Cá thu Nhật Bản (danh pháp hai phần: Scomberomorus niphonius) là một loài cá trong họ Cá thu ngừ. Cá thu Nhật Bản Chiều dài tối đa loài cá này là 100 cm, và cân nặng tối đa ghi nhận được là 7,1 kg.
Cá thu Nhật Bản là một hải sản quan trọng ở Đông Á. Hàn Quốc là nước có sản lượng đánh bắt cao nhất, tiếp theo là Nhật Bản và Đài Loan. Tất cả con số này khoảng 56.000 tấn năm 2009. Tuy nhiên, Trung Quốc báo cáo đánh bắt sản lượng lớn cá thu (Scomberomorus spp., con số khoảng 400.000 tấn các năm 2000–2009), mà không báo cáo một loài Scomberomorus đơn nào Có khả năng trong số này có cả cá thu Nhật Bản.
Đặc điểm
Cá thu Nhật Bản có tổng cộng 19-12 gai lưng, 15-19 tia vây lưng, 16-20 tia mềm hậu môn, 48-50 đốt xương sống. Vây ngực nhỏ và cách xa nhau. Đường chỉ cá cong dần xuống về phía cuống đuôi. Cá thu Nhật Bản là loài duy nhất trong chi có ruột thẳng. Cá thu Nhật Bản không có bong bóng cá, có vảy nhỏ bảo phủ toàn cơ thể. Phần tư trước của vây lưng thứ nhất và một phần rìa xa hẹp của phần còn lại của vây lưng có màu đen.Thân có 7 hoặc nhiều hàng đốm chạy dọc, một số điểm kết nối với nhau.
Phân loại sinh học
- Giới(regnum): Animalia
- Ngành(phylum): Chordata
- Lớp(class): Actinopterygii
- Bộ(ordo): Pecciformes
- Họ(familia): Scombridae
- Chi(genus): Scomberomorus
- Loài:(species): Scomberomorus niphonius
Môi trường sống và sinh học
Cá thu Nhật Bản được tìm thấy ở Tây Bắc Thái Bình Dương / giới hạn trong các vùng biển cận nhiệt đới và ôn đới của Trung Quốc, Hoàng Hải và xung quanh bán đảo Triều Tiên, Biển Đông (Biển Nhật Bản), bờ biển Thái Bình Dương của Nhật Bản, phía bắc đến Vladivostok. Loài đi học, phạm vi sâu 0 – 200 m. Chúng được tìm thấy gần bờ (bao gồm các khu vực biển nửa kín), trải qua cuộc di cư sinh sản vào mùa xuân (tháng 3 đến tháng 6) và di cư kiếm ăn vào mùa thu (tháng 9 đến tháng 11) ở Biển nội địa Nhật Bản. Chúng ăn cá nhỏ, là loài phát triển nhanh, đạt 45㎝ trong một năm. Tuổi thọ 6 ~ 8 năm. Loài này thường bị nhầm lẫn với cá seerfish Hàn Quốc (Scomberomorus koreanus) trong cộng đồng người Hàn Quốc. Cá thu Nhật Bản là một loài quan trọng đối với nghề cá ở Đông Á. Hàn Quốc là quốc gia báo cáo sản lượng khai thác hàng năm lớn nhất, tiếp theo là Nhật Bản và Đài Loan. Được nuôi và thả để đánh bắt ở Nhật Bản.
Giá trị với ngư nghiệp
Cá thu Nhật Bản được đánh bắt ở khắp các vùng của nó, nhưng là loài Scomberomorus quan trọng nhất ở Nhật Bản. Sản lượng khai thác trên thế giới theo báo cáo của Trung Quốc, Nhật Bản và Hàn Quốc dao động trong khoảng 42 800 tấn năm 1975 và 68 300 tấn năm 1981 (FA0 1983). Chúng được bán tươi và đặc biệt ngon vào mùa đông. Cá thu Nhật Bản được ăn áp chảo và nướng. Lưới trôi và lưới rê là những ngư cụ chính trong ngành đánh bắt cá theo mùa ở Biển Nội địa Nhật Bản hoạt động từ tháng 3 đến tháng 6 và từ tháng 9 đến tháng 11. số loài được FAO đưa vào năm 1999 là 595 103 tấn. Các quốc gia có sản lượng khai thác lớn nhất là Trung Quốc (565 764 tấn) và Hàn Quốc (19502 tấn).
Hình ảnh
Tập tin:Niigata Prefecture, 20090526.jpg
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Cá thu Nhật Bản** (danh pháp hai phần: **_Scomberomorus niphonius_**) là một loài cá trong họ Cá thu ngừ. Cá thu Nhật Bản Chiều dài tối đa loài cá này là 100 cm, và cân nặng
**Họ Cá vược Nhật Bản** hay **họ cá vược châu Á** (danh pháp khoa học: **Lateolabracidae**) là một họ trong bộ cá Acropomatiformes. Theo FishBase, hiện tại họ này chỉ chứa 1 chi có danh
được phục vụ trong ba món chính: , mì udon cà ri (cà ri trên mì), và bánh mì cà ri (bánh pastry nhân cà ri). Nó là một trong những món nổi tiếng nhất
**Cá cam Nhật Bản** hay còn gọi là **Amberjack**, **Yellowtail** **Kampachi**, **Hamachi** hoặc **_buri_** (鰤) (danh pháp khoa học: **_Seriola quinqueradiata_**) là một loài cá biển trong họ Cá khế, phân bố có phạm vi
là một nữ ca sĩ kiêm nhạc sĩ J-pop người Nhật và là cựu thành viên của ban nhạc I've Sound. Lia cũng trình bày các ca khúc theo phong cách happy hardcore, cô phát
**Họ Cá thu ngừ** hay **họ Cá bạc má** (danh pháp khoa học: **_Scombridae_**) là một họ cá, bao gồm cá thu, cá ngừ và vì thế bao gồm nhiều loài cá có tầm quan
**Cá dây Nhật Bản** hay **cá Pierre** (danh pháp hai phần: **_Zeus faber_**) là một loài cá thuộc chi _Zeus_. Nó là loài cá biển ăn được, sinh sống ở tầng đáy ven biển và
**Cá thu đốm Australia** (danh pháp hai phần: **_Scomberomorus munroi_**) là một loài cá trong họ Cá thu ngừ. Chiều dài thông thường khoảng từ 50 đến 80 cm. Mẫu vật đã được ghi nhận có
**Kinh tế Nhật Bản** là một nền kinh tế thị trường tự do phát triển. Nhật Bản là nền kinh tế lớn thứ ba thế giới theo GDP danh nghĩa và lớn thứ tư theo
, một tên tiếng Nhật của nam, tương đương với _John Smith_ trong tiếng Anh. _Jane Smith_ tương đương sẽ là . hiện đại thường bao gồm phần đứng trước, phần đứng sau. Thứ tự
nhỏ|phải|Một [[bữa ăn sáng truyền thống tại một Ryokan ở Kyoto. Các món ăn bao gồm thịt cá thu nướng, _dashimaki_ (trứng tráng Nhật Bản, ở đây theo phong cách Kansai), cơm, đậu phụ trong
hay NPB là cấp độ bóng chày cao nhất ở Nhật Bản. Tại Nhật, giải đấu thường được gọi là , có nghĩa là Bóng chày Chuyên nghiệp Bên ngoài Nhật Bản, nó thường được
Nhật Bản là quốc gia có số lượng Phật tử chiếm 34,9% dân số, có khoảng 377,000 tăng sĩ (2014). Có ngôi chùa gỗ cổ nhất thế giới Hōryūji (Pháp Long Tự). nhỏ|Chùa [[Yakushiji ở
là đội tuyển bóng đá quốc gia đại diện cho Nhật Bản tại các giải đấu khu vực, châu lục và thế giới. Đội được quản lý bởi Hiệp hội bóng đá Nhật Bản (JFA).
**Lịch sử Hải quân Nhật Bản** bắt đầu với sự tương tác với các quốc gia trên lục địa châu Á thiên niên kỷ 1, đạt đỉnh cao hoạt động hiện đại vào thế kỷ
**Không lực Hải quân Đế quốc Nhật Bản** (kanji cũ: 大日本帝國海軍航空隊, romaji: _Dai-Nippon Teikoku Kaigun Koukuu-tai_, phiên âm Hán-Việt: _Đại Nhật Bản Đế quốc Hải quân Hàng không Đội_) là binh chủng không quân của
****, sự kiện diễn ra năm 1274 và năm 1281, bao gồm những nỗ lực quân sự quy mô lớn do Hốt Tất Liệt của Đế quốc Mông Cổ tiến hành nhằm chinh phục quần
, viết tắt là , là luật chính thức quy định quốc kỳ và quốc ca của Nhật Bản. Trước khi luật được công bố vào ngày 13 tháng 8 năm 1999, Nhật Bản về
nhỏ|Một bữa tối kiểu Nhật nhỏ|Đồ ăn sáng kiểu Nhật nhỏ| [[Udon|mì udon tempura]] Dưới đây là **danh sách các món ăn trong ẩm thực Nhật Bản**. Ngoài gạo, món chính trong ẩm thực Nhật
Núi Phú Sĩ (_Fujisan_ 富士山) Nhật Bản là một đảo quốc bao gồm một quần đảo địa tầng trải dọc tây Thái Bình Dương ở Đông Bắc Á, với các đảo chính bao gồm Honshu,
Thành phần của canxi cá tuyết Nhật Bản Cá tuyết là một loại sinh vật biển, sống tại Thái Bình Dương và Đại Tây Dương. Đây là loài cá được mệnh danh là một trong
**Trận đấu giữa hai đội tuyển bóng đá quốc gia Nhật Bản và Iraq**, nằm trong khuôn khổ lượt trận cuối cùng của vòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới 1994 khu vực
**Năng lượng ở Nhật Bản** nói đến việc sản xuất, tiêu thụ, và xuất nhập khẩu năng lượng và điện ở Nhật Bản. Tiêu thụ năng lượng chính của cả nước này là 477,6 Mtoe
Huy hiệu chính thức của Chính phủ Nhật Bản **Thủ tướng Nhật Bản thăm Việt Nam** là các chuyến thăm của các Thủ tướng Nhật Bản đến Việt Nam vào những thời điểm, hoàn cảnh
Bóng đá là một trong những môn thể thao phổ biến nhất ở Nhật Bản. Hiệp hội Bóng đá Nhật Bản (JFA) là cơ quan quản lý trên toàn quốc, tổ chức giải chuyên nghiệp
nhỏ| [[Torii Kiyomasu, Ichikawa Danjūrō I trong vai Takenuki Gorō. Bản họa kịch sĩ nổi tiếng đầu thế kỷ 18 của trường Torii ]] nhỏ| , bởi [[Hokusai Bảo tàng nghệ thuật Metropolitan ]] thế=|nhỏ|
phải|Vòng đời của cá thu (ngược chiều kim đồng hồ: Trứng - ấu trùng - cá con - cá trưởng thành **Cá thu** là tên thông thường áp dụng cho một số loài cá khác
**Rái cá Nhật Bản** (tiếng Nhật: ニ ホ ン カ ワ ウ ソ (日本 川 獺 ー, Hệ phiên âm La-tinh Hepburn: _Nihon-kawauso_) (_Lutra nippon_) là một loại rái cá đã tuyệt chủng trước đây
Bột Canxi Chiết Xuất Từ Cá Tuyết Nhật BảnBột Canxi cá Tuyết Nhật Bản là sản phẩm hỗ trợ bổ sung canxi cho bé được sản xuất bởi hãng Fine Nhật Bản, nguyên liệu được
nhỏ|220x220px|Trụ sở Đảng Dân chủ Tự do tại [[Chiyoda, Tokyo|Chiyoda, Tokyo.]] , gọi tắt là là một đảng phái chính trị bảo thủ và là đảng phái chính trị lớn nhất ở Nhật Bản. Đảng
Biển Nhật Bản **Biển Nhật Bản** hoặc "**Đông Hải**" theo cách gọi của Triều Tiên và Hàn Quốc là một vùng biển nằm ở Đông Á, biên giữa quần đảo Nhật Bản, Sakhalin, Bán đảo
nhỏ|Một đĩa dưa muối Nhật Bản **Dưa muối Nhật Bản** được gọi là **Tsukemono** (漬物- つけもの) trong tiếng Nhật, nghĩa đen là "đồ chua", "đồ dầm muối". Món này được ăn với cơm như là
MÔ TẢ SẢN PHẨMBột canxi cá tuyết Nhật Bản - "Tăng được đến 12cm/năm ở tuổi dậy thì" Đây là sản phẩm cực hot cho các bé từ 1 tuổi, bán chạy cực kỳ bởi
* Ngày 1 tháng 1: Ngày đầu năm mới. Từ ngày 1 đến ngày 3, hầu như tất cả các công y, nhà xưởng và các cơ sở kinh doanh đều nghỉ. Các gia đình
**Cá thu Tây Ban Nha sọc hẹp** (danh pháp khoa học: **_Scomberomorus commerson_**) là một loài cá trong Họ Cá thu ngừ. Nó được tìm thấy trong một khu rộng có trung tâm là Đông
**Sếu Nhật Bản** hay **sếu đỉnh đầu đỏ** (danh pháp hai phần: _Grus japonensis_) là một loài chim trong họ Gruidae. Chúng là loài sếu lớn và hiếm thứ hai trên thế giới. Tại Đông
**Chiến tranh Nhật Bản – Triều Tiên**, còn gọi là **Chiến tranh Triều - Nhật** (hangul: 조일전쟁, hanja: 朝日戰爭, _Joil jeonjaeng_) hay **Chiến dịch Văn Lộc - Khánh Trường** (kanji: 文禄・慶長の役, hiragana: ぶんろく・けいちょうのえき, _Bunroku・Keichō no
là một ban nhạc rock toàn thành viên nữ người Nhật Bản đến từ Osaka. Nhóm do bốn cô nữ sinh trung học thành lập vào tháng 8 năm 2006, họ biểu diễn nhạc sống
**Lịch sử Nhật Bản** bao gồm lịch sử của quần đảo Nhật Bản và cư dân Nhật, trải dài lịch sử từ thời kỳ cổ đại tới hiện đại của quốc gia Nhật Bản. Các
**Chiến tranh thế giới thứ nhất**, còn được gọi là **Đại chiến thế giới lần thứ nhất**, **Đệ nhất Thế chiến** hay **Thế chiến I**, là một cuộc chiến tranh thế giới bắt nguồn tại
là một lá cờ hình chữ nhật có nền trắng với một hình tròn màu đỏ lớn (tượng trưng cho mặt trời) nằm ở chính giữa. Trong tiếng Nhật, quốc kỳ được gọi là ,
| religion_year = 2018 | religion_ref = | regional_languages = | demonym = | ethnic_groups = | ethnic_groups_year = 2016 | ethnic_groups_ref = | capital = Tokyo (de facto) | largest_city = Tập tin:PrefSymbol-Tokyo.svg Tokyo
**Văn học Nhật Bản** là một trong những nền văn học dân tộc lâu đời nhất và giàu có nhất thế giới nảy sinh trong môi trường nhân dân rộng lớn từ thuở bình minh
**Âm nhạc Nhật Bản** bao gồm nhiều thể loại với nhiều cách thể hiện khác nhau trong cả âm nhạc hiện đại lẫn truyền thống. Âm nhạc trong tiếng Nhật gọi là 音楽 (_ongaku_), là
**Thuật ngữ văn học Nhật Bản** được trình bày theo thứ tự abc dưới đây là một số thuật ngữ, khái niệm, danh từ riêng thường gặp trong văn học Nhật Bản, bao gồm trong
Đế quốc Nhật Bản. Cho tới trước khi [[Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, thuộc địa của Nhật tại vùng Đông Á đã tăng gấp gần **5 lần** diện tích quốc gia]] là
**Lịch sử quân sự Nhật Bản** mô tả cuộc chiến tranh phong kiến kéo dài nhằm tiến tới việc ổn định trong nước, sau đó cùng với việc viễn chinh ra bên ngoài cho tới
**Lực lượng Phòng vệ Mặt đất Nhật Bản** (tiếng Anh: _Japan Ground Self-Defense Force_, , Hán-Việt: _Lục thượng tự vệ đội_), thường được gọi tắt là **JGSDF** (, Hán-Việt: _Lục tự_), là lực lượng lục
**Thập tự chinh Thứ nhất** (1095 - 1099) là cuộc Thập tự chinh đầu tiên, được phát động vào năm 1095 bởi Giáo hoàng Urban II với mục đích chiếm lại những vùng đất đã
**Sự kiện Mẫu Đơn Xã** () là một sự kiện quân sự và ngoại giao xảy ra ở Đài Loan vào năm 1874. Nhật Bản đã lấy cớ rằng thủy thủ đoàn trên thuyền vương