thế=Cá kình, Orca|nhỏ|250x250px|Cá voi sát thủ, vật dữ đầu bảng trong môi trường biển
Động vật ăn thịt đầu bảng hay động vật ăn thịt đầu chuỗi, còn được gọi là động vật đầu bảng, siêu dã thú hay động vật ăn thịt bậc cao, là các loài động vật ăn thịt đứng ở đầu hoặc đỉnh của chuỗi thức ăn trong khu vực chúng sinh sống và hầu như không bị loài nào khác săn bắt và ăn thịt. Động vật đầu bảng đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì cân bằng sinh thái với vai trò chế ngự, kiểm soát các loài ăn cỏ và động vật ăn thịt bậc trung (đóng vai trò như là loài bảo trợ).
Định nghĩa
Các nhà động vật học định nghĩa động vật ăn thịt là loài săn bắt, giết và tiêu thụ các sinh vật khác (thường không bao gồm ký sinh trùng và hầu hết vi khuẩn). Từ đó, "động vật ăn thịt đầu bảng" thường sẽ được đánh giá qua bậc dinh dưỡng - "số mắt xích tính từ tầng sinh vật sản xuất". Nói cách khác vật dữ đầu bảng sẽ đứng ở đỉnh hoặc gần đỉnh trong lưới thức ăn. Một nghiên cứu trong lưới thức ăn biển cho thấy vật dữ đầu bảng thường có bậc dinh dưỡng lớn hơn 4.
Khái niệm "động vật ăn thịt đầu bảng" thường dùng trong quản lý và bảo tồn động vật hoang dã, cũng như du lịch sinh thái.
Vai trò trong hệ sinh thái
:Xem thêm Giả thuyết thú bậc trung thế vị (Mesopredator release hypothesis)
Động vật ăn thịt đầu bảng ảnh hưởng trực tiếp đến thay đổi số lượng các loài săn mồi. Khi hai loài cạnh tranh trong một mối quan hệ sinh thái không ổn định, vật dữ đầu bảng có xu hướng tạo ra ổn định khi săn bắt cả hai bên. Mối quan hệ giữa các loài động vật ăn thịt trung gian cũng bị ảnh hưởng từ động vật đầu bảng. Ví dụ cá phi bản địa sẽ bị động vật ăn thịt tàn phá khi xâm nhập môi trường. Một nghiên cứu hệ sinh thái hồ cho thấy khi loài ngoại lai là cá vược Mỹ miệng nhỏ đã bị loại bỏ, cá hồi chấm Bắc Mỹ - vật dữ đầu bảng - đã đa dạng hóa lựa chọn con mồi và tăng bậc dinh dưỡng của nó.
Ví dụ
Tập tin:Siberian Tiger by Malene Th.jpg|Hổ là động vật ăn thịt đầu bảng ở châu Á
Tập tin:Lion waiting in Namibia.jpg|Sư tử là động vật ăn thịt đầu bảng ở châu Phi
Tập tin:African wild dog (Lycaon pictus pictus).jpg|Chó hoang châu Phi là siêu dã thú ở miền Trung và miền Nam châu Phi
Tập tin:Tasdevil large.jpg|Quỷ Tasmania vừa ăn xác thối vừa là kẻ săn mồi kinh hãi
Tập tin:Komodo dragon Varanus komodoensis Ragunan Zoo 2.JPG|Rồng Komodo là bá chủ ở đảo Komodo.
Tập tin:SaltwaterCrocodile('Maximo').jpg|Cá sấu cửa sông _Crocodylus porosus_
File:White shark.jpg|Cá mập trắng lớn _Carcharodon carcharias_
File:Killerwhales jumping.jpg|Cá hổ kình _Orcinus orca_
File:Electric-eel.jpg|Cá chình điện _Electrophorus electricus_
Python reticulatus сетчатый питон-2.jpg|Trăn gấm Python reticulatus
👁️
1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
thế=Cá kình, Orca|nhỏ|250x250px|**Cá voi sát thủ**, vật dữ đầu bảng trong môi trường biển **Động vật ăn thịt đầu bảng** hay **động vật ăn thịt đầu chuỗi**, còn được gọi là **động vật đầu bảng**,
nhỏ|phải|[[Hổ là loài vật ăn thịt người nhiều nhất trong họ nhà mèo.]] **Động vật ăn thịt người** dùng để chỉ về những động vật săn bắt và ăn thịt con người như là một
nhỏ|phải|Một con sói đồng cỏ đang ăn xác thối của một con hươu **Động vật ăn xác thối** hay **động vật ăn xác chết** là những loại động vật ăn thịt và hành vi ăn
**Động vật ăn lá** hay **động vật ăn thảo mộc** (tiếng Latin: Folivore) là các loài động vật ăn cỏ (thực vật) nhưng đã có sự chuyên biệt hoá trong chế độ ăn chủ yếu
**Thực vật ăn thịt** là tên gọi chỉ những thực vật khai thác một phần chất dinh dưỡng phục vụ cơ thể bằng cách bẫy hoặc tiêu hủy động vật hoặc động vật nguyên sinh,
nhỏ|phải|Một con [[mòng biển đang ăn cá]] Một **động vật ăn cá** tên khoa học _piscivore_ là một động vật ăn thịt mà ăn chủ yếu là ăn cá. Ăn cá là chế độ ăn
nhỏ|phải|Nai Ấn Độ **Hệ động vật Ấn Độ** phản ánh về các quần thể động vật tại Ấn Độ cấu thành hệ động vật của quốc gia này. Hệ động vật Ấn Độ rất đa
nhỏ|phải|[[Cá chiên sông (Bagarius yarrelli) ở Ấn Độ hay còn được gọi là Cá da trơn Ấn Độ (Gooch)]] **Thủy quái ăn thịt người trên sông Kali** là một loạt các cuộc tấn công gây
nhỏ|_Carinotetraodon travancoricus_, một loài cá ăn nhuyễn thể **Động vật ăn nhuyễn thể** (tiếng Anh: molluscivore) là các loài động vật có tập tính ăn các loài động vật thân mềm, nhuyễn thể như là
nhỏ|phải|Cầy Meerkat được biết đến là săn bắt và ăn những con rắn nhỏ **Động vật ăn rắn** hay còn gọi là **Ophiophagy** (tiếng Hy Lạp: ὄφις + φαγία có nghĩa là "_ăn con rắn_")
nhỏ|phải|Một con [[khỉ đuôi sóc, loài điển hình cho động vật ăn nhựa cây]] **Động vật ăn nhựa cây** hay còn gọi là **Gummivores** là một lớp phức hợp của động vật ăn tạp mà
nhỏ|phải|Một con [[sóc bay Úc đang liếm mật hoa, chế độ ăn này đã cho chúng cái tên gọi Sugar Ginder]] **Động vật ăn mật hoa** (Nectarivore) là một thuật ngữ chuyên ngành trong động
**Việc thuần hóa động vật** là mối quan hệ, tương tác lẫn nhau giữa động vật với con người có ảnh hưởng đến sự chăm sóc và sinh sản của chúng. Thuần hóa động vật
Con [[Họ Muỗm|châu chấu đang ngụy trang]] Một con thằn lằn đang lẫn vào đất **Cách thức phòng vệ của động vật** hay việc **thích ứng chống động vật ăn thịt** (_Anti-predator adaptation_) là thuật
**Sư tử** (_Panthera leo_) là một trong những loài đại miêu của họ Mèo, chi Báo. Được xếp mức sắp nguy cấp trong thang sách Đỏ IUCN từ năm 1996, các quần thể loài này
**Đạo đức với việc ăn thịt động vật** là chủ đề tranh cãi chưa có hồi kết về vấn đề đạo đức và việc ăn thịt động vật, và vấn đề có đạo đức hay
nhỏ|phải|Một con [[bò được trang điểm hoa văn ở Sisdağı, Thổ Nhĩ Kỳ, con bò được nhắc đến rất nhiều trong Kinh sách của đạo Hồi]] **Động vật trong Hồi giáo** là quan điểm, giáo
nhỏ|phải|Một con chó đang ăn thịt đồng loại của mình **Ăn thịt đồng loại** là hành động ăn thịt các thành viên cùng loài với mình. Chuyện động vật ăn thịt đồng loại tương đối
**Sự lừa dối ở động vật** (_Deception_) là sự phơi bày, phô diễn những thông tin sai lệch của một con vật sang loài khác (có thể là cùng loài hoặc các loài khác nhau)
nhỏ|phải|Cảm xúc buồn bã của một con [[tinh tinh bị giam cầm trong sở thú]] nhỏ|phải|Tâm trạng của những con thỏ trước khi bị làm thịt **Đau buồn ở động vật** là những trải nghiệm
nhỏ|phải|Một con dê đang gặm cỏ **Tập tính ăn** là quá trình mà các sinh vật, thường là động vật tiêu thụ thực phẩm để nuôi dưỡng bản thân thông qua các hành vi, thói
**Hổ Đông Dương** hay **hổ Corbett** (danh pháp khoa học: **_Panthera tigris corbetti_**) là một phân loài hổ sống chủ yếu ở bán đảo Đông Dương, được tìm thấy tại Campuchia, Lào, Myanma, Thái Lan
nhỏ|phải|Những con [[Bò tót Tây Ban Nha|bò tót sẽ điên tiết và húc thẳng vào bất cứ thứ gì màu đỏ, đây là một định kiến phổ biến, trên thực tế, bò bị mù màu,
phải|[[Voi châu Phi là động vật lớn nhất trên cạn]] **Động vật lớn** hay **động vật khổng lồ** (tiếng Anh: megafauna) là những loài động vật có kích thước to lớn hay thậm chí là
nhỏ|phải|Thịt, có lẽ là một trong những sản phẩm động vật quan trọng bậc nhất đối với con người nhỏ|phải|Kho trữ thịt ở Luân Đôn **Sản phẩm động vật** hay còn gọi là **dẫn xuất
nhỏ|phải|Một con [[bò tót đực với sắc lông đen tuyền bóng lưỡng và cơ thể vạm vỡ. Màu sắc và thể vóc của nó cho thấy sự cường tráng, sung mãn của cá thể này,
**Hệ động vật của Châu Âu** là tất cả các loài động vật sinh sống ở châu Âu và các vùng biển và hải đảo xung quanh. Vì không có ranh giới địa lý sinh
nhỏ|phải|Những con sói được ghi nhận là có hiện tượng cuồng sát Ở động vật ăn thịt, **cuồng sát** (tiếng Anh: surplus killing), **lạm sát quá mức** (tiếng Anh: excessive killing hoặc overkill) hay **hội
**Hệ động vật Anh** phản ánh các quần thể động vật được ghi nhận ở nước Anh hợp thành hệ động vật của quốc gia này. Nhìn chung, hệ động vật ở Anh có nhiều
nhỏ|phải|Sơn dương Tây Kavkaz là một trong những biểu tượng của hệ động vật Azerbaijan nhỏ|phải|Loài [[sẻ ngô râu (Panurus biarmicus)]] **Hệ động vật Azerbaijan** (_Fauna of Azerbaijan_) hay **Vương quốc động vật ở Azerbaijan**
**Động vật Một cung bên** (danh pháp khoa học: **_Synapsida_**, nghĩa đen là cung hợp nhất, trước đây được xem là **Lớp Một cung bên**) còn được biết đến như là **Động vật Mặt thú**
nhỏ|phải|Những con [[hươu sao Nhật Bản ở Công viên Nara ở Nhật Bản, chúng là loài hoang dã nhưng đã được dạy thuần và thường tiếp xúc với con người]] **Động vật dạy thuần** hay
nhỏ|phải|[[Linh dương Eland (Taurotragus oryx), loài đặc hữu của thảo nguyên châu Phi]] nhỏ|phải|Sư tử châu Phi, vị vua của thảo nguyên châu Phi và là sinh vật biểu tượng của lục địa này **Hệ
nhỏ|phải|Một con sói đói đang gặm xương nhỏ|phải|Hai con linh cẩu đang gặm xương sườn của một con thú chết **Động vật gặm xương** hay động vật khới xương, nhai xương, nghiền xương hay còn
nhỏ|phải|Một con thiên nga đang cất cánh bay **Động vật bay lượn** hay **động vật biết bay** là các loài động vật có khả năng chuyển động hay di chuyển trên không trung bằng cách
nhỏ|phải|[[Oryx beisa callotis|Linh dương tai rìa (Oryx beisa callotis) có khả năng trữ nước bằng cách tăng nhiệt độ cơ thể và lấy nước từ thức ăn, bằng cách này chúng không cần phải uống
**Hệ động vật ở Úc** là các quần thể động vật bản địa hay du nhập tại lục địa Úc hợp thành hệ động vật tại đây. Úc là nơi có hệ động vật rất
**Ngôn ngữ động vật** là hình thức giao tiếp ở động vật không phải của con người nhưng cho thấy sự tương đồng với ngôn ngữ của con người. Động vật giao tiếp với nhau
nhỏ|phải|Bản đồ nhiệt phát ra từ một con nai khi về đêm, nhiệt độ phát ra tự thân của chúng cung cấp năng lượng để hoạt động trong đêm mà không cần phải "ngủ đông"
nhỏ|phải|Hệ động vật ở Ý **Hệ động vật** hay **quần thể động vật** là thuật ngữ sinh học chỉ về tất cả các mặt của đời sống động vật của bất kỳ khu vực cụ
nhỏ|phải|Một đàn nai cái trong hậu cung được bảo vệ bởi một con đực Trong động vật học, **hậu cung** là một nhóm động vật bao gồm một hoặc hai cá thể đực cai quản
**Sói xám** hay **chó sói xám**, hay đơn giản là **chó sói** (_Canis lupus_) là một loài động vật có vú thuộc Bộ Ăn thịt có nguồn gốc từ lục địa Á-Âu và Bắc Mỹ.
nhỏ|phải|Cảnh [[moi ruột của con heo]] **Giết mổ động vật** là việc thực hành giết chết các loại động vật nói chung, thường đề cập đến việc giết mổ gia súc và gia cầm, ước
nhỏ|phải|[[Hổ, động vật được biết đến là đã tấn công người rùng rợn trong lịch sử]] **Động vật tấn công** hay đôi khi còn được gọi là **thú dữ tấn công** chỉ về các vụ
nhỏ|phải|Một con [[hổ đang ăn thịt nai, hổ là động vật ăn thịt hoàn toàn, chế độ ăn của chúng phần lớn toàn là thịt, mỗi năm chúng cần ít nhất 50 con hươu nai
nhỏ|[[Bò nhà là một loài động vật được nhắc đến rất nhiều trong Kinh Thánh, chúng là loài chứng kiến cảnh Chúa Giê-su giáng sinh]] nhỏ|phải|Con cừu được nhắc đến trong Kinh thánh như là
nhỏ|phải|[[Nai sừng xám hay còn gọi là hươu Canada (Cervus _canadensis_), một trong những động vật ăn cỏ phổ biến trên các thảo nguyên đồng bằng ở Canada]] nhỏ|phải|Loài ếch xanh ở Canada **Hệ động
nhỏ|phải|Thịt là thực phẩm từ động vật phổ biến nhỏ|phải|Trứng gà, loại thực phẩm thông dụng **Thực phẩm có nguồn gốc từ động vật** hay **thực phẩm từ động vật** (_Animal source foods_ viết tắt
nhỏ|phải|Chăm sóc cho ngựa thể hiện tình cảm gắn kết với động vật **Phúc lợi động vật** hay **quyền lợi động vật** (tiếng Anh: _Animal welfare_) theo nghĩa chung nhất là một thuật ngữ đảm
nhỏ|phải|Loài khỉ [[Macaca tonkeana được ghi nhận là có cá thể từng ăn thịt con đẻ]] **Ăn thịt con đẻ** (_Filial cannibalism_) là một dạng của việc ăn thịt đồng loại xảy ra khi một