✨Cá cam Nhật Bản

Cá cam Nhật Bản

Cá cam Nhật Bản hay còn gọi là Amberjack, Yellowtail Kampachi, Hamachi hoặc buri (鰤) (danh pháp khoa học: Seriola quinqueradiata) là một loài cá biển trong họ Cá khế, phân bố có phạm vi phân bố trong tự nhiên từ miền đông bán đảo Triều Tiên, Nhật Bản đến quần đảo Hawaii, chủ yếu ở Nhật Bản, có cả ở quần đảo Hawaii và Baja California. Cá Hamachi được biết đến với nhiều tên gọi khác nhau như Amberjack, Yellowtail Hamachi, Buri, cá đuôi vàng nhưng phổ biến nhất vẫn là cái tên cá Hamachi.

Đặc điểm

Cá cam là giống cá sống trong vùng nước ôn hòa quanh khu vực biển ở Nhật Bản. Loại cá này ăn những loài cá và trùng nhỏ nơi đại dương, chúng săn bắt, kiếm ăn suốt cả mùa hè để dành dụm chất dinh dưỡng cho mùa đông dài. Cá trông bề ngoài óng ánh và chắc nịch. Hương vị cá rất đặc biệt, tươi mỡ màng với từng thớ thịt săn với lớp mỡ ngậy li ti xen kẽ. Cá có vị ngon và nguồn dinh dưỡng nhiều. Ngoài lượng protein dồi dào, cá Cam Nhật Bản còn chứa nhiều vitamin A, vitamin nhóm B, beta-caroten và nhiều nhóm chất dinh dưỡng khác. Cá Hamachi không chỉ có vị ngon mà còn chứa nhiều nguồn dinh dưỡng. Trong cá chứa lượng protein dồi dào, nhiều vitamin A, vitamin B, chất beta-caroten và nhiều chất dinh dưỡng khác

Khai thác

Hầu hết cá cam được nuôi chủ yếu tại Nhật Bản (nơi ngành này bắt đầu từ khoảng 50 năm trước đây) và ở Úc. Cá cam thường được nuôi lồng ở một số gần đất liền và một số ở ngoài biển. Một số bể nuôi thử nghiệm trên đất liền cũng đang được triển khai với cả hai loài cá. nhiều nơi trên đất nước Nhật Bản đã tiến hành việc nuôi thử nghiệm cá Hamachi trong môi trường biển gần đất liền. Cá cam đang ngày càng được ưa chuộng để làm món sushi. Người ta gọi sashimi cá cam (hay Kampachi Sashimi) là món ăn của mùa thu. Để giữ vị ngon, đầu bếp Nhật Bản chỉ chế biến theo hai cách hoặc món sashimi cá sống hoặc món nigiri sushi. Món Hamachi sashimi thơm ngon đang được nhiều người tại Nhật Bản và nhiều nơi trên thế giới ưa chuộng bởi độ thơm ngọt kết với vị béo vốn có từ thịt cá. Bên cạnh thưởng thức các món Sashimi đậm chất tươi ngon và bổ dưỡng, nhiều các cách chê biến khác nhau, điển hình phải kể đến món đầu cá nướng bổ dưỡng. Cá Hamachi có một phần ửng đỏ, còn lại là thịt trắng bóng, nhìn chung là loại khá đắt tiền.

Hình ảnh

Tập tin:Hiroshige A Shoal of Fishes Fugu Yellowtail.jpg Tập tin:Seriola quinqueradiata (200810).jpg Tập tin:Misaki morning market 04.jpg Tập tin:Monitoring-Escape-and-Feeding-Behaviours-of-Cruiser-Fish-by-Inertial-and-Magnetic-Sensors-pone.0079392.s003.ogv
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Cá cam Nhật Bản** hay còn gọi là **Amberjack**, **Yellowtail** **Kampachi**, **Hamachi** hoặc **_buri_** (鰤) (danh pháp khoa học: **_Seriola quinqueradiata_**) là một loài cá biển trong họ Cá khế, phân bố có phạm vi
**Chi Cá cam** (Danh pháp khoa học: **_Seriola_**) là một chi cá trong họ Cá khế, hiện đã biết bao gồm 9 loài. Chi cá này có vài loài có giá trị như cá cam,
**Văn học Nhật Bản** là một trong những nền văn học dân tộc lâu đời nhất và giàu có nhất thế giới nảy sinh trong môi trường nhân dân rộng lớn từ thuở bình minh
nhỏ|phải|Một [[bữa ăn sáng truyền thống tại một Ryokan ở Kyoto. Các món ăn bao gồm thịt cá thu nướng, _dashimaki_ (trứng tráng Nhật Bản, ở đây theo phong cách Kansai), cơm, đậu phụ trong
**Kinh tế Nhật Bản** là một nền kinh tế thị trường tự do phát triển. Nhật Bản là nền kinh tế lớn thứ ba thế giới theo GDP danh nghĩa và lớn thứ tư theo
, một tên tiếng Nhật của nam, tương đương với _John Smith_ trong tiếng Anh. _Jane Smith_ tương đương sẽ là . hiện đại thường bao gồm phần đứng trước, phần đứng sau. Thứ tự
**Lực lượng Phòng vệ Nhật Bản**, tên chính thức trong tiếng Nhật là , là lực lượng vũ trang của Nhật Bản, được thành lập căn cứ Luật Lực lượng phòng vệ năm 1954. Lực
nhỏ|Một bữa tối kiểu Nhật nhỏ|Đồ ăn sáng kiểu Nhật nhỏ| [[Udon|mì udon tempura]] Dưới đây là **danh sách các món ăn trong ẩm thực Nhật Bản**. Ngoài gạo, món chính trong ẩm thực Nhật
Tập tin:Japan film clapperboard.svg **Điện ảnh Nhật Bản** (tiếng Nhật: _映画_ - _Eiga, cũng được biết trong Nhật Bản là 邦画 hōga - "domestic cinema"_) hay **phim điện ảnh Nhật Bản** (tức **phim lẻ Nhật
, viết tắt là , là luật chính thức quy định quốc kỳ và quốc ca của Nhật Bản. Trước khi luật được công bố vào ngày 13 tháng 8 năm 1999, Nhật Bản về
là một điều khoản trong Hiến pháp Nhật Bản không cho phép sử dụng chiến tranh để làm phương tiện giải quyết các xung đột quốc tế có liên quan đến Nhật Bản. Hiến pháp
Thành phần của canxi cá tuyết Nhật Bản Cá tuyết là một loại sinh vật biển, sống tại Thái Bình Dương và Đại Tây Dương. Đây là loài cá được mệnh danh là một trong
[[Thịt cá voi bày bán tại siêu thị cá Tsukiji tại Tokyo, Nhật Bản]] Việc **săn bắt cá voi ở Nhật Bản** được Hiệp hội Săn bắt cá voi Nhật Bản (JWA) ước tính là
MÔ TẢ SẢN PHẨM♣️♣️Sữa rửa mặt hỗ trợ mụn, trứng cá Acnes Nhật Bản Dạng tuýp 130gr - , dạng tạo bọt 160ml - ➡️Cái tên Acnes hẳn đã không quá xa lạ gì với
COLLAGEN PIZKIE PEPTIDE CÁ HỒI NHẬT BẢNCollagen Cá Hồi Nhật Bản được chiết xuất 100% từ cá hồi tươi nguyên chất có tác dụng tăng độ ẩm cho da, dưỡng da căng bóng, làm mờ
nhỏ|Một đĩa dưa muối Nhật Bản **Dưa muối Nhật Bản** được gọi là **Tsukemono** (漬物- つけもの) trong tiếng Nhật, nghĩa đen là "đồ chua", "đồ dầm muối". Món này được ăn với cơm như là
MÔ TẢ SẢN PHẨM☘️Lotion diếp cá DOKUDAMI Nhật Bản—-CHO LÀN DA DẦU MỤN QUANH NĂM☘️Dung tích: 500mlXuất xứ; Nhật BảnTừ xưa đến nay, Diếp Cá đã nổi tiếng trong giảm nhọt, tiêu mủ, mụn đỏ,
MÔ TẢ SẢN PHẨM Nước Hoa Hồng Diếp Cá Dokudami Nhật Bản - thần dược cho các nàng da mụn ❌ Thành phần chiết xuất từ diếp cá chứa kháng sinh tự nhiên, có tác
**Thuật ngữ văn học Nhật Bản** được trình bày theo thứ tự abc dưới đây là một số thuật ngữ, khái niệm, danh từ riêng thường gặp trong văn học Nhật Bản, bao gồm trong
**Lịch sử Nhật Bản** bao gồm lịch sử của quần đảo Nhật Bản và cư dân Nhật, trải dài lịch sử từ thời kỳ cổ đại tới hiện đại của quốc gia Nhật Bản. Các
là một lá cờ hình chữ nhật có nền trắng với một hình tròn màu đỏ lớn (tượng trưng cho mặt trời) nằm ở chính giữa. Trong tiếng Nhật, quốc kỳ được gọi là ,
**Chiến tranh Nhật Bản – Triều Tiên**, còn gọi là **Chiến tranh Triều - Nhật** (hangul: 조일전쟁, hanja: 朝日戰爭, _Joil jeonjaeng_) hay **Chiến dịch Văn Lộc - Khánh Trường** (kanji: 文禄・慶長の役, hiragana: ぶんろく・けいちょうのえき, _Bunroku・Keichō no
**Âm nhạc Nhật Bản** bao gồm nhiều thể loại với nhiều cách thể hiện khác nhau trong cả âm nhạc hiện đại lẫn truyền thống. Âm nhạc trong tiếng Nhật gọi là 音楽 (_ongaku_), là
**Lịch sử quân sự Nhật Bản** mô tả cuộc chiến tranh phong kiến kéo dài nhằm tiến tới việc ổn định trong nước, sau đó cùng với việc viễn chinh ra bên ngoài cho tới
** Biểu tình của sinh viên Nhật Bản 1968–1969** (, _daigaku funsō,_ Hán-Việt_: đại học phân tranh_ hoặc , _daigaku tōsō,_ Hán-Việt: _đại học đấu tranh_) là một loạt các cuộc biểu tình diễn ra
**Hải quân Đế quốc Nhật Bản** (kanji cổ: 大日本帝國海軍, kanji mới: 大日本帝国海軍, romaji: _Dai-Nippon Teikoku Kaigun_, phiên âm Hán-Việt: **_Đại Nhật Bản Đế quốc Hải quân_**), tên chính thức **Hải quân Đế quốc Đại Nhật
Đế quốc Nhật Bản. Cho tới trước khi [[Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, thuộc địa của Nhật tại vùng Đông Á đã tăng gấp gần **5 lần** diện tích quốc gia]] là
**Lịch sử Hải quân Nhật Bản** bắt đầu với sự tương tác với các quốc gia trên lục địa châu Á thiên niên kỷ 1, đạt đỉnh cao hoạt động hiện đại vào thế kỷ
**Danh sách các sự kiện trong lịch sử Nhật Bản** ghi lại các sự kiện chính trong lịch sử Nhật Bản theo thứ tự thời gian. ## Cổ đại ### Thời kỳ đồ đá cũ
ám chỉ một loạt vụ bê bối dàn xếp tỉ số tại giải Nippon Professional Baseball (NPB) và đua xe tại Nhật Bản từ năm 1969 đến năm 1971. Hậu quả từ những vụ bê
**Quyền đồng tính nữ, đồng tính nam, song tính và chuyển giới ở Nhật Bản** tương đối tiến bộ xét theo tiêu chuẩn châu Á, mặc dù người LGBT thiếu luật pháp đầy đủ bình
thumb|right|Cánh đồng lúa gần ga Kasanui ở Tawaramoto-cho **Nông lâm ngư nghiệp** là ngành công nghiệp khu vực một của nền kinh tế Nhật Bản cùng với ngành khai khoáng, song chúng chỉ chiếm 1,3%
**Nền văn hóa Nhật Bản** từ xa xưa đã mang nhiều nét độc đáo và đặc sắc riêng. Với vị trí địa lý đặc biệt khi bao quanh hoàn toàn bởi biển và do các
là đội tuyển bóng đá quốc gia đại diện cho Nhật Bản tại các giải đấu khu vực, châu lục và thế giới. Đội được quản lý bởi Hiệp hội bóng đá Nhật Bản (JFA).
**Tỳ linh Nhật Bản** ( _Nihon kamoshika_, , danh pháp hai phần: _Capricornis crispus_) là một loài động vật có hình dạng nửa giống dê nửa giống linh dương, thuộc lớp thú guốc chẵn. Địa
nhỏ|phải|Bản đồ Nhật Bản sau khi sát nhập Hàn Quốc **Sự kiện Nhật Bản sáp nhập Triều Tiên** ( _kankoku heigo_, ) diễn ra vào ngày 29 tháng 8 năm 1910 dựa trên "Hiệp ước
nhỏ|[[Tháp Tokyo (2021)]] **Quan hệ Đài Loan – Nhật Bản** có thể phân thành các giai đoạn: Trước năm 1895 khi Đài Loan thuộc quyền thống trị của chính quyền Minh Trịnh và Đại Thanh;
Dưới đây là danh sách ghi nhận về những cuộc nhường ngôi trong lịch sử Nhật Bản, trong đó có Vương quốc Lưu Cầu: ## Tự nguyện nhường ngôi ### Nhường ngôi nhưng vẫn giữ
thumb|Hình ảnh cuối thế kỉ 19 của một _[[yamabushi_ với đầy đủ áo choàng và trang bị, đang cầm một _naginata_ và một _tachi_.]] Các bộ môn **võ thuật Nhật Bản** bao gồm nhiều bộ
hay NPB là cấp độ bóng chày cao nhất ở Nhật Bản. Tại Nhật, giải đấu thường được gọi là , có nghĩa là Bóng chày Chuyên nghiệp Bên ngoài Nhật Bản, nó thường được
Dưới đây là sự kiện trong năm tại **Nhật Bản 2023**. ## Đương nhiệm ## Sự kiện ### Tháng 1 *1 tháng 1: **Bộ Nông nghiệp, Lâm nghiệp và Thủy sản (Nhật Bản) xác nhận
là một ban nhạc rock toàn thành viên nữ người Nhật Bản đến từ Osaka. Nhóm do bốn cô nữ sinh trung học thành lập vào tháng 8 năm 2006, họ biểu diễn nhạc sống
**Sinh vật huyền thoại Nhật Bản** gồm các loài vật trong các câu chuyện thần thoại Nhật Bản, trong truyền thuyết ở Nhật Bản cho đến những câu chuyện dân gian của Nhật Bản, trong
Ghi nhận về người **LGBT ở Nhật Bản** có từ thời cổ xưa. Thực tế, ở vài giai đoạn trong lịch sử Nhật Bản, tình yêu giữa nam và nam từng được coi là dạng
| religion_year = 2018 | religion_ref = | regional_languages = | demonym = | ethnic_groups = | ethnic_groups_year = 2016 | ethnic_groups_ref = | capital = Tokyo (de facto) | largest_city = Tập tin:PrefSymbol-Tokyo.svg Tokyo
, là một cuộc nổi loạn của các cựu samurai ở phiên Satsuma chống lại triều đình Thiên hoàng Minh Trị từ 29 tháng 1 năm 1877 đến 24 tháng 9 năm 1877, niên hiệu
**Lịch sử kinh tế Nhật Bản** được quan tâm nghiên cứu chính là vì sự phát triển kinh tế mạnh mẽ của nước này và bởi vì Nhật Bản là nền kinh tế quốc gia
****, sự kiện diễn ra năm 1274 và năm 1281, bao gồm những nỗ lực quân sự quy mô lớn do Hốt Tất Liệt của Đế quốc Mông Cổ tiến hành nhằm chinh phục quần
**Các vụ bắt cóc công dân Nhật từ Nhật Bản của các điệp viên CHDCND Triều Tiên** đã xảy ra trong một khoảng thời gian sáu năm từ 1977 tới 1983. Mặc dù chỉ có
là một bộ chỉ huy thống nhất trực thuộc Bộ Tư lệnh Ấn Độ Dương-Thái Bình Dương Hoa Kỳ (USINDOPACOM). Đơn vị được kích hoạt tại Phi trường Fuchū ở Tokyo, Nhật Bản, vào ngày