✨Cá sòng chấm

Cá sòng chấm

Cá sòng chấm (Danh pháp khoa học: Trachinotus baillonii) là một loài cá biển thuộc họ cá khế Carangidae trong bộ cá vược Perciformes phân bố ở vùng biển Đông châu Phi, Hồng Hải, Ấn Độ Dương, Indonesia, Philippines, Trung Quốc, Nhật Bản, ở Việt Nam cá phân bố ở Vịnh Bắc Bộ, Trung Bộ và Nam Bộ. Tên thường gọi tiếng Anh: Spotted pompano, Swallowtail, Oyster cracker, Swallow tail dart Common dart, Pumpkin fish, Pompano, Palometa. Đây là loài cá có giá trị kinh tế, mùa vụ khai thác quanh năm.

Đặc điểm

Thân hình cá có dạng bầu dục dài, dẹp bên. Chiều dài thân bằng 2,4 lần chiều cao thân, bằng 3,8 lần chiều dài đầu. Kích cỡ 250-350mm. Toàn thân, phần má, đỉnh đầu phủ vảy tròn, nhỏ, các vảy gần nh chìm dưới lớp da mỏng. Phần lưng màu xanh xám, phần bụng màu trắng. Dọc theo đường bên có ba chấm đen tròn. Đường bên hoàn toàn. Không có vảy lăng.

Vây lưng thứ nhất có một gai cứng mọc ngược ở phía trước và 6 gai ngắn, khoẻ. Vây ngực ngắn, rộng. Vây hậu môn đồng dạng với vây lưng thứ hai. Đầu nhỏ, dẹp bên. Mép sau các xương nắp mang trơn. Mõm tù. Miệng chếch, hai hàm dài bằng nhau. Màng mỡ mắt không phát triển. Răng nhỏ, mọc thành đai trên hai hàm. Mặt trên lỡi và môi có nhiều gai thịt.

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Cá sòng chấm** (Danh pháp khoa học: _Trachinotus baillonii_) là một loài cá biển thuộc họ cá khế Carangidae trong bộ cá vược Perciformes phân bố ở vùng biển Đông châu Phi, Hồng Hải, Ấn
**Cá song chấm trắng** (tên khoa học **_Epinephelus coeruleopunctatus_**) là một loài cá trong họ Serranidae.
nhỏ|phải|Cá sòng đóng gói trên thị trường **Cá sòng** (Danh pháp khoa học: _Trachurus_) là một chi cá trong họ Cá khế. Trong ẩm thực Nhật Bản, cá sòng còn được gọi là _aji_. Đây
**Bói cá sông** là một nhóm gồm các loài chim bói cá thuộc phân họ **Alcedininae**, một trong ba phân họ thuộc họ Bồng chanh (Alcedinidae). Các loài chim bói cá sông phân bố rộng
**Cá mú chấm đen** hay **cá song chấm đen**, tên khoa học **_Epinephelus epistictus_**
**Cá mú chấm trắng**, danh pháp là **_Epinephelus ongus_**, là một loài cá biển thuộc chi _Epinephelus_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1790. ## Từ nguyên
**Cá hồng chấm đen** (danh pháp: **_Lutjanus russellii_**) là một loài cá biển thuộc chi _Lutjanus_ trong họ Cá hồng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1849. ## Từ nguyên Từ
**_Plectropomus leopardus_**, các tài liệu tiếng Việt gọi là **cá song da báo** hoặc **cá mú chấm bé**, là một loài cá biển thuộc chi _Plectropomus_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả
**Cá mú chấm nâu** (danh pháp hai phần: **_Cephalopholis argus_**) là một loài cá biển thuộc chi _Cephalopholis_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1801. ## Từ
**Cá bống chấm gáy** (danh pháp: **_Glossogobius olivaceus_**) là một loài cá biển-nước lợ thuộc chi _Glossogobius_ trong họ Cá bống trắng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1845. ## Từ
**Cá bống chấm hoa**, danh pháp: **_Istigobius ornatus_**, là một loài cá biển thuộc chi _Istigobius_ trong họ Cá bống trắng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1830. ## Từ nguyên
**Cá hè chấm đỏ** (danh pháp: **_Lethrinus lentjan_**) là một loài cá biển trong họ Cá hè. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1802. ## Từ nguyên Không rõ từ nguyên
**Cá mú chấm nửa đuôi đen**, còn gọi là **cá mú bleeker**, danh pháp là **_Epinephelus bleekeri_**, là một loài cá biển thuộc chi _Epinephelus_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần
**Cá lăng chấm** (danh pháp khoa học: **_Hemibagrus guttatus_**) là một loài cá trong chi Cá lăng (_Hemibagrus_) của họ Cá lăng (Bagridae), bộ Cá da trơn. Cá lăng là một trong những loài cá
**Cá mú/song chấm tổ ong**, danh pháp: **_Epinephelus merra_**, là một loài cá biển thuộc chi _Epinephelus_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1793. ## Từ nguyên
**Cá bống chấm mắt**, tên khoa học **_Oxyurichthys microlepis_**, là một loài cá bống xuất xứ từ vùng biển nhiệt đới và vùng nước lợ dọc theo bờ biển Ấn Độ Dương, từ Châu Phi
**Cá nóc chấm cam** (tên khoa học: **_Torquigener gloerfelti_**) là một loài cá biển thuộc chi _Torquigener_ trong họ Cá nóc. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1984. ## Từ nguyên
**Cá ngựa chấm** (_Hippocampus trimaculatus_), là một loài cá ngựa thuộc họ Syngnathidae. Loài này được tìm thấy ở Úc, Quần đảo Cocos (Keeling), Polynesia thuộc Pháp, Hong Kong, Ấn Độ, Indonesia, Nhật Bản, Philippines,
thumb|right|Cá hiên chấm **Cá hiên chấm** (danh pháp khoa học: **_Drepane punctata_**) là một loài cá thuộc họ Cá hiên. Con đực có chiều dài khoảng 40 cm. Loài này sinh sống ở đáy cát, bùn,
thumb|_Salmo trutta_ m. _fario_ **Cá hồi chấm** hay **Cá hương** hay **cá hồi nước ngọt** là tên gọi chỉ chung đối với một số loài cá nước ngọt thuộc các chi Oncorhynchus, Cá hồi và
**Cá tuyết chấm đen** (tên khoa học **_Melanogrammus aeglefinus_**) là một loài cá nước mặn thuộc họ Cá tuyết. Nó là loài duy nhất trong đơn chi **_Melanogrammus_**. Nó được tìm thấy ở bắc Đại
**Cá đuối chấm xanh,** tên khoa học **_Taeniura lymma_**, là một loài cá đuối thuộc họ Dasyatidae. Loài này nhỏ hơn (12-14 inches) có một đĩa ngực hình bầu dục thường có màu vàng đến
MÔ TẢ SẢN PHẨMTinh Dầu Bưởi Nga Hoàng sẽ ko làm bạn thất vọngHương thơm của tinh dầu vỏ bưởi giúp làm tỉnh táo, minh mẩn.Đặc biệt tinh dầu Vỏ Bưởi kích thích sự mọc
Ở vùng cao, nơi sương phủ cả mái nhà mỗi sớm và thời gian như trôi chậm lại, người ta không cần đồng hồ để đo từng giờ. Họ đo thời gian bằng những ấm
**Cá mú chấm đỏ** hoặc **cá song đỏ** (Danh pháp khoa học: _Epinephelus akaara_) là một loài cá thuộc họ Serranidae. Nó được tìm thấy ở Trung Quốc, Nhật Bản, Cộng hòa Dân chủ Nhân
**Bói cá dải chàm** (danh pháp hai phần: **_Ceyx cyanopectus_**) là loài chim đặc hữu của Philippines thuộc chi Ceyx, họ Bồng chanh. Loài này phân bố ở các đảo bắc và trung bộ Philippines.
**Cá mú bông** (tên khoa học **_Epinephelus areolatus_**), còn gọi là **cá mú chấm, cá song chấm**, là một loài cá trong họ Serranidae. Đây là loài cá có gía trị thương phẩm.
nhỏ|phải|Mùa nước nổi ở An Giang **Khu hệ cá nước ngọt ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long** hay còn gọi đơn giản là **cá miền Tây** là tập hợp các loài cá nước ngọt
nhỏ|phải|Một con [[Takifugu rubripes|cá nóc, được coi là động vật có xương sống độc thứ hai trên thế giới, chỉ sau ếch độc phi tiêu vàng. Các nội tạng như gan, và đôi khi cả
**Cá răng đao** có tên thường gọi là **Cá cọp** _(Piranha)_, loại cá nước ngọt thuộc họ Hồng Nhung _Characidae_, có kích thước to lớn, một con cá Piranha trưởng thành có kích thước từ
nhỏ|phải|Một con cá mập đông lạnh nhỏ|phải|Thịt cá mập **Thịt cá mập** là thịt của các loài cá mập nói chung bị giết để làm thực phẩm (chẳng hạn như cá mập nhám đuôi dài
nhỏ|phải|Đánh cá bằng rái cá ở Bangladesh **Đánh bắt bằng rái cá** là kỹ thuật đánh bắt cá và các loài thủy sản nước ngọt khác bằng phương pháp sử dụng những con rái cá,
"Rửa tay bằng xà phòng là cách tốt để bảo vệ cả nhà khỏi các bệnh truyền nhiễm. Tuy nhiên, với các loại xà phòng thông thường, da nhạy cảm sẽ bị khô và tổn
**Cá mập Greenland** (danh pháp khoa học: **_Somniosus microcephalus_**), còn có tên Inuit là **_eqalussuaq_**, là một loài cá mập bản địa của các vùng nước Bắc Đại Tây Dương xung quanh Greenland và Iceland.
**Cá thanh ngọc chấm** (Danh pháp khoa học: _Trichopsis vittata_) là một loài cá thuộc họ Cá tai tượng (Osphronemidae) thuộc chi Trichopsis (cá thanh ngọc hay cá bã trầu) phân bố ở vùng Đông
Nước Rửa Tay Lifebuoy Chăm Sóc Da Dạng Túi (450g)Để bảo vệ và chăm sóc da nhạy cảm, nước rửa tay diệt khuẩn Lifebuoy Chăm sóc da ra đời, giúp làm sạch và nuôi dưỡng
Sữa Tắm Cá Ngựa AlgemarinBạn không cần tốn quá nhiều tiền cho việc tìm kiếm và mua những sản phẩm dưỡng da cao cấp đắt tiền, hay cũng không cần tốn nhiều thời gian cho
Collagen cá tuyết ONA GLobal là sản phẩm đầu tiên trên thị trường Việt có nguồn nguyên liệu collagen cá tuyết nhập khẩu trực tiếp từ NaUy giúp hỗ trợ chăm sóc sức khỏe, sắc
Hotline:0816 567 266Thoát vị đĩa đệm cột sống cổ có thể gây chèn ép vào đám rối thần kinh cánh tay gây nên hội chứng cổ vai tay (đau và tê bì lan từ cổ
nhỏ|phải|Một con cá sống ở ngoài đại dương khơi xa nhỏ|phải|Một đàn cá trổng và bầy cá vẩu **Cá biển khơi**, **cá khơi xa** hay **cá nổi** là những loài cá biển sống trong vùng
nhỏ|phải|Một con cá rô đồng **Cá rô** là một tên gọi thông dụng tại Việt Nam, dùng chung cho một số loài cá thuộc bộ Cá vược, trong đó có nhiều loài thuộc về Chi
Quy trình sản xuất bột cà rốt:- Chọn lọc những củ cà rốt tươi sạch- Sấy cách nhiệt lấy hơi nóng tự nhiện và xay nhuyễn thành dạng bột- Không lẫn tạp chất- Không chất
**Hồ Ca** (sinh ngày 20 tháng 9 năm 1982) là nam diễn viên, ca sĩ người Trung Quốc. Khi còn học tại Học viện Hí kịch Thượng Hải, anh được mời tham gia diễn xuất
**Họ Cá thu ngừ** hay **họ Cá bạc má** (danh pháp khoa học: **_Scombridae_**) là một họ cá, bao gồm cá thu, cá ngừ và vì thế bao gồm nhiều loài cá có tầm quan
**Cá voi lưng gù** (danh pháp hai phần: **_Megaptera Novaeangliae_**) là một loài cá voi tấm sừng hàm. Là một loài cá voi lớn, nó có chiều dài từ và cân nặng khoảng 30-50 tấn.
**Cá tầm Kaluga** (danh pháp khoa học: **_Huso dauricus_**) tiếng Trung gọi là **Cá hoàng** (鳇) là một loài cá ăn thịt có hành vi ngược dòng sông để đẻ trứng trong họ Acipenseridae của
nhỏ|phải|Một con cá dìa **Chi Cá dìa** hay còn gọi là **cá nâu**, **tảo ngư** (danh pháp khoa học: **_Siganus_**) là tên gọi chỉ các loài cá thuộc chi duy nhất của **họ Cá dìa**
**Chi Cá trâm** (Danh pháp khoa học: _Boraras_) là một chi cá chép bản địa của vùng châu Á, chúng là chi cá gồm những con cá nhỏ với kích thước từ 13 đến 22 mm
**Cá sặc điệp** hay **cá sặc bạc** (Danh pháp khoa học: **_Trichopodus microlepis_**) là một loài cá nước ngọt trong họ Cá tai tượng, phân bố trong lưu vực sông Chao Phraya, Maeklong và Mekong.
nhỏ|phải|Một con cá câu được bị nhiễm bệnh **Bệnh tật ở cá** hay **bệnh ký sinh trùng ở cá** hay còn gọi là **cá bệnh** là hiện tượng cá bị nhiễm các loại bệnh và