✨Cá vược miệng rộng

Cá vược miệng rộng

nhỏ|phải|Một con cá vược miệng rộng Cá vược miệng rộng hay còn gọi là cá vược Mỹ miệng rộng, hay cá vược Mỹ (Danh pháp khoa học: Micropterus salmoides) là một loài cá thuộc họ cá Thái dương (Centrarchidae) bắt nguồn từ Bắc Mỹ. Đây là một trong những loài xâm lấn với đặc trưng là loài ăn tạp, phàm ăn.

Đặc điểm

Cá vược Mỹ có đặc trưng là chúng có miệng rộng, kéo dài lên gần mắt, có những đốm đen kéo dài đến tận vây đuôi, nhưng không có chấm đen ở cuống vi đuôi, vi lưng có sự phân chia không rõ rệt. Chúng có chiều dài từ 97 cm và 10,1 kg, con sống lâu nhất là 23 năm tuổi, thời gian mà quần đàn cá Vược Mỹ là 4,5–14 năm.

Khi con cá vược miệng rộng bật khỏi mặt nước, con cá vược cũng cong người thành hình chữ C và đẩy nó khỏi nước theo hướng thẳng đứng nhưng không thể kiểm soát hướng bật. Cá vược rất kém trong việc nhảy lên đất liền, chúng hiếm khi bò trên mặt đất, thông thường, cá vược chỉ nhảy lên mặt đất khi chúng bị trôi dạt vào bờ, bị các loài ăn thịt săn đuổi hoặc khi nhảy lên bắt côn trùng và vô tình rơi xuống đất.

Đây là loài cá ăn thịt và cá vược miệng rộng cũng là loài ăn tạp điển hình, thức ăn chính của chúng gồm cá, tôm, lưỡng cư và côn trùng nhưng nó có thể ăn tất cả mọi thứ bao gồm các loài cá vược khác, chim nước, ếch và ngay cả con của nó. Đây là một loài ăn thịt, phàm ăn, săn mồi một mình và ăn cả ngày lẫn đêm.

Loài cá vược Mỹ miệng rộng đã được Trung Quốc nhập nuôi và Bộ Thủy sản Việt Nam cũng đã cho nhập nuôi ở Việt Nam với hy vọng trở thành cá nuôi. Tuy nhiên sau một thời gian nuôi thử nghiệm thì có dấu hiệu loài cá này cạnh tranh thức ăn và nơi ở với các loài cá bản địa. Có khuyến cáo không nên tuyên truyền mở rộng thả nuôi loài cá này vì lượng cá bị thoát ra ngoài tự nhiên, không còn trong khu vực thả nuôi của con người. Tuy nhiên người dân Đồng bằng sông Cửu Long vẫn tiếp tục nhập giống từ bên Trung Quốc về. Do lợi ích kinh tế mà vài năm về trước, nhiều gia đình cũng đã ồ ạt nhập giống loài cá này về để thả nuôi. Hiệu quả kinh tế trông thấy, người dân nơi đây mỗi ngày bán ra thị trường khoảng hàng trăm kg loại cá. Tuy nhiên, những dấu hiệu đe dọa đến môi trường sinh thái nước nơi đây bắt đầu xuất hiện.

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
nhỏ|phải|Một con cá vược miệng rộng **Cá vược miệng rộng** hay còn gọi là **cá vược Mỹ miệng rộng**, **hay cá vược Mỹ** (Danh pháp khoa học: **_Micropterus salmoides_**) là một loài cá thuộc họ
**Cá vược** là tên gọi chỉ chung của nhiều loài cá khác nhau. Thuật ngữ cá vược đề cập đến cả các loài cá nước ngọt và cá biển, tất cả đều thuộc một bộ
nhỏ|phải|Cá vược Choctaw (_Micropterus haiaka_). **_Micropterus_** là một chi cá nước ngọt trong họ cá Thái dương thuộc bộ Cá vược. Phân bố của chi cá này trải dài từ Dãy núi Rocky ở Bắc
nhỏ|phải|Một câu thủ đang bắt được một con [[cá vược]] **Câu cá vược** là việc thực hành câu các loài cá vược. Đây là một trong những trò câu cá giải trí phổ biến ở
**Cá vược đốm** (Danh pháp khoa học: _Micropterus punctulatus_) còn gọi là **cá đốm** là một loài cá vược trong họ cá thái dương Centrarchidae thuộc bộ cá vược, chúng là một loài cá nước
**Cá Thái dương** hay **cá mặt trời** (Danh pháp khoa học: **_Centrarchidae_**) là một họ cá gồm các loài cá nước ngọt trong Lớp Cá vây tia (Actinopterygii) và theo truyền thống xếp trong bộ
**Cá vược Guadalupe** (Danh pháp khoa học: _Micropterus treculii_) là một loài cá vược nước ngọt trong họ cá Thái dương Centrarchidae thuộc bộ cá vược Perciformes. Chúng là một loài cá quý hiếm, là
thumb|Miệng của một con cá **Miệng cá** hay **hàm cá** (_Fish jaw_) là bộ phận miệng của các loài cá nằm ở vị trí đầu cá. Xét về mặt giải phẫu cá, phần lớn các
nhỏ|phải|Một con cá rô đồng **Cá rô** là một tên gọi thông dụng tại Việt Nam, dùng chung cho một số loài cá thuộc bộ Cá vược, trong đó có nhiều loài thuộc về Chi
**Cá chép** (danh pháp khoa học: _Cyprinus carpio_) là một loài cá nước ngọt phổ biến rộng khắp thế giới. Chúng có quan hệ họ hàng xa với cá vàng thông thường và chúng có
Một con cá vược bãi cạn bị câu được **Cá vược bãi cạn** (Danh pháp khoa học: _Micropterus cataractae_) là một loài cá vược nước ngọt trong họ cá Thái dương (Centrarchidae) thuộc bộ cá
**Họ Cá nhồng** (danh pháp khoa học: **Sphyraenidae**) là một họ cá vây tia được biết đến vì kích thước lớn (một số loài có chiều dài tới 1,85 m (6 ft) và chiều rộng tới 30 cm
nhỏ|phải|Mùa nước nổi ở An Giang **Khu hệ cá nước ngọt ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long** hay còn gọi đơn giản là **cá miền Tây** là tập hợp các loài cá nước ngọt
**Họ Cá hàm** hay **họ Cá hàm cứng** hoặc **họ Cá miệng rộng** (Danh pháp khoa học: **_Opistognathidae_**) là một họ cá theo truyền thống xếp trong bộ Cá vược, nhưng gần đây đã được
**Chả cá** là một loại chả được làm từ cá. Chả cá kiểu châu Á thường chứa cá với đường, nước, bột nhồi và thịt bò. Nó có thể làm bằng sự kết hợp giữa
**Cá nhà táng** (danh pháp hai phần: _Physeter macrocephalus_, tiếng Anh: _sperm whale_), là một loài động vật có vú sống trong môi trường nước ở biển, thuộc bộ Cá voi, phân bộ Cá voi
**Họ Cá đạm bì** (danh pháp khoa học: **_Pseudochromidae_**), là một họ cá biển trước đây được xếp vào bộ Cá vược, nhưng gần đây đã được xem xét lại và xếp vị trí "không
nhỏ|phải|Câu cá chép nhỏ|phải|Cá giếc **Câu cá chép** là việc thực hành câu các loại cá chép. Cá chép bắt nguồn từ các vùng Đông Âu và Đông Á, được người La Mã đưa vào
**Lớp Cá vây tia** (danh pháp khoa học: **_Actinopterygii_**; ) là một lớp chứa các loài cá xương có _vây tia_. Về số lượng, chúng là nhóm chiếm đa số trong số các động vật
**Họ Cá đàn lia** (danh pháp khoa học: **Callionymidae**) là một họ cá biển theo truyền thống xếp trong bộ Cá vược, Nelson _et al._ (2016) xếp nó trong bộ Callionymiformes. Họ này được tìm
**Họ Cá trác** (danh pháp khoa học: **_Priacanthidae_**) là một họ cá biển gồm 18 loài. Họ này theo truyền thống xếp trong phân bộ Percoidei của bộ Cá vược (Perciformes), nhưng gần đây được
**Họ Cá mù làn** (danh pháp khoa học: **Scorpaenidae**) là một họ cá theo truyền thống xếp trong bộ Cá mù làn (Scorpaeniformes) nhưng những kết quả nghiên cứu phát sinh chủng loài gần đây
**Cá sòng chấm** (Danh pháp khoa học: _Trachinotus baillonii_) là một loài cá biển thuộc họ cá khế Carangidae trong bộ cá vược Perciformes phân bố ở vùng biển Đông châu Phi, Hồng Hải, Ấn
**_Atractosteus tristoechus_** là một loài cá trong họ Lepisosteidae. Nó được tìm thấy ở Tây Cuba và Isla de la Juventud. _A. tristoechus_ là loài cá nước ngọt nhiệt đới (nước có nhiệt độ 18 °C
nhỏ|phải|[[Hươu đỏ là loài được xếp vào danh sách 100 loài xâm lấn tồi tệ nhất, chúng hủy diệt hệ thực vật ở những nơi chúng sinh sống, nơi không có thiên địch kiểm soát
Cá thịt trắng là một loại cá giàu dinh dưỡng và có nhiều lợi ích cho sức khỏe, thịt cá thường có màu trắng hay hồng nhạt.Cá thịt trắng là thuật ngữ dùng để chỉ
**Tập tính cảnh giác** (_Vigilance_) trong lĩnh vực sinh thái học hành vi đề cập đến việc một con vật có hành vi thăm dò, kiểm tra, dò xét môi trường xung quanh nó để
**Sông Hudson** là một con sông dài chảy từ phía bắc đến phía nam chủ yếu qua phần phía đông tiểu bang New York ở Hoa Kỳ. Dòng sông này bắt nguồn từ các khối
nhỏ|_Chikuwa_ phải|nhỏ| Một bát surimi cá chưa ướp sẵn sàng để chế biến. là một loại chả cá của Nhật làm từ các nguyên liệu như surimi cá, muối, đường, tinh bột, mì chính và
**Cá quế** hay còn gọi là **cá quế mõm hếch** (Danh pháp khoa học: _Siniperca chuatsi_) là một loài cá nước ngọt trong họ Percichthyidae thuộc bộ cá vược Perciformes sống trong nước ngọt. Chúng
**Hồ Atitlan** (tiếng Tây Ban Nha:_Lago de Atitlán_) là một hồ lớn tại cao nguyên Guatemala. Dù nó được công nhận là hồ sâu nhất ở Trung Mỹ, đáy hồ này vẫn chưa được thăm
**Cá tráo mắt to** (Danh pháp khoa học: _Selar crumenophthalmus_) là một loài cá trong họ Cá khế Carangidae trong Bộ Cá Vược, thuộc chi cá tráo (Selar) phân bố ở Hồng Hải, Ấn Độ
**Cá đổng năm sọc** (Danh pháp khoa học: _Nemipterus tambuloides_) là một loài cá biển trong họ cá lượng Nemipteridae, thuộc bộ cá vược. ## Tổng quan Chúng là loài bản địa của vùng biển
**Cá Slingjaw** (Danh pháp khoa học: _Epibulus insidiator_) là một loài cá biển trong họ cá bàng chài Labridae thuộc bộ cá vược phân bố ở vùng Ấn Độ Dương-Thái Bình Dương. Chúng phân bố
**_Pomoxis nigromaculatus_** là một loài cá nước ngọt trong họ cá thái dương Centrarchidae thuộc bộ cá vược được tìm thấy ở Bắc Mỹ, chúng thuộc một trong hai loài cá Crappie (chi Pomoxis). Chúng
**Cá da trơn Bắc Mỹ** (Danh pháp khoa học: _Ictaluridae_) trong tiếng Anh đôi khi được gọi là ictalurid, là một họ cá da trơn nước ngọt có nguồn gốc từ Bắc Mỹ, nơi chúng
**Cá lù đù vàng lớn** (Danh pháp khoa học: **_Larimichthys crocea_**) là một loài cá trong họ cá lù đù (Sciaenidae) phân bố chính là ở vùng biển Tây Bắc Thái Bình Dương (khu vực
nhỏ|phải|Một [[bữa ăn sáng truyền thống tại một Ryokan ở Kyoto. Các món ăn bao gồm thịt cá thu nướng, _dashimaki_ (trứng tráng Nhật Bản, ở đây theo phong cách Kansai), cơm, đậu phụ trong
Trong phân loại sinh học, **Phân loại giới Động vật** cũng như phân loại sinh học là khoa học nghiên cứu cách sắp xếp các động vật sống thành các nhóm khác nhau dựa vào:
thumb|_[[Bacalhau_, cá tuyết khô muối của Bồ Đào Nha]] **Ẩm thực Bồ Đào Nha** chịu nhiều ảnh hưởng ẩm thực Địa Trung Hải. Sự ảnh hưởng của thuộc địa cũ của Bồ Đào Nha cũng
nhỏ|phải|[[Hươu nai, con mồi phổ biến của các loài hổ, báo, sói, gấu...]] **Con mồi** hay **thú mồi** là một thuật ngữ sinh thái học chỉ về một động vật là đối tượng bị săn
**Sông Stanislaus** là một nhánh của sông San Joaquin nằm ở trung tâm bắc California, Hoa Kỳ. Các dòng hạ lưu chính của sông dài , thượng nguồn cách xa sông được ước tính khoảng
**_Command & Conquer: Red Alert 3_** là một game chiến thuật thời gian thực được phát triển bởi EA Los Angeles và được phát hành bởi Electronic Arts vào năm 2008. Công bố vào ngày
thumb|alt=montage of four birds|[[Lớp Chim được xếp vào nhóm Dinosauria theo hệ thống phân loại sinh học áp dụng phương pháp phát sinh chủng loại.]] **Khủng long** là một nhóm bò sát thuộc nhánh **Dinosauria**,
**Gấu xám Bắc Mỹ** (tên khoa học **_Ursus arctos horribilis_**; tiếng Anh: **Grizzly bear**), còn được gọi là **gấu đầu bạc**, **gấu xám**, hoặc **gấu nâu Bắc Mỹ**, là một **_phân loài khác_** của gấu
**Síp** ( ; ), tên gọi chính thức là **Cộng hòa Síp**, là một đảo quốc nằm tại phần phía đông của biển Địa Trung Hải, đây là đảo có diện tích và dân số
**Cá đù chấm** (Danh pháp khoa học: _Nibea maculata_) là một loài cá biển trong họ cá lù đù Sciaenidae thuộc bộ cá vược. Chúng phân bố ở Ấn Độ, Malayxia và Việt Nam, phân
**Tropheus** là một chi cá trong họ cá hoàng đế Cichlidae thuộc bộ cá vược Perciformes. Chi cá này có một số loài được ưa chuộng để nuôi làm cá cảnh. ## Đặc điểm Chúng
**Nước lợ** là loại nước có độ mặn cao hơn độ mặn của nước ngọt, nhưng không cao bằng nước mặn. Nó có thể là kết quả của sự pha trộn giữa nước biển với
**Badidae** (tên tiếng Anh: _chameleonfishes_, nghĩa đen là cá tắc kè hoa) là một họ nhỏ chứa khoảng 30 loài cá. ## Lịch sử phân loại Trong quá khứ, chi _Badis_ được xếp trong họ