✨Họ Cá vược Nhật Bản
Họ Cá vược Nhật Bản hay họ cá vược châu Á (danh pháp khoa học: Lateolabracidae) là một họ trong bộ cá Acropomatiformes. Theo FishBase, hiện tại họ này chỉ chứa 1 chi có danh pháp Lateolabrax và 2 loài là cá vược Nhật Bản (Lateolabrax japonicus Cuvier trong Cuvier và Valenciennes, 1828) và cá vược vây đen (Lateolabrax latus Katayama, 1957). Khu vực sinh sống của hai loài này là trong các vùng biển từ Nhật Bản-Triều Tiên (cả hai loài) xuống tới khu vực Biển Đông ở vĩ độ khoảng 15° vĩ bắc (loài thứ nhất). Kích thước tối đa đạt 94–101 cm, cân nặng tối đa đạt 8,7-9,1 kg. Loài cá vược Nhật Bản là loài cá di cư theo dòng, có thể sinh sống cả trong vùng nước ngọt, nước lợ lẫn nước mặn trong khi loài cá vược vây đen chỉ sống trong vùng nước mặn.
Các loài
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Họ Cá vược Nhật Bản** hay **họ cá vược châu Á** (danh pháp khoa học: **Lateolabracidae**) là một họ trong bộ cá Acropomatiformes. Theo FishBase, hiện tại họ này chỉ chứa 1 chi có danh
**Bộ Cá vược** (danh pháp khoa học: **_Perciformes_**, còn gọi là **_Percomorphi_** hay **_Acanthopteri_**, như định nghĩa truyền thống bao gồm khoảng 40% các loài cá xương và là bộ lớn nhất trong số các
**Cá vược** là tên gọi chỉ chung của nhiều loài cá khác nhau. Thuật ngữ cá vược đề cập đến cả các loài cá nước ngọt và cá biển, tất cả đều thuộc một bộ
**Liên họ Cá vược** (danh pháp khoa học: **Percoidea**) là một liên họ của Bộ Cá vược Perciformes. Liên họ bao gồm tổng cộng 3.374 loài. ## Các chi Percoidesa được phân ra thành các
nhỏ|phải|Một [[bữa ăn sáng truyền thống tại một Ryokan ở Kyoto. Các món ăn bao gồm thịt cá thu nướng, _dashimaki_ (trứng tráng Nhật Bản, ở đây theo phong cách Kansai), cơm, đậu phụ trong
**Họ Cá khế** (danh pháp khoa học: **_Carangidae_**) là một họ cá đại dương, theo truyền thống xếp trong bộ Cá vược (Perciformes), nhưng gần đây được cho là xếp trong bộ Cá khế (Carangiformes)
nhỏ|phải|Một con cá vược miệng rộng **Cá vược miệng rộng** hay còn gọi là **cá vược Mỹ miệng rộng**, **hay cá vược Mỹ** (Danh pháp khoa học: **_Micropterus salmoides_**) là một loài cá thuộc họ
nhỏ|phải|Cá vược Choctaw (_Micropterus haiaka_). **_Micropterus_** là một chi cá nước ngọt trong họ cá Thái dương thuộc bộ Cá vược. Phân bố của chi cá này trải dài từ Dãy núi Rocky ở Bắc
**Họ Cá bướm** (tên khoa học **_Chaetodontidae_**) là một tập hợp các loài cá biển nhiệt đới dễ nhận rõ; **cá bướm cờ** (_bannerfish_) và **cá san hô** (_coralfish_) cũng được xếp vào họ này.
**Họ Cá phèn** (danh pháp khoa học: **Mullidae**) là các loài cá biển dạng cá vược sinh sống ở vùng nhiệt đới. Nguyên được xếp trong bộ Perciformes nhưng gần đây được chuyển sang bộ
**Họ Cá thoi** (danh pháp khoa học: **_Caproidae_**) là một họ nhỏ chứa các loài cá biển, bao gồm 2 chi còn sinh tồn với 18 loài, trong đó 6 loài phát hiện giai đoạn
**Họ Cá trác** (danh pháp khoa học: **_Priacanthidae_**) là một họ cá biển gồm 18 loài. Họ này theo truyền thống xếp trong phân bộ Percoidei của bộ Cá vược (Perciformes), nhưng gần đây được
nhỏ|phải|Một câu thủ đang bắt được một con [[cá vược]] **Câu cá vược** là việc thực hành câu các loài cá vược. Đây là một trong những trò câu cá giải trí phổ biến ở
**Họ Cá nhồng** (danh pháp khoa học: **Sphyraenidae**) là một họ cá vây tia được biết đến vì kích thước lớn (một số loài có chiều dài tới 1,85 m (6 ft) và chiều rộng tới 30 cm
**Họ Cá sao** (danh pháp khoa học: **Uranoscopidae**) là một họ cá biển, theo truyền thống xếp trong phân bộ Trachinoidei của bộ Cá vược (Perciformes), nhưng các kết quả nghiên cứu phát sinh chủng
**Cá vược khổng lồ** (_Stereolepis gigas_) là một loài cá có nguồn gốc từ bắc Thái Bình Dương. Mặc dù thường được gọi là cá vược khổng lồ, cá vược đen hoặc cá vược đen
**Cá vược mõm nhọn** hay **cá vược biển Waigeo** (danh pháp hai phần: **_Psammoperca waigiensis_**) là một loài cá biển trong họ Latidae của bộ Perciformes. Là loài duy nhất của chi **_Psammoperca_**, nó cũng
nhỏ|phải|Một con cá rô đồng **Cá rô** là một tên gọi thông dụng tại Việt Nam, dùng chung cho một số loài cá thuộc bộ Cá vược, trong đó có nhiều loài thuộc về Chi
**Chả cá** là một loại chả được làm từ cá. Chả cá kiểu châu Á thường chứa cá với đường, nước, bột nhồi và thịt bò. Nó có thể làm bằng sự kết hợp giữa
**Cá mó đầu u** hay **cá mó đầu gù** (Danh pháp khoa học: **_Bolbometopon muricatum_**) là một loài cá biển trong họ Cá mó (_Scaridae_). Chúng là loài lớn nhất của họ Cá mó, có
nhỏ|Cặp đôi giao phối **Cá trạng nguyên** (tên tiếng Anh: _Mandarinfish_, danh pháp khoa học: **_Synchiropus splendidus_**) là một loài cá nước mặn thuộc chi Cá đàn lia gai (_Synchiropus_), họ Cá đàn lia (Callionymidae),
**Họ Cá ép** hay **Họ Bám tàu**, đôi khi gọi là **cá giác mút** là một họ cá có thân hình dài, theo truyền thống xếp trong Bộ Cá vược, nhưng gần đây được cho
nhỏ|phải|Cá cơm nhỏ|phải|Cá cơm thành phẩm **Thịt cá cơm** là thịt cá (cơ cá) của các loài cá cơm. Cá cơm được bảo quản bằng cách làm sạch ruột, ướp muối, làm chín và sau
nhỏ|phải|Một con cá dìa **Chi Cá dìa** hay còn gọi là **cá nâu**, **tảo ngư** (danh pháp khoa học: **_Siganus_**) là tên gọi chỉ các loài cá thuộc chi duy nhất của **họ Cá dìa**
**_Heros_** là một chi cá trong họ cá hoàng đế, thuộc bộ cá vược, chúng là chi cá bản địa của sông Amazon và sông Orinoco trong bồn địa Nam Mỹ. Đôi khi nhiều loài
#REDIRECTHọ Cá vược Nhật Bản Thể loại:Acropomatiformes Thể loại:Họ cá vây tia đơn chi
**Cá vược đốm** (Danh pháp khoa học: _Micropterus punctulatus_) còn gọi là **cá đốm** là một loài cá vược trong họ cá thái dương Centrarchidae thuộc bộ cá vược, chúng là một loài cá nước
nhỏ|_Chikuwa_ phải|nhỏ| Một bát surimi cá chưa ướp sẵn sàng để chế biến. là một loại chả cá của Nhật làm từ các nguyên liệu như surimi cá, muối, đường, tinh bột, mì chính và
**Hồ Genève**, **hồ Geneva** hay **hồ Léman** là một hồ ở Tây Âu. Tên gọi của nó, có lẽ có nguồn gốc từ tiếng Celt từ gốc ban đầu là tiếng Latinh. Tên gọi này
nhỏ|phải|Cá chó là một trong những loài điển hình cho nhóm cá dữ nhỏ|phải|Một con cá rô, chúng là loài cá săn mồi **Cá dữ** hay **cá săn mồi** là các loài cá mà thức
nhỏ|phải|Các cần thủ đang bắt được [[cá vược]] **Cá câu thể thao** (Game fish) là các loài cá thông dụng là đối tượng của môn câu cá thể thao, chúng có thể là cá nước
nhỏ|phải|Một con [[cá vược, chúng là loài cá có giác quan khá phát triển và thường được ưa thích làm cá câu thể thao]] **Hệ giác quan ở cá** là tổng thể các giác quan
**Cá chẽm** hay **cá vược** (danh pháp hai phần: **_Lates calcarifer_**) là một loài cá sống cả trong nước mặn lẫn nước ngọt, thuộc về phân họ Cá chẽm (Latinae) của họ Centropomidae. Khu vực
nhỏ|phải|Mùa nước nổi ở An Giang **Khu hệ cá nước ngọt ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long** hay còn gọi đơn giản là **cá miền Tây** là tập hợp các loài cá nước ngọt
**Cá nhà táng** (danh pháp hai phần: _Physeter macrocephalus_, tiếng Anh: _sperm whale_), là một loài động vật có vú sống trong môi trường nước ở biển, thuộc bộ Cá voi, phân bộ Cá voi
**Cá chép** (danh pháp khoa học: _Cyprinus carpio_) là một loài cá nước ngọt phổ biến rộng khắp thế giới. Chúng có quan hệ họ hàng xa với cá vàng thông thường và chúng có
**Cá kiếm**, **cá mũi kiếm**, đôi khi còn gọi là **_cá đao_** (danh pháp khoa học: **_Xiphias gladius_**) là một loài cá ăn thịt loại lớn, có tập tính di cư với mỏ dài và
**Bộ Cá láng** (danh pháp khoa học: **_Lepisosteiformes_**) là một bộ cá gồm 1 họ duy nhất còn sinh tồn là **Lepisosteidae** với 7 loài trong 2 chi, sống trong môi trường nước ngọt, đôi
thumb , cũng được phiên âm là hoặc được gọi là hoặc là một trong của Nhật Bản. Hình ảnh thường thấy nhất của ông là một vị thần mặc bộ đồ Kariginu, tay phải
**Hồ Atitlan** (tiếng Tây Ban Nha:_Lago de Atitlán_) là một hồ lớn tại cao nguyên Guatemala. Dù nó được công nhận là hồ sâu nhất ở Trung Mỹ, đáy hồ này vẫn chưa được thăm
**Cá ngừ chấm** (Danh pháp khoa học: **_Euthynnus affinis_**) là một loài cá ngừ trong họ Cá thu ngừ thuộc bộ cá vược, phân bố ở các vùng nước ấm của Ấn Độ Dương-Thái Bình
**Cá thù lù** (danh pháp: **_Zanclus cornutus_**) là loài cá biển duy nhất trong chi **_Zanclus_**, đồng thời cũng là duy nhất trong họ **Zanclidae**. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm
**Bộ Cá nóc** (danh pháp khoa học: **_Tetraodontiformes_**, còn gọi là **_Plectognathi_**) là một bộ cá thuộc lớp Cá vây tia (Actinopterygii). Đôi khi nhóm cá này được phân loại như là một phân bộ
**Cá khế vây vàng** hay **cá vẩu** (bị viết sai chính tả thành **cá vẫu** do phương ngữ miền Trung và miền Nam ) hoặc **cá háo** (danh pháp hai phần: **_Caranx ignobilis_**) là một
**Cá khế mõm dài** (Danh pháp khoa học: _Carangoides chrysophrys_) là một loài cá biển trong họ cá khế Carangidae thuộc bộ cá vược Perciformes phân bố ở các vùng nước ấm ven bờ Ấn
**Cá sửu** (Danh pháp khoa học: _Boesemania_) là một chi cá nước ngọt trong họ cá lù đù (Sciaenidae) thuộc bộ Cá vược Đây là chi đơn loài với loài duy nhất là cá sửu
**Cá hoàng đế** là một số loài cá nước ngọt thuộc chi _Cichla_ có bản địa ở lưu vực sông Amazon ở Nam Mỹ. ## Tổng quan Đây là một loại cá thường sống ở
**Cá sòng chấm** (Danh pháp khoa học: _Trachinotus baillonii_) là một loài cá biển thuộc họ cá khế Carangidae trong bộ cá vược Perciformes phân bố ở vùng biển Đông châu Phi, Hồng Hải, Ấn
**Bộ Cá tráp** (tên khoa học: **_Spariformes_**) là một bộ cá trong loạt cá dạng cá vược (Percomorpha/ Percomorphaceae). Năm 1962, nhà ngư học Nhật Bản Masato Akazaki lần đầu tiên nhận thấy và xác
**Cá vược Choctaw** (Danh pháp khoa học: _Micropterus sp. cf. punctulatus_ hay _Micropterus haiaka_) là một loài mới trong số các loài cá vược đen (chi Micropterus) trong họ cá Thái dương Centrarchidae thuộc bộ