Họ Cá sao (danh pháp khoa học: Uranoscopidae) là một họ cá biển, theo truyền thống xếp trong phân bộ Trachinoidei của bộ Cá vược (Perciformes), nhưng các kết quả nghiên cứu phát sinh chủng loài gần đây cho thấy tốt nhất nên tách nó cùng một số họ khác, bao gồm Ammodytidae, Cheimarrichthyidae (= Cheimarrhichthyidae) và Pinguipedidae ra thành một bộ riêng, có danh pháp là Uranoscopiformes.
Từ nguyên
Từ tiếng Hy Lạp οὐρανός (ouranós) nghĩa là trời, thiên đường và σκοπεῖν (skopein) nghĩa là ngắm, quan sát.
Đặc điểm
Không vảy hoặc có vảy mịn nhỏ. Đầu hình phỏng lập phương lớn. Miệng xiên lệch mạnh, vểnh lên trên, có viền môi. Mắt nằm ở mặt lưng hoặc gần mặt lưng của đầu, nghĩa là nằm ở phần trên của đầu, từ đó mà có tên cá sao hay cá ngắm sao. Đường bên cao, nằm gần lưng. Các vây chậu thuộc cổ và rất gần nhau. Một tia gai trong vây chậu; tia mềm 5. Vây lưng dài vừa phải; nhiều loài với vây lưng không tia gai. Vây hậu môn dài vừa phải, với 12-18 tia mềm. Vây đuôi thẳng hay hơi khía răng cưa. Một số loài sử dụng một sợi nhỏ hình giun mọc ra từ hàm dưới và có thể ngọ nguậy để thu hút con mồi. Hai gai nọc lớn, với các rãnh kép và một tuyến nọc ở đáy, nằm phía sau nắp mang và phía trên ngực. Đốt sống 24-26. Các loài của chi Astroscopus với lỗ mũi bên trong để hít thở và các cơ quan điện. Thức ăn là các loài cá đáy và động vật không xương sống. Sinh sản không rõ nhưng được cho là không bảo vệ trứng. Sự phát triển của các cơ quan điện ở hai chi cá sao này nằm trong số tám nhánh tiến hóa độc lập của phóng điện sinh học (với năm nhánh thuộc về Ostariophysi (1 ở tổ tiên của Gymnotiformes và bốn nhánh của Siluriformes), 1 ở tổ tiên chung của Mormyriformes và 2 ở Uranoscopidae).
Các chi
Họ này bao gồm 53 loài trong 8 chi, tất cả đều là cá biển và được tìm thấy trong các vùng biển nhiệt đới và ôn đới trên toàn thế giới.
- Astroscopus: 4 loài.
- Genyagnus: 1 loài (Genyagnus monopterygius) ở tây nam Thái Bình Dương.
- Ichthyscopus: 8 loài.
- Kathetostoma: 9 loài.
- Pleuroscopus: 1 loài (Pleuroscopus pseudodorsalis) ở nam bán cầu.
- Selenoscopus: 1 loài (Selenoscopus turbisquamatus) ở tây Thái Bình Dương.
- Uranoscopus: 23 loài.
- Xenocephalus: 6 loài.
Phát sinh chủng loài
Cây phát sinh chủng loài trong phạm vi họ Uranoscopidae dưới đây dựa theo Veera Vilasri (2013):
Theo Veera Vilasri (2013) thì Selenoscopus turbisquamatus, loài duy nhất của chi Selenoscopus lồng sâu trong Uranoscopus, với mối quan hệ họ hàng gần với Uranoscopus polli, và vì thế Selenoscopus nên được coi như là đồng nghĩa muộn của Uranoscopus.
Thư viện ảnh
Tập tin:FMIB 45715 Kathetostoma nigrofasciatum.jpeg|_Kathetostoma nigrofasciatum_
Tập tin:Northern Stargazer.JPG|_Astroscopus guttatus_
Tập tin:Uranoscopus sulphureus.jpg|_Uranoscopus sulphureus_
Tập tin:FMIB 51513 Star-Gazer Astroscopus y-graecum.jpeg|_Astroscopus y-graecum_
Niên biểu
ImageSize = width:1000px height:auto barincrement:15px
PlotArea = left:10px bottom:50px top:10px right:10px
Period = from:-65.5 till:10
TimeAxis = orientation:horizontal
ScaleMajor = unit:year increment:5 start:-65.5
ScaleMinor = unit:year increment:1 start:-65.5
TimeAxis = orientation:hor
AlignBars = justify
Colors =
legends
id:CAR value:claret
id:ANK value:rgb(0.4,0.3,0.196)
id:HER value:teal
id:HAD value:green
id:OMN value:blue
id:black value:black
id:white value:white
id:cenozoic value:rgb(0.54,0.54,0.258)
id:paleogene value:rgb(0.99,0.6,0.32)
id:paleocene value:rgb(0.99,0.65,0.37)
id:eocene value:rgb(0.99,0.71,0.42)
id:oligocene value:rgb(0.99,0.75,0.48)
id:neogene value:rgb(0.999999,0.9,0.1)
id:miocene value:rgb(0.999999,0.999999,0)
id:pliocene value:rgb(0.97,0.98,0.68)
id:quaternary value:rgb(0.98,0.98,0.5)
id:pleistocene value:rgb(0.999999,0.95,0.68)
id:holocene value:rgb(0.999,0.95,0.88)
BarData=
bar:eratop
bar:space
bar:periodtop
bar:space
bar:NAM1
bar:space
bar:period
bar:space
bar:era
PlotData=
align:center textcolor:black fontsize:M mark:(line,black) width:25
shift:(7,-4)
bar:periodtop
from: -65.5 till: -55.8 color:paleocene text:Paleocene
from: -55.8 till: -33.9 color:eocene text:Eocene
from: -33.9 till: -23.03 color:oligocene text:Oligocene
from: -23.03 till: -5.332 color:miocene text:Miocene
from: -5.332 till: -2.588 color:pliocene text:Plio.
from: -2.588 till: -0.0117 color:pleistocene text:Pleist.
from: -0.0117 till: 0 color:holocene text:H.
bar:eratop
from: -65.5 till: -23.03 color:paleogene text:Paleogene
from: -23.03 till: -2.588 color:neogene text:Neogene
from: -2.588 till: 0 color:quaternary text:Q.
PlotData=
align:left fontsize:M mark:(line,white) width:5 anchor:till align:left
color:eocene bar:NAM1 from: -11.6 till: 0 text: Astroscopus
PlotData=
align:center textcolor:black fontsize:M mark:(line,black) width:25
bar:period
from: -65.5 till: -55.8 color:paleocene text:Paleocene
from: -55.8 till: -33.9 color:eocene text:Eocene
from: -33.9 till: -23.03 color:oligocene text:Oligocene
from: -23.03 till: -5.332 color:miocene text:Miocene
from: -5.332 till: -2.588 color:pliocene text:Plio.
from: -2.588 till: -0.0117 color:pleistocene text:Pleist.
from: -0.0117 till: 0 color:holocene text:H.
bar:era
from: -65.5 till: -23.03 color:paleogene text:Paleogene
from: -23.03 till: -2.588 color:neogene text:Neogene
from: -2.588 till: 0 color:quaternary text:Q.
👁️
2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Họ Cá sao** (danh pháp khoa học: **Uranoscopidae**) là một họ cá biển, theo truyền thống xếp trong phân bộ Trachinoidei của bộ Cá vược (Perciformes), nhưng các kết quả nghiên cứu phát sinh chủng
**Cá sao khổng lồ** (danh pháp khoa học: **_Kathetostoma giganteum_**) (tiếng Anh: **Giant Stargazer**) là một loài cá biển thuộc Họ Cá sao (Uranoscopidae), được tìm thấy trên các thềm lục địa quanh New Zealand
**Họ Cá rồng**, là một họ cá xương nước ngọt với danh pháp khoa học **Osteoglossidae**, đôi khi còn gọi là "cá lưỡi xương" (cốt thiệt ngư). Trong họ cá này, đầu của chúng nhiều
**Họ Cá trác** (danh pháp khoa học: **_Priacanthidae_**) là một họ cá biển gồm 18 loài. Họ này theo truyền thống xếp trong phân bộ Percoidei của bộ Cá vược (Perciformes), nhưng gần đây được
**Họ Cá chìa vôi**, danh pháp **_Syngnathidae_** có nguồn gốc từ tiếng Hy Lạp, nghĩa là "quai hàm hợp lại" - _syn_ nghĩa là hợp lại, cùng nhau, và _gnathus_ nghĩa là quai hàm. Đặc
**Họ Cá chìa vôi ma** (còn gọi là **cá chìa vôi giả** hay **cá dao cạo**) là một họ nhỏ có danh pháp khoa học là **_Solenostomidae_**, thuộc về bộ Cá chìa vôi (Syngnathiformes). Họ
**Họ Cá tầm** (tên khoa học **_Acipenseridae_**) là một họ cá vây tia trong bộ Acipenseriformes, bao gồm 25 loài cá trong các chi _Acipenser_, _Huso_, _Scaphirhynchus_, và _Pseudoscaphirhynchus_. Họ Cá tầm được xem là
**Họ Cá mắt thùng** (danh pháp khoa học: **_Opisthoproctidae_**) là một họ cá sống ở vùng biển sâu, trong khu vực ôn đới và nhiệt đới thuộc Đại Tây Dương, Thái Bình Dương và Ấn
**Họ Cá chình đỏ Đại Tây Dương** Tên gọi khoa học của họ này bắt nguồn từ tiếng Hy Lạp _myros, -ou_ (cá lịch đực) và tiếng Latin _conger_ (cá lạc). Cho tới năm 1990,
**Họ Cá đông** (Danh pháp khoa học: **_Plesiopidae_**) là một họ cá theo truyền thống xếp trong bộ Cá vược, nhưng gần đây đã được đề xuất tách ra ở vị trí không xác định
**Cá sao phương nam** (danh pháp khoa học: **_Astroscopus y-graecum_**) là một loài cá biển thuộc chi _Astroscopus_, Họ Cá sao (Uranoscopidae). Chúng là loài đặc hữu ở Hoa Kỳ. ## Mô tả Cá sao
**Hồ Ca** (sinh ngày 20 tháng 9 năm 1982) là nam diễn viên, ca sĩ người Trung Quốc. Khi còn học tại Học viện Hí kịch Thượng Hải, anh được mời tham gia diễn xuất
**Họ Cá bò da** (danh pháp khoa học: **Balistidae**) là một họ cá biển thuộc Bộ Cá nóc có khoảng 42 loài và thường có màu sắc sặc sỡ. Chúng thường có sọc và chấm
**Lee Jun-ho** (Hangul: 이준호, Hanja: 李俊昊, Hán-Việt: Lý Tuấn Hạo, sinh ngày 25 tháng 1 năm 1990), thường được biết đến với nghệ danh **Junho**, là một ca sĩ, diễn viên người Hàn Quốc, thành
**Ban tam ca Sao Băng** là một nhóm ca sĩ nổi danh từ trước năm 1975 tại miền Nam Việt Nam. Nhóm gồm 3 thành viên **Thanh Phong**, **Phương Đại** và **Duy Mỹ**. ## Hoạt
**Cá tầm** là một tên gọi để chỉ một chi cá có danh pháp khoa học là **_Acipenser_** với 21 loài đã biết. Là một trong những chi cá cổ nhất hiện còn tồn tại,
nhỏ|phải|Một con cá tuyết **Cá tuyết** là tên gọi chi chung cho các loài cá trong chi Gadus, thuộc họ Gadidae (họ Cá tuyết). Cá tuyết cũng được sử dụng như một phần của tên
nhỏ|phải|[[Cá tuyết]] **Thịt cá tuyết** là thịt cá (cơ cá) của các loài cá tuyết (cod). Cá tuyết phổ biến như một loại thực phẩm với hương vị nhẹ và dày đặc, thịt trắng và
**Họ Sáo** (danh pháp khoa học: **_Sturnidae_**) là một họ chim có kích thước từ nhỏ tới trung bình, thuộc bộ Sẻ. Tên gọi "Sturnidae" có nguồn gốc từ tiếng Latinh _sturnus_ để chỉ chim
**Sao chổi** là thiên thể gần giống tiểu hành tinh nhưng không cấu tạo nhiều từ đất đá, mà chủ yếu là băng. Nó được miêu tả bởi một số chuyên gia bằng cụm từ
**Sao Thủy** (tiếng Anh: **Mercury**) hay **Thủy Tinh** (chữ Hán: 水星) là hành tinh nhỏ nhất và gần Mặt Trời nhất trong tám hành tinh thuộc hệ Mặt Trời, với chu kỳ quỹ đạo bằng
**São Paulo** (phát âm ; tiếng Bồ Đào Nha đọc gần như "Xăm Pao-lu" hay "Xau Pao-lu", có nghĩa là "Thánh Phaolô") là thủ phủ của bang São Paulo ở phía đông nam Brasil, cách
**Sao Thiên Lang** hay **Thiên Lang tinh** là ngôi sao sáng nhất trên bầu trời đêm với cấp sao biểu kiến là -1,46. Tên gọi theo định danh Bayer của sao Thiên Lang là **α
**Trần Thị Thủy Tiên** (sinh ngày 25 tháng 11 năm 1985), thường được biết đến với nghệ danh **Thủy Tiên**, là một nữ ca sĩ kiêm sáng tác nhạc, diễn viên kiêm nhà thiện nguyện
**_Lạp Hộ_** (獵戸), nguyên tên gốc là **Orion** (nhân vật giỏi săn bắn trong thần thoại Hy Lạp), được dịch sang tiếng Hán thành _Lạp Hộ_, nghĩa là _Thợ Săn_, là một chòm sao nổi
Bản đồ Sao Hỏa của Giovanni Schiaparelli. Vào cuối thế kỷ 19 và đầu thế kỷ 20 người ta đã tin rằng có những **kênh đào trên Sao Hỏa**. Đã có một mạng lưới bao
**Cá nóc sao**, tên khoa học là **_Takifugu alboplumbeus_**, là một loài cá biển thuộc chi _Takifugu_ trong họ Cá nóc. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1845. ## Phân loại
**Sào** (Phồn thể: 巢国; giản thể: 巢国) là một nước chư hầu do Hữu Sào thị (有巢氏) và hậu duệ thành lập. Ban đầu, Hữu Sào thị sinh sống ở khu vực đồng bằng Chiết
Trong thiên văn học, **phân loại sao** là phân loại của các sao ban đầu dựa trên nhiệt độ quang quyển và các đặc trưng quang phổ liên quan của nó, rồi sau đó chuyển
**Cẩm Vân** tên thật là **Hoàng Cẩm Vân**, sinh ngày 31 tháng 5 năm 1959 tại Quận 1, Sài Gòn, là một nữ ca sĩ có chất giọng khỏe với sở trường là những ca
Các **vệ tinh tự nhiên của Sao Thổ** rất đa dạng, từ các tiểu vệ tinh nhỏ hơn cho đến Titan khổng lồ, thậm chí còn lớn hơn cả Sao Thủy. Sao Thổ có 274
**Phạm Ngọc Khuê** (sinh ngày 27 tháng 3 năm 1982) là nữ ca sĩ người Việt Nam. Ngọc Khuê được đông đảo khán giả biết đến và yêu mến sau chương trình Bài Hát Việt
**_Astroscopus_** hay **cá sao điện**, là một chi cá sao, một dạng cá dạng cá vược trong họ Uranoscopidae, theo truyền thống là một phần của bộ Cá vược (Perciformes), nhưng gần đây được một
thumb|Sao Kim nếu nhìn gần bằng mắt thường thumb|Sao Kim luôn sáng hơn những ngôi sao sáng nhất bên ngoài [[Hệ Mặt Trời, có thể thấy ở đây trên Thái Bình Dương]] thumb|Các pha của
nhỏ|phải|Ảnh thiên văn về Đai lưng Lạp Hộ **Đai lưng Lạp Hộ**, **Đai lưng Tráng Sĩ** hay **Đai lưng Orion**, **vành đai Orion** là một mảng sao thuộc chòm sao Lạp Hộ. Nó bao gồm
**Hồ Malawi** (cũng gọi là **Hồ Nyasa** hoặc **Hồ Nyassa**, **Hồ Niassa**, hay **Lago Niassa** ở Mozambique), là một trong các hồ Lớn châu Phi. Hồ này nằm ở vùng cực nam của hệ Thung
phải **Hình tượng con Cá** xuất hiện trong văn hóa từ Đông sang Tây với nhiều ý nghĩa biểu trưng. Đặc biệt con cá gắn liền với biểu tượng cho nguồn nước và sự no
**Thanh Phong** (sinh năm 1942) tên thật là **Đào Công Thanh**, là một nam ca sĩ nhạc vàng nổi tiếng từ trước 1975 tại miền Nam Việt Nam. Đồng thời ông còn là nhạc sĩ
**Cà pháo** (danh pháp hai phần: **_Solanum macrocarpon_**, các tên đồng nghĩa: _Solanum dasyphyllum_, _Solanum melongena_ L. var. _depressum_ Bail., _Solanum undatum_ Jacq. non Lam., _Solanum integrifolium_ Poiret var. _macrocarpum_) là một loài cây lâu
nhỏ|Một minh họa về Sao Hỏa đã được [[địa khai hóa với sinh quyển.]] Khả năng của **sự sống trên Sao Hỏa** là một chủ đề được quan tâm đáng kể của sinh vật học vũ
**Bộ Cá vược** (danh pháp khoa học: **_Perciformes_**, còn gọi là **_Percomorphi_** hay **_Acanthopteri_**, như định nghĩa truyền thống bao gồm khoảng 40% các loài cá xương và là bộ lớn nhất trong số các
**Cá xiêm** là tên gọi chung cho một số loài cá thuộc chi Betta gồm _Betta splendens_, _Betta imbellis_, _Betta mahachaiensis_, _Betta smaragdina_; chủ yếu là dùng để chỉ loài _B. splendens_. Chúng còn có
nhỏ|phải|Một con hổ dữ nhỏ|phải|Một con [[hổ Sumatra, chúng là phân loài hổ có thể hình nhỏ nhất nhưng lại hung hăng và tích cực tấn công con người]] **Hổ vồ người** (hay **hổ vồ
**Hình tượng con hổ** hay **Chúa sơn lâm** đã xuất hiện từ lâu đời và gắn bó với lịch sử của loài người. Trong nhiều nền văn hóa khác nhau thế giới, hình ảnh con
**Cá sú mì** (danh pháp hai phần: **_Cheilinus undulatus_**) là một loài cá biển thuộc chi _Cheilinus_, cũng là loài lớn nhất trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên
nhỏ|phải|Mùa nước nổi ở An Giang **Khu hệ cá nước ngọt ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long** hay còn gọi đơn giản là **cá miền Tây** là tập hợp các loài cá nước ngọt
phải|nhỏ|300x300px|Hổ phân bố ở Việt Nam là [[Hổ Đông Dương, hiện loài này đang thuộc nhóm nguy cấp]] **Hình tượng con hổ** hay **Chúa sơn lâm** đã xuất hiện từ lâu đời và gắn bó
MÔ TẢ SẢN PHẨM✅ ẢNH THẬT SHOP TỰ CHỤP✅ Cam kết hàng , không bán hàng fake, hàng kém chất lượng.✅ Hãy đánh giá sao để mình biết sự hài lòng của các bạn nha
**Hò sông Mã** là một thể loại dân ca ở vùng Thanh Hóa, Việt Nam. ## Mô tả chung Hò sông Mã có những đặc tính chung nhất của hò sông nước nhưng do điều
Tại sao cà phê có tác dụng làm trắng da? Từ xa xưa và ở các châu lục trên thế giới nhất là phụ nữ phương Tây, họ sử dụng cà phê để tẩy tế