phong cách cổ điển đậm chất Á Đông. Chất liệu gốm sứ tráng men cao cấp, không chứa chì, không độc hại, thân
GIỚI THIỆU BỘ SẢN PHẨM BÁT ĐĨA TRẮNG CAO CẤP lấy cảm hứng từ phong cách cổ điển đậm chất Á Đông. Chất liệu gốm sứ tráng men cao cấp, không chứa chì, không độc
Cà Trứng Ngỗng thu hoạch sau 85-90 ngày Màu sắc và hình dạng Quả màu trắng tròn thon dài Thời vụ trồng quanh năm Đặc tính giống Kháng bệnh tốt. Cây sinh trưởng phát triển
ộ sạch > 98 Độ ẩm < 10 Tỉ lệ nảy mầm > 85 KL 0.5ggói Đặc tính giốngCà Tím Quả Tròn- giống sinh trưởng, phát triển khỏe và kháng bệnh tốt, tán to, năng
Thực phẩm bảo vệ sức khỏe VIÊN DẦU CÁ HỒI DR NATURAL OMEGA 3 SALMON OIL 1000MGHãy lựa chọn. Dầu cá Hồi chứa hàm lượng Omega 3 cao nhất trong các loại dầu cáTasmania là
**_Zosterisessor ophiocephalus_** (trong tiếng Anh gọi là _grass goby_, "cá bống cỏ") là một loài cá bống bản địa Địa Trung Hải, biển Azov và biển Đen. Đây là loài duy nhất trong chi **_Zosterisessor_**.
Cá kèo là một loại cá da trơn, có nhiều dưỡng chất. Vậy liệu phụ nữ mang thai có ăn được cá kèo không? Cá kèo có lợi ích gì cho bà bầu? Cùng chúng
**Chi Cá ngát** (danh pháp khoa học: **_Plotosus_**) là một chi cá ngát bản địa của khu vực Ấn Độ Dương, miền tây Thái Bình Dương và New Guinea. Các loài trong chi này sống
nhỏ|phải|Câu cá chép nhỏ|phải|Cá giếc **Câu cá chép** là việc thực hành câu các loại cá chép. Cá chép bắt nguồn từ các vùng Đông Âu và Đông Á, được người La Mã đưa vào
I. Thông tin sản phẩm - Khay đựng hoa quả hình thuyền đĩa tròn hoa văn dầy đẹp sang trọng phục vụ phòng khách ngày tết , bánh kẹo trang trí bàn tiệc , bàn
**Cá sấu sông Nin**, tên khoa học **_Crocodylus niloticus_** là một loài cá sấu trong họ Crocodylidae. Loài này được Laurenti mô tả khoa học đầu tiên năm 1768. Chúng là loài cá sấu châu
Dưới đây là danh sách các loài cá có kích thước lớn nhất: ## Cá vây thùy (Sarcopterygii) thumb|[[Bộ Cá vây tay|Cá vây tay]] Cá vây thùy lớn nhất còn sinh tồn là cá vây
**Cá vồ đém** (danh pháp khoa học: _Pangasius larnaudii_) là một loài cá da trơn trong họ cá tra (Pangasiidae), đây là loài bản địa của vùng Đông Nam Á, như Campuchia và Việt Nam.
**Cá ba sa**, tên khoa học **_Pangasius bocourti_**, còn có tên gọi là **cá giáo**, **cá sát bụng**, là loại cá da trơn trong họ Pangasiidae có giá trị kinh tế cao, được nuôi tập
**Cá hồng miêu**, **cá hồng mèo** hay **cá hường miêu** (_Datnioides polota_) là một loài cá nước ngọt thuộc họ Cá hường, bộ Cá vược sống ở những con sông nơi có chế độ thủy
phải|nhỏ|Cá nheo Mỹ **Cá nheo Mỹ** (danh pháp hai phần: _Ictalurus punctatus_) là một loài cá thuộc chi _Ictalurus_. Nó là cá chính thức của Missouri, Iowa, Nebraska, Kansas, và Tennessee, và tên trong tiếng
**Cá chiên sông** (danh pháp khoa học: **_Bagarius yarrelli_**) là một loài cá da trơn rất lớn trong chi _Bagarius_, tìm thấy trong các con sông lớn ở Nam Á và Đông Nam Á, cụ
**Họ Cá tra** (danh pháp khoa học: _Pangasiidae_) là một họ cá nước ngọt đã biết thuộc bộ Cá da trơn (Siluriformes) chứa khoảng 28 loài. Các loài trong họ này được tìm thấy trong
**Cá sơn đá đỏ** (danh pháp: **_Sargocentron rubrum_**) là một loài cá biển thuộc chi _Sargocentron_ trong họ Cá sơn đá. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1775. ## Từ nguyên
**Bộ Cá láng** (danh pháp khoa học: **_Lepisosteiformes_**) là một bộ cá gồm 1 họ duy nhất còn sinh tồn là **Lepisosteidae** với 7 loài trong 2 chi, sống trong môi trường nước ngọt, đôi
**Cá trê trắng** (danh pháp khoa học: **_Clarias batrachus_**) là một loài cá da trơn thuộc họ Cá trê, chúng có nguồn gốc từ Đông Nam Á. ## Phân bố Cá trê trắng là một
Cây và trái cà dừa **Cà dừa** (Còn gọi là **Cà bát**, **Cà tròn**, **Cà dĩa**) là một loài cây thuộc họ Cà, thuộc chi S. melongena var. esculentum, cho quả được sử dụng làm
**Bộ Cá chép** (danh pháp khoa học: **_Cypriniformes_**) là một bộ cá vây tia, bao gồm các loài cá chép, cá trắm, cá mè, cá tuế và một vài họ cá khác có liên quan.
Khoảng 80-87 loài hiện nay trong bộ Cá voi. [[Phát sinh chủng loài học cho thấy mối quan hệ giữa các gia đình cá voi. ]] Các loài cá voi đã tiến hóa từ các
thumb|right|Một con [[cá heo mũi chai đang phóng lên khỏi mặt nước.]] Đây là **danh sách các loài trong phân thứ bộ Cá voi**. Phân thứ bộ Cá voi bao gồm cá voi, cá heo,
**Cá hồng vĩ mỏ vịt**, tên khoa học **_Phractocephalus hemioliopterus_**, là một loài cá da trơn trong họ Pimelodidae. Ở Venezuela nó được biết tới như **cajaro** và ở Brazil là **pirarara**. Nó là loài
phải|nhỏ| Mô hình của một con cá sấu trồi lên từ một cống thoát nước trong một trung tâm mua sắm. Những mẫu chuyện về **cá sấu trong cống thoát nước** xuất hiện từ cuối
**Cá ngát sọc** (danh pháp hai phần: **_Plotosus lineatus_**), hay đơn giản là **cá ngát**, là một loài cá da trơn trong họ Plotosidae. Con đực có thể đạt chiều dài tổng cộnng 32 hoặc