Bộ Cá chép (danh pháp khoa học: Cypriniformes) là một bộ cá vây tia, bao gồm các loài cá chép, cá trắm, cá mè, cá tuế và một vài họ cá khác có liên quan. Về mặt lịch sử chúng bao gồm tất cả các dạng mà hiện nay đặt trong siêu bộ Ostariophysi (ngoại trừ cá da trơn, bao gồm các loài được đặt trong bộ Siluriformes).
Được định nghĩa như vậy thì Cypriniformes là một nhóm đa ngành, và gần đây thì các bộ như Gonorhynchiformes, Characiformes, Gymnotiformes đã được tách ra để tạo thành các bộ đơn ngành của chính chúng.
Bên cạnh các đặc điểm mà chúng chia sẻ với phần còn lại của nhóm Ostariophysi, trong đó bộ máy Weber là đáng chú ý nhất, thì Cypriniformes được phân biệt ở chỗ chúng có một vây lưng duy nhất (phần lớn nhóm còn lại có vây nhiều thịt thứ hai, gọi là vây béo), xương giữa nằm giữa các bướu của mảnh trước hàm, và có răng trong họng thay vì ở miệng, gọi là các răng phần hầu. Các nhóm cá khác như họ Cá hoàng đế (Cichlidae), cũng có các răng phần hầu, tuy nhiên, các răng phần hầu ở nhóm Cypriniformes đối diện với tấm nhai nằm tại gốc của hộp sọ thay vì ở hàm trên hầu. Các loài cá nước lợ và nước mặn trong bộ Cá chép là những loài cá ngược dòng sông để đẻ trứng.
Các họ khác trong bộ Cypriniformes là Balitoridae, Catostomidae, Cobitidae, Gyrinocheilidae, Psilorhynchidae và Psilorhynchidae là các họ nhỏ chứa các loài cá sinh sống trong các sông suối nhỏ miền núi, với thức ăn là tảo và các động vật không xương sống nhỏ. Chúng chỉ có mặt trong khu vực nhiệt đới và cận nhiệt đới châu Á. Họ Catostomidae hay họ cá mút được tìm thấy ở khu vực ôn đới Bắc Mỹ và miền đông châu Á. Các loài cá lớn này có hình dáng và sinh thái tương tự như ở cá chép. Họ Cobitidae là các loài chạch phổ biến ở đại lục Á-Âu và một phần Bắc Phi. Chúng khá giống như cá da trơn về hình thái và hành vi, chủ yếu tìm kiếm thức ăn ở tầng đất bùn và có râu để giúp chúng định vị thức ăn vào ban đêm hay trong điều kiện tối tăm. Họ Gyrinocheilidae là một họ nhỏ khác chứa các loài cá sống trong sông suối miền núi và chỉ có ở Đông Nam Á.
Năm 2012 M. Kottelat đã xem xét lại siêu họ Cobitioidea và theo sửa đổi của ông thì siêu họ này hiện tại bao gồm các họ sau: Balitoridae, Barbuccidae, Botiidae, Catostomidae, Cobitidae, Ellopostomatidae, Gastromyzontidae, Gyrinocheilidae, Nemacheilidae, Serpenticobitidae và Vaillantellidae
Cyprinidae (Cá chép, trắm, mè, giếc, tuế)
Psilorhynchidae
-
Cobitioidea
Balitoridae (Cá bám đá)
Barbuccidae
** Botiidae
-
Phân bộ Gyrinocheiloidei (100% hỗ trợ)
** Gyrinocheilidae
-
Phân bộ Catostomoidei (100% hỗ trợ)
** Catostomidae
-
Phân bộ Cobitoidei (100% hỗ trợ)
Balitoridae
Barbuccidae
Botiidae
Cobitidae
Ellopostomatidae
Gastromyzontidae
Nemacheilidae
Serpenticobitidae
** Vailantellidae
-
Phân bộ Cyprinoidei (100% hỗ trợ)
Acheilognathidae
Cyprinidae s.s.
Danionidae (gộp cả Esomus?)
Gobionidae
Leuciscidae
Paedocyprinidae
Sundadanionidae
Tanichthyidae
Xenocyprididae
Leptobarbidae
Psilorhynchidae
Tincidae
Phát sinh chủng loài
Cây phát sinh chủng loài vẽ theo Betancur và ctv (2013).
Biểu đồ phát sinh chủng loài trong phạm vi bộ Cypriniformes:. Tuy nhiên, sự rẽ ra của chúng có lẽ là muộn hơn, khoảng từ 115 tới 160 triệu năm trước. Các dạng cá chép có lẽ đã bắt đầu sự phân nhánh của chúng tại châu Á trước thế Eocen, và lan tới châu Phi vào đầu thế Miocen, và Bắc Mỹ cùng châu Âu vào giữa thế Oligocen. Chúng có thể đã lan sang Bắc Mỹ thông qua cầu đất liền Bering và cá trắm cỏ đã được đưa vào mọi châu lục, ngoại trừ châu Nam Cực. Trong một số trường hợp thì người ta coi chúng là các loài xâm hại do chúng có tác động tiêu cực đối với môi trường bản địa
Các họ khác có tầm quan trọng nhỏ hơn. Họ Catostomidae chủ yếu phục vụ cho nhu cầu câu cá giải trí, còn một vài loài trong các họ Cobitidae và Gyrinocheilidae được sử dụng làm cá cảnh trong một số bể nuôi.
👁️
2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Bộ Cá chép răng** hay **bộ Cá bạc đầu** (danh pháp khoa học: **Cyprinodontiformes**) là một bộ cá vây tia, bao gồm chủ yếu là cá nhỏ, nước ngọt. Nhiều loài cá cảnh, chẳng hạn
**Bộ Cá chép** (danh pháp khoa học: **_Cypriniformes_**) là một bộ cá vây tia, bao gồm các loài cá chép, cá trắm, cá mè, cá tuế và một vài họ cá khác có liên quan.
**Bộ Cá chép mỡ** (danh pháp khoa học: **_Characiformes_**) là một bộ của lớp Cá vây tia (Actinopterygii), bao gồm cá chép mỡ và đồng minh của chúng. Hợp lại trong 23 họ được công
nhỏ|phải|Ở [[Việt Nam, hình tượng con cá chép có nhiều ý nghĩa]] **Cá chép Á Đông** hay còn gọi là **cá chép châu Á** (Asian carp) là tên gọi thông dụng trong tiếng Anh chỉ
**Cá chép** (danh pháp khoa học: _Cyprinus carpio_) là một loài cá nước ngọt phổ biến rộng khắp thế giới. Chúng có quan hệ họ hàng xa với cá vàng thông thường và chúng có
**Họ Cá chép** (danh pháp khoa học: **_Cyprinidae_**, được đặt tên theo từ _Kypris_ trong tiếng Hy Lạp, tên gọi khác của thần Aphrodite), bao gồm cá chép và một số loài có quan hệ
**Họ Cá chạch** (tên khoa học **Cobitidae**) là một họ cá chạch trong Bộ cá chép (Cypriniformes). Các loài trong họ này thường thấy ở các khu vực Eurasia và tại Morocco. ## Các chi
**Bộ Cá sấu (Crocodilia)** là một bộ thuộc lớp Mặt thằn lằn (_Sauropsida_) hay theo các phân loại truyền thống thì thuộc lớp Bò sát (_Reptilia_), xuất hiện từ khoảng 84 triệu năm trước, vào
nhỏ|phải|Câu cá chép nhỏ|phải|Cá giếc **Câu cá chép** là việc thực hành câu các loại cá chép. Cá chép bắt nguồn từ các vùng Đông Âu và Đông Á, được người La Mã đưa vào
**Họ Cá sóc** (tên khoa học **_Adrianichthyidae_**) là một họ thuộc bộ Cá nhói (Beloniformes). Trong họ có chi Cá sóc (_Oryzias_) với 3 loài tồn tại ở Việt Nam: cá sóc (_Oryzias latipes_), cá
Mật cá chép có chứa chất độc, cá càng lớn thì độc tố tích tụ trong mật càng nhiều, vậy nên khi sơ chế cá chép bạn nên loại bỏ mật cá.Cá chép là một
Cá chép là một loại cá giàu dinh dưỡng, là cá nước ngọt có lợi cho sức khỏe, lại có giá thành phải chăng.Cá chép là một loài cá nước ngọt phổ biến trên các
Trứng cá chép là một bộ phận trong cá chép cái, trứng cá chép này vừa béo, bùi vừa có lợi cho sức khỏe.Trứng cá chép là một bộ phận nội tạng có trong cá
Cá chép là một loại cá giàu dinh dưỡng, là cá nước ngọt có lợi cho sức khỏe, lại có giá thành phải chăng.Cá chép là một loài cá nước ngọt phổ biến trên các
- KHUÔN XÔI CÁ CHÉP CAO CẤP - Với sản phẩm Khuôn Xôi Cá Chép, bạn sẽ dễ dàng tạo ra những món ăn thơm ngon, đảm bảo vệ sinh ngay tại nhà cùng hình
Cá chép **Benson** (sinh năm 1984-chết ngày 04 tháng 8 năm 2009) là một con cá chép thuộc loài cá chép thông thường, nó là cá thể cá chép được cho là con Cá chép
Bún cá chép là một món ăn có hương vị cuốn hút, được rất nhiều người yêu thích, cách làm món ăn khá đơn giản này bạn có thể làm tại nhà.Để chế biến bún
**Xenocyprididae** là một họ cá Đông Á thuộc bộ Cá chép (Cypriniformes), gần đây được một số tác giả đề xuất tách ra khỏi họ Cyprinidae nghĩa rộng. Ba loài thuộc họ Xenocyprididae là cá
**Cá ngựa vằn** hay **cá sọc ngựa** (tên khoa học: _Danio rerio_) là một loài cá nước ngọt thuộc họ Cá chép, bộ Cá chép. Có nguồn gốc từ Nam Á, nó là một loài
**Chi Cá mè trắng** (danh pháp khoa học: **_Hypophthalmichthys_**)) là một chi thuộc họ Cá chép (Cyprinidae), chi này gồm có 3 loài, toàn là cá sinh sống ở khu vực châu Á. Ở Việt
**Cá Mahseer** là tên gọi chỉ chung cho các loài cá của chi Tor và chi Neolissochilus trong họ cá chép (Cyprinidae), chúng là các loài cá trong họ cá chép phân bố ở vùng
MÔ TẢ SẢN PHẨMBộ Đùi Nam In 3D Cá Chép MVA0419 Thông tin sản phẩm: Chất liệu: Thun lạnh Màu sắc: in hình cá chép Sản phẩm nữ Free size 1m62, 40-g tùy chiều cao
**Cá trắm đen** (danh pháp hai phần: **_Mylopharyngodon piceus_**) là một loài cá thuộc Họ Cá chép, duy nhất thuộc giống **_Mylopharyngodon_**. Cá được nuôi để làm thực phẩm và dược phẩm. Cá trắm đen
**Cá voi vây** (_Balaenoptera physalus_), còn gọi là **cá voi lưng xám**, là một loài động vật có vú sống ở biển thuộc phân bộ cá voi tấm sừng hàm. Chúng là loài cá voi
Miếng Dán Móng Tay 3D Nail Sticker Hoạ Tiết Cá Chép Thư Pháp F145Mã Sản Phẩm 0015001723Mô tả sản phẩm : Decal dán móng tay - Màu sắc : F145- Kích Thước : 12.7 x
Decal Dán Móng Tay 3D Nail Sticker Hoạ Tiết Cá Chép Thư Pháp F145Mã Sản Phẩm : 0010001723Mô tả sản phẩm : Miếng dán móng tay- Công Dụng : dùng trang trí móng tay, da,
Decal Dán Móng Tay 3D Nail Sticker Hoạ Tiết Cá Chép Thư Pháp F145Mã Sản Phẩm : 0010001723Mô tả sản phẩm : Miếng dán móng tay- Công Dụng : dùng trang trí móng tay, da,
** Profundulidae** là một họ cá gồm các loài cá Killi trong bộ cá chép răng Cyprinodontiformes Các loài trong họ cá này là loài bản địa của Bắc Mỹ và Trung Mỹ. Họ cá
**Fundulidae** là một họ cá cỡ nhỏ gồm các loài cá Killi trong bộ cá chép răng Cyprinodontiformes được tìm thấy ở Bắc Mỹ. Họ cá này có 46 loài cá bản địa của Bắc
**Cá bám đá** (Danh pháp khoa học: **_Gyrinocheilus pennocki_**) là một loài cá nước ngọt trong họ cá may Gyrinocheilidae thuộc bộ cá chép, chúng là loài bản địa của vùng sông Mê Kông ở
**Cá trắm cỏ** (danh pháp hai phần: **_Ctenopharyngodon idella_**) là một loài cá thuộc họ Cá chép (_Cyprinidae_), loài duy nhất của chi _Ctenopharyngodon_. Cá lớn có thể dài tới 1,5 mét, nặng 45 kg và
#đổi Họ Cá may Thể loại:Bộ Cá chép Thể loại:Họ cá vây tia đơn chi
**_Profundulus_** là một chi cá cỡ nhỏ trong họ Profundulidae thuộc bộ cá chép răng Cyprinodontiformes, chúng gồm các loài bản địa của vùng phía bắc của Trung Mỹ ## Các loài Hiện hành có
#đổi Psilorhynchus Thể loại:Bộ Cá chép Thể loại:Họ cá vây tia đơn chi
#đổi Serpenticobitis Thể loại:Bộ Cá chép Thể loại:Họ cá vây tia đơn chi
**Cá sấu** là các loài thuộc họ **Crocodylidae** (đôi khi được phân loại như là phân họ **Crocodylinae**). Thuật ngữ này cũng được sử dụng một cách lỏng lẻo hơn để chỉ tất cả các
**Cá voi minke** () là một phức hợp loài của cá voi tấm sừng hàm. Hai loài cá voi minke là cá voi minke thông thường (hoặc phía bắc) và cá voi minke Nam Cực
nhỏ|phải|[[Thu hoạch cá vồ cờ ở Thái Lan]] **Nuôi cá da trơn** là hoạt động nuôi các loài cá da trơn để dùng làm nguồn thực phẩm cho con người, cũng như nuôi trồng những
**Họ Cá mút** (danh pháp khoa học: **_Catostomidae_**) là một họ thuộc bộ Cypriniformes. Có 78 loài cá nước ngọt còn sinh tồn trong họ này, được tìm thấy chủ yếu ở Bắc Mỹ, với
**Cá chạch rắn kuhli** hay **cá chạch rắn culi** (**_Pangio kuhlii_**) là một loài cá nhỏ thuộc về họ Cobitidae, chúng không phải cá chạch thực sự (thuộc bộ Lươn) mà là thành viên của
nhỏ|phải|Một loài cá Killi nhỏ|phải|Một loài cá Killi **Cá Killi** là bất kỳ loài cá đẻ trứng khác nhau (bao gồm cả họ Aplocheilidae, Cyprinodontidae, Fundulidae, Nothobranchiidae, Profundulidae, Rivulidae và Valenciidae). Nhìn chung, có 1.270
**Họ Cá rìu vạch nước ngọt**, tên khoa học **_Gasteropelecidae_**, là một họ cá trong Bộ Cá chép mỡ. Cá rìu vạch thông thường là thành viên nổi tiếng nhất trong họ. Họ này bao
**Cá đuôi kiếm** (_Xiphophorus hellerii_) là một loài cá nước ngọt/nước lợ trong họ Cá khổng tước, bộ Cá chép răng. Loài này có quan hệ họ hàng gần với loài _Xiphophorus maculatus_ và có
**_Orestias_** là một chi cá trong họ Cyprinodontidae thuộc bộ cá chép răng. Nhiều loài cá trong chi này còn được gọi là cá **_carache_**. ## Các loài * _Orestias agassizii_ Valenciennes, 1846 * _Orestias
**Cá Tetra** là tên gọi chỉ chung cho một nhóm cá với nhiều họ khác nhau, chúng phân bố ở châu Mỹ và châu Phi. Nhóm này có hơn 150 loài tuỳ theo cách phân
phải **Hình tượng con Cá** xuất hiện trong văn hóa từ Đông sang Tây với nhiều ý nghĩa biểu trưng. Đặc biệt con cá gắn liền với biểu tượng cho nguồn nước và sự no
Sản phẩm mồi câu cá được đóng gói sau đây là thông tin chi tiết Có 3 loại Quý khách nhớ chọn khi đặt hàng ạ. - Vua chép - Rô phi đại - Tổng
**Nàng tiên cá** (Anh: Mermaid) còn gọi là **mỹ nhân ngư** hoặc **ngư nữ** là sinh vật sống dưới nước có phần đầu và phần thân trên giống phụ nữ, còn phần dưới thì là
nhỏ|phải|Mùa nước nổi ở An Giang **Khu hệ cá nước ngọt ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long** hay còn gọi đơn giản là **cá miền Tây** là tập hợp các loài cá nước ngọt
**Chi Cá cháy** (danh pháp khoa học: **_Tenualosa_**) là một chi thuộc phân họ _Alosinae_ của họ Cá trích (_Clupeidae_). ## Phân loại Theo Fish Base thì chi Tenualosa có 5 loài. * _Tenualosa ilisha_