✨Cá chép

Cá chép

Cá chép (danh pháp khoa học: Cyprinus carpio) là một loài cá nước ngọt phổ biến rộng khắp thế giới. Chúng có quan hệ họ hàng xa với cá vàng thông thường và chúng có khả năng lai giống với nhau. Tên gọi của nó cũng được đặt cho một họ là họ Cá chép (Cyprinidae).

Đặc điểm

Có nguồn gốc ở châu Âu và châu Á, loài cá này đã được đưa vào các môi trường khác trên toàn thế giới. Nó có thể lớn tới độ dài tối đa khoảng 1,2 mét (4 ft) và cân nặng tối đa 37,3 kg (82,2 pao) cũng như tuổi thọ cao nhất được ghi lại là 47 năm. Những giống sống trong tự nhiên hoang dã có xu hướng nhỏ và nhẹ hơn khoảng từ 20 - 33% các kích cỡ và khối lượng cực đại. Koi (錦鯉 trong tiếng Nhật, 鯉魚 (bính âm: lĭ yú -lý ngư) trong tiếng Trung) là giống được nuôi làm cá cảnh có nguồn gốc từ Trung Quốc nhưng được thế giới phương Tây biết đến thông qua con đường Nhật Bản. Tại một số địa phương ở Việt Nam, cá chép còn được gọi là cá gáy.

Mặc dù cá chép có thể sống được trong nhiều điều kiện khác nhau, nhưng nói chung nó thích môi trường nước rộng với dòng nước chảy chậm cũng như có nhiều trầm tích thực vật mềm (rong, rêu). Là một loại cá sống thành bầy, chúng ưa thích tạo nhóm khoảng từ 5 cá thể trở lên. Chúng sinh trưởng ở vùng ôn đới trong môi trường nước ngọt hay nước lợ với pH khoảng 7,0 - 7,5, độ cứng của nước khoảng 10,0 - 15,0 dGH và khoảng nhiệt độ lý tưởng là 3-24 °C (37,4 - 75,2 °F.

Cá chép, cũng giống như các biến thể khác của nó, như cá chép kính (không vảy, ngoại trừ một hàng vảy lớn chạy dọc theo thân; có nguồn gốc ở Đức), cá chép da (không vảy, trừ phần gần vây lưng) và cá chép nhiều vảy, là những loại cá ăn tạp (vừa ăn động vật, vừa ăn thực vật)và chúng ăn gần như mọi thứ khi chúng bơi ngang qua, bao gồm các loại thực vật thủy sinh, côn trùng, giáp xác (bao gồm cả động vật phù du) hoặc cá chết. Tại một số quốc gia, do thói quen sục sạo dưới bùn của chúng để tìm mồi nên chúng bị coi là nguyên nhân gây ra sự phá hoại thảm thực vật ngầm cũng như sự phá hủy môi trường sinh thái của nhiều quần thể thủy cầm và cá bản địa.

Tại Úc có các chứng cứ mang tính giai thoại và các chứng cứ khoa học cho thấy việc đưa cá chép vào đây là nguyên nhân gây ra nước đục vĩnh cửu và giảm sút thảm thực vật ngầm trong hệ thống sông Murray-Darling, với hậu quả nghiêm trọng cho hệ sinh thái của sông, chất lượng nước và các loài cá bản địa. Do điều này, nó được những người đánh cá trong những khu vực này gọi là 'pig' (lợn) của cá nước ngọt. Tuy nhiên, ở những nơi khác nó được những người câu cá đánh giá cao do kích thước và chất lượng thịt. Ngoài ra, loài cá này cũng được dùng rộng khắp trên thế giới như một loại thực phẩm. Người ta hiện nay đánh bắt chúng cả trong tự nhiên lẫn trong môi trường nuôi thả. Thịt của nó được dùng cả ở dạng tươi và dạng đông lạnh.

Là loài cá đẻ trứng nên một con cá chép cái trưởng thành có thể đẻ tới 300.000 trứng trong một lần đẻ. Cá bột bị nhiều loài cá ăn thịt khác săn bắt, chẳng hạn cá chó (Esox lucius) và cá vược miệng to (Micropterus salmoides). Tại Cộng hòa Czech, cá chép là một món ăn truyền thống trong bữa ăn tối vào dịp lễ Nô en.

Phân loại

thumb|Một con cá chép hồng Bốn phân loài là:

  • C.c. carpio: Cá chép châu Âu, được tìm thấy ở Đông Âu (đặc biệt là sông Donau và sông Volga).
  • C.c. yilmaz': Cá chép Deniz, được tìm thấy tại Tiểu Á, Thổ Nhĩ Kỳ (đặc biệt là xung quanh Çorum) và Victoria, Úc (xung quanh lạch Merri và hồ Coburg).
  • C.c. haematopterus: Cá chép Amur, có nguồn gốc ở miền đông Á.
  • C.c. rubrofuscus, từ Đông Nam Á,

Chúng có họ hàng với cá vàng thông thường (Carassius auratus), và có thể tạo ra con lai.

Nhập cư vào Bắc Mỹ

Cá chép, có nguồn gốc từ khu vực Á - Âu, được đưa vào Bắc Mỹ với một sự quảng cáo rùm beng như là "loài cá tuyệt hảo nhất thế giới" năm 1877. Chuyến đầu tiên chở 345 cá chép sống được thả xuống ao hồ ở công viên đồi Druid thuộc Baltimore, Maryland. Sau này, lượng cá dư thừa được thả ở các hồ Babcock tại Công viên Đài tưởng niệm, Washington, D.C.. Đây là dự án của Rudolf Hessel, một người nuôi cá cho chính quyền Mỹ. Đây là sự quảng cáo có lợi và thực tế cá chép đã được giới thiệu rộng rãi trên toàn nước Mỹ.

Kết quả của việc giới thiệu loài ngoại lai này cho thấy cá chép nhanh chóng thích ứng với môi trường mới, chúng nhanh chóng chiếm lĩnh các khu vực sinh sống. Chúng ăn các loại rong trong ao hồ, nhưng với số lượng không nhiều như người ta vẫn đồn đại. Người ta cũng cho rằng chúng ăn trứng của các loại cá khác. Đây chỉ là điều ngụy tạo do không có chứng cứ chính xác về điều này. Cá chép làm vẩn đục các ao hồ là đúng; tuy nhiên, vẫn còn đáng ngờ về việc chúng làm đục nước đến mức đủ để làm tổn hại đến các loại cá khác. Thịt của chúng có vị thơm ngon khi nuôi trong môi trường nước sạch, nhưng vẫn có lẫn xương.

Mặc dù có giá trị trong dinh dưỡng và tiêu khiển (câu cá), nhưng tại Hoa Kỳ và Úc, cá chép không được yêu thích. Cá chép bị coi là mối đe dọa đối với các loại cá bản địa. Tuy nhiên, số lượng và chủng loại cá bản địa đã suy giảm trước khi cá chép nhập cư. Dưới áp lực của nhu cầu cá nước ngọt trên thực tế là nguyên nhân để nhập khẩu cá chép. Đơn giản là cá chép có khả năng sinh sống trong những môi trường đã bị ô nhiễm sau nhiều năm không điều chỉnh lượng chất thải công nghiệp tốt hơn so với nhiều loại cá bản địa dễ nhạy cảm. Việc tiêu diệt cá chép thông thường là bỏ thuốc độc cho chết hết cá trong ao hồ, sau đó khử trùng và thả lại các loại cá khác thích hợp hơn. Do sự chịu đựng tốt của cá chép, biện pháp này hầu như không đem lại hiệu quả. nhỏ|Một con cá chép đang ngậm điếu thuốc lá Năm 2005, giải vô địch thế giới về cá chép được tổ chức tại sông Saint Lawrence ở tiểu bang New York. Các đội từ khắp thế giới sẽ thi đấu trong 5 ngày với phần thưởng trị giá $1.000.000 nếu bất kỳ người thi đấu nào phá được kỷ lục của bang New York là 50 lb 4oz (khoảng 22.82 kg).

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
nhỏ|phải|Ở [[Việt Nam, hình tượng con cá chép có nhiều ý nghĩa]] **Cá chép Á Đông** hay còn gọi là **cá chép châu Á** (Asian carp) là tên gọi thông dụng trong tiếng Anh chỉ
**Cá chép** (danh pháp khoa học: _Cyprinus carpio_) là một loài cá nước ngọt phổ biến rộng khắp thế giới. Chúng có quan hệ họ hàng xa với cá vàng thông thường và chúng có
**Chi Cá chép** (danh pháp khoa học: **_Cyprinus_**) là một chi trong họ Cá chép (_Cyprinidae_), được biết đến nhiều nhất là thành viên phổ biến rộng khắp có tên gọi thông thường là cá
nhỏ|phải|Một con cá chép **Cá chép** là tên thông dụng tại Việt Nam để chỉ một số loài cá nước ngọt thuộc lớp Cá vây tia (_Actinopterygii_). ## Một số loài cá chép điển hình
**Họ Cá chép** (danh pháp khoa học: **_Cyprinidae_**, được đặt tên theo từ _Kypris_ trong tiếng Hy Lạp, tên gọi khác của thần Aphrodite), bao gồm cá chép và một số loài có quan hệ
**Cá chép kính** là một loại cá, thường được tìm thấy trong Vương quốc Anh và châu Âu. Tên "Cá chép kính" bắt nguồn từ sự tương đồng của vảy của chúng với gương.Chúng có
**Bộ Cá chép răng** hay **bộ Cá bạc đầu** (danh pháp khoa học: **Cyprinodontiformes**) là một bộ cá vây tia, bao gồm chủ yếu là cá nhỏ, nước ngọt. Nhiều loài cá cảnh, chẳng hạn
**Bộ Cá chép** (danh pháp khoa học: **_Cypriniformes_**) là một bộ cá vây tia, bao gồm các loài cá chép, cá trắm, cá mè, cá tuế và một vài họ cá khác có liên quan.
**Bộ Cá chép mỡ** (danh pháp khoa học: **_Characiformes_**) là một bộ của lớp Cá vây tia (Actinopterygii), bao gồm cá chép mỡ và đồng minh của chúng. Hợp lại trong 23 họ được công
**Cá chép hồi khổng lồ** (danh pháp hai phần: **_Aaptosyax grypus_**) là một loài cá vây tia trong họ Cyprinidae, thuộc về chi đơn loài **_Aaptosyax_**. Nó là loài đặc hữu của khu vực trung
**Cá chép đỏ** là các sản phẩm lai giống từ biến thể của cá chép Koi thân ngắn, có màu sắc đỏ hoặc vàng đỏ (biến thể này trong tiếng Nhật còn được gọi là
nhỏ|phải|Câu cá chép nhỏ|phải|Cá giếc **Câu cá chép** là việc thực hành câu các loại cá chép. Cá chép bắt nguồn từ các vùng Đông Âu và Đông Á, được người La Mã đưa vào
**Cá chép nhớt**, **cá tinca** hay **cá hanh** (danh pháp hai phần: **_Tinca tinca_**) là loài cá nước ngọt và nước lợ duy nhất của chi **_Tinca_**, trước đây là phân họ **Tincinae** hoặc thuộc
Mật cá chép có chứa chất độc, cá càng lớn thì độc tố tích tụ trong mật càng nhiều, vậy nên khi sơ chế cá chép bạn nên loại bỏ mật cá.Cá chép là một
Cá chép là một loại cá sống ở môi trường nước ngọt, loại cá này có hương vị thơm ngon và có nhiều lợi ích cho sức khỏe.Cá chép là một loài cá nước ngọt
Cá chép là một loại cá giàu dinh dưỡng, là cá nước ngọt có lợi cho sức khỏe, lại có giá thành phải chăng.Cá chép là một loài cá nước ngọt phổ biến trên các
Trứng cá chép là một bộ phận trong cá chép cái, trứng cá chép này vừa béo, bùi vừa có lợi cho sức khỏe.Trứng cá chép là một bộ phận nội tạng có trong cá
Cá chép là một loại cá giàu dinh dưỡng, là cá nước ngọt có lợi cho sức khỏe, lại có giá thành phải chăng.Cá chép là một loài cá nước ngọt phổ biến trên các
- KHUÔN XÔI CÁ CHÉP CAO CẤP - Với sản phẩm Khuôn Xôi Cá Chép, bạn sẽ dễ dàng tạo ra những món ăn thơm ngon, đảm bảo vệ sinh ngay tại nhà cùng hình
Cá chép **Benson** (sinh năm 1984-chết ngày 04 tháng 8 năm 2009) là một con cá chép thuộc loài cá chép thông thường, nó là cá thể cá chép được cho là con Cá chép
Mẫu hình xăm gợi ý hình :cá chép đen trắng ( hàng có sẵn)-chất liệu giấy A4..in mầu -gồm 20 mẫu hình xăm cá chép đen trắng..-Giúp gợi y các bạn thợ xăm mới bước
20 mẫu hình xăm photo cá chép mầu -20 tờ bao gồm 20 mẫu hình xăm cá chép khác nhau..giúp các bạn lựa chọn phù hợp -20 mẫu cá chép đc chia ra To nhỏ
Mẫu hình xăm gợi ý hình :cá chép đen trắng ( hàng có sẵn) -chất liệu giấy A4..in mầu -gồm 20 mẫu hình xăm cá chép đen trắng.. -Giúp gợi y các bạn thợ xăm
20 mẫu hình xăm photo cá chép mầu -20 tờ bao gồm 20 mẫu hình xăm cá chép khác nhau..giúp các bạn lựa chọn phù hợp -20 mẫu cá chép đc chia ra To nhỏ
Bún cá chép là một món ăn có hương vị cuốn hút, được rất nhiều người yêu thích, cách làm món ăn khá đơn giản này bạn có thể làm tại nhà.Để chế biến bún
Mẫu hình xăm gợi ý hình :cá chép đen trắng ( hàng có sẵn) -chất liệu giấy A4..in mầu -gồm 20 mẫu hình xăm cá chép đen trắng.. -Giúp gợi y các bạn thợ xăm
• Khuôn silicon 4D cá chép • Kích thước: Dài 7.5cm x Chiều cao 2.3cm • Màu sắc: Hồng • Sử dụng được trong khoảng nhiệt độ từ: _40°C đến 230°C. • Chất liệu: Silicon
Khuôn silicon cá chép 1. Thông số kĩ thuật khuôn: Kích thước thành phẩm: 10cm Chất liệu : silicone thực phẩm, khuôn chịu nhiệt tốt từ _40 độ C đến 230 độ C Công dụng:
Mô tả sản phẩm Khuôn thạch – Khuôn bánh trung thu rau câu hình cá chép Biến những món bánh hay thạch của bạn trở nên sinh động và đẹp mắt hơn với khuôn tạo
**Cá mè** là một số loài cá nước ngọt, cùng họ với cá chép, có thân dẹp, đầu to, vẩy nhỏ, trắng (Theo định nghĩa trong từ điển trực tuyến của Trung tâm Từ điển).
MÔ TẢ SẢN PHẨMMẫu hình xăm gợi ý hình :cá chép đen trắng ( hàng có sẵn) -chất liệu giấy A4..in mầu -gồm 20 mẫu hình xăm cá chép đen trắng.. -Giúp gợi y các
MÔ TẢ SẢN PHẨMMẫu hình xăm gợi ý hình cá chép có mầu ( hàng có sẵn) -chất liệu giấy A4..in mầu -gồm 20 mẫu hình xăm cá chép có mầu.. -Giúp gợi y các
Mẫu hình xăm gợi ý hình :cá chép đen trắng ( hàng có sẵn) -chất liệu giấy A4..in mầu -gồm 20 mẫu hình xăm cá chép đen trắng.. -Giúp gợi y các bạn thợ xăm
Mẫu hình xăm gợi ý hình cá chép có mầu ( hàng có sẵn) -chất liệu giấy A4..in mầu -gồm 20 mẫu hình xăm cá chép có mầu.. -Giúp gợi y các bạn thợ xăm
Khuôn to 23cm Khuôn bé 18cm Màu sắc trắng hoặc hồng Khuôn cá có chân Khuôn dày có chân Cá chép #cachep #thoivang Khuôn cá chép nhựa Khuôn nhựa hình cá
**Cá giếc Gibel**, **Cá giếc Phổ** hay **Cá giếc Phổ màu bạc**, (tên khoa học: _Carassius gibelio_, _Carassius gibelio gibelio_, trước năm 2003 là _Carassius auratus gibelio_) là một loài thuộc chi Cá giếc, họ
**Cá Mahseer** là tên gọi chỉ chung cho các loài cá của chi Tor và chi Neolissochilus trong họ cá chép (Cyprinidae), chúng là các loài cá trong họ cá chép phân bố ở vùng
MÔ TẢ SẢN PHẨMBộ Đùi Nam In 3D Cá Chép MVA0419 Thông tin sản phẩm: Chất liệu: Thun lạnh Màu sắc: in hình cá chép Sản phẩm nữ Free size 1m62, 40-g tùy chiều cao
**Chi Cá mè trắng** (danh pháp khoa học: **_Hypophthalmichthys_**)) là một chi thuộc họ Cá chép (Cyprinidae), chi này gồm có 3 loài, toàn là cá sinh sống ở khu vực châu Á. Ở Việt
Khuôn nhựa hình cá, thỏi vàng Đặc điểm Không dính, dễ tách, sạch, thân thiện với môi trường, ít carbon, có thể được tái chế. Đơn giản và hữu ích, mềm và chống ăn mòn.
**Cá trắm đen** (danh pháp hai phần: **_Mylopharyngodon piceus_**) là một loài cá thuộc Họ Cá chép, duy nhất thuộc giống **_Mylopharyngodon_**. Cá được nuôi để làm thực phẩm và dược phẩm. Cá trắm đen
**Cá mè hoa** (danh pháp hai phần: **_Hypophthalmichthys nobilis_**) là một loài cá mè. Nó có một cái đầu không vảy lớn, một cái miệng lớn, và đôi mắt nằm rất thấp trên đầu. Cá
**Cá dầy**, **cá dày**, **cá hom**, **cá chép đầm**, **cá trẻn**/**cá chẻn** hay còn gọi là **Tề ngư** (danh pháp khoa học: **_Cyprinus melanes_**) là một loài cá chép thuộc chi _Cyprinus_. Theo IUCN, loài
**Cá trôi trắng Deccan** (danh pháp hai phần: _Cirrhinus fulungee_) là một loài cá thuộc chi Cá trôi trong họ Cá chép. Loài cá này sinh sống ở khu vực Maharashtra và Karnataka ở Ấn
Không độc hại, bảo vệ môi trường. Chống thấm nước, sử dụng vào tháo dỡ một cách dễ dàng. Bạn có thể sử dụng để trang trí phòng khách, phòng ngủ, văn phòng, cửa hàng
Khuôn silicon cá chép xòe cá vàng Khuôn cá dùng làm bánh trôi, bánh rau câu, bánh đất nặn, bánh đậu xanh, bánh trung thu, trang trí bánh sinh nhật #khuonsilicon #khuonbepmeupin #khuonxoi #khuonlammamcung #khuon3d
**_Valencia hispanica_** hay **Cá chép răng Valencia** là một loài cá nước ngọt trong họ Valenciidae đặc hữu cho cộng đồng Valencia, Tây Ban Nha. Môi trường sống tự nhiên của nó là đầm lầy,
Miếng Dán Móng Tay 3D Nail Sticker Hoạ Tiết Cá Chép Thư Pháp F145Mã Sản Phẩm 0015001723Mô tả sản phẩm : Decal dán móng tay - Màu sắc : F145- Kích Thước : 12.7 x
Catolo cá chép được in màu sắc nét chuẩn hd,hình đều là hình gốc nên không lo bị vỡ hình,cả tập bao gồm 20 hình lớn nhỏ hỗ trợ thợ xăm tham khảo hình​​​​​​​- Shop
Decal Dán Móng Tay 3D Nail Sticker Hoạ Tiết Cá Chép Thư Pháp F145Mã Sản Phẩm : 0010001723Mô tả sản phẩm : Miếng dán móng tay- Công Dụng : dùng trang trí móng tay, da,