Họ Cá tầm (tên khoa học Acipenseridae) là một họ cá vây tia trong bộ Acipenseriformes, bao gồm 25 loài cá trong các chi Acipenser, Huso, Scaphirhynchus, và Pseudoscaphirhynchus. Họ Cá tầm được xem là một nhóm "cá nguyên thủy" là các đặc điểm hình thái của chúng hầu như không đổi nếu so với các hóa thạch.
Cá tầm sống ở các con sông, hồ, đường bời biển vùng cận nhiệt đới, ôn đới và cận hàn đới, tại lục địa Á-Âu và Bắc Mỹ. Chúng có kích thước lớn 7–12 feet (2-3½ m) là thông thường, và vài loài có thể phát triển tới . Hầu hết là sinh vật đáy ngược sông để đẻ trứng trong vùng châu thổ và cửa sông.
Phân loại
Phân họ Acipenserinae
Chi Acipenser: Cá tầm
Acipenser baerii
Acipenser baerii baerii: cá tầm Siberi
Acipenser baerii baicalensis: cá tầm Baikal
Acipenser brevirostrum: cá tầm mũi ngắn
Acipenser dabryanus: cá tầm Dương Tử
Acipenser fulvescens: cá tầm hồ
Acipenser gueldenstaedtii: cá tầm Nga
Acipenser medirostris: cá tầm xanh lục
Acipenser mikadoi: cá tầm Sakhalin
Acipenser multiscutatus: cá tầm Nhật Bản
Acipenser naccarii: cá tầm Adriatic
Acipenser nudiventris: cá tầm râu tua
Acipenser oxyrinchus
Acipenser oxyrinchus desotoi: cá tầm vịnh
Acipenser oxyrinchus oxyrinchus: cá tầm Đại Tây Dương
Acipenser persicus: cá tầm Ba Tư
Acipenser ruthenus: cá tầm nhỏ (cá tầm sông Danube)
Acipenser schrenckii: cá tầm sông Amur
Acipenser sinensis: cá tầm Trung Quốc
Acipenser stellatus: cá tầm sao
Acipenser sturio: cá tầm châu Âu (cá tầm Baltic)
* Acipenser transmontanus: cá tầm trắng
*Chi Huso
Huso huso: cá tầm Beluga
Huso dauricus: cá tầm Kaluga
Phân họ Scaphirhynchinae
Chi Scaphirhynchus
Scaphirhynchus albus: cá tầm da vàng nhợt
Scaphirhynchus platorynchus: cá tầm mũi xẻng
* Scaphirhynchus suttkusi: cá tầm Alabama
*Chi Pseudosaphirhynchus
Pseudoscaphirhynchus hermanni: cá tầm lùn
Pseudoscaphirhynchus fedtschenkoi: cá tầm Syr Darya
Pseudoscaphirhynchus kaufmanni: cá tầm Amu Darya
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Họ Cá tầm** (tên khoa học **_Acipenseridae_**) là một họ cá vây tia trong bộ Acipenseriformes, bao gồm 25 loài cá trong các chi _Acipenser_, _Huso_, _Scaphirhynchus_, và _Pseudoscaphirhynchus_. Họ Cá tầm được xem là
**Cá tầm thìa** (**Polyodontidae**) là các loài cá vây tia nguyên thủy. ## Phân loại Họ này còn 1 loài sinh tồn và 5 chi tuyệt chủng: **Polyodontidae** *Phân họ † Paleopsephurinae **Chi †_Paleopsephurus_ MacAlpin,
**Cá tầm** là một tên gọi để chỉ một chi cá có danh pháp khoa học là **_Acipenser_** với 21 loài đã biết. Là một trong những chi cá cổ nhất hiện còn tồn tại,
thumb|_Yanosteus longidorsalis_ **Bộ Cá tầm** (**_Acipenseriformes_**; ) là một bộ của lớp cá vây tia (Actinopterygii) nguyên thủy bao gồm trong đó các họ cá tầm và cá tầm thìa, cũng như một số họ
**Cá tầm da vàng nhợt** (danh pháp hai phần: _Scaphirhynchus albus_) là một loài cá thuộc họ Cá tầm. Đây là một loài cá vây tia có nguy cơ tuyệt chủng, loài đặc hữu của
**Cá tầm Trung Quốc** hay còn gọi là **cá tầm long** (danh pháp hai phần: _Acipenser sinensis_, ) là một loài cá thuộc họ Cá tầm. Cá tầm Trung Quốc được nhập khẩu vào Việt
**Cá tầm sông Amur** hay còn gọi là **cá hoàng** (danh pháp khoa học: **_Acipenser schrenckii_**) là một loài cá nước ngọt thuộc họ Cá tầm. Loài này sinh sống duy nhất tại sông Hắc
**Cá tầm Đại Tây Dương** (danh pháp ba phần: _Acipenser oxyrhynchus oxyrhynchus_) thuộc họ Cá tầm. Đây là một trong một trong những loài cá cổ xưa nhất trên thế giới. Phạm vi của nó
**Cá tầm Baikal**, _Acipenser baerii baicalensis_, là loài bản địa thuộc họ Cá tầm Hồ Baikal ở Xibia, Nga.
**Cá tầm Siberi** (**_Acipenser baerii_**) là một loài cá tầm trong họ Acipenseridae. Nó hiện diện khắp các lưu vực sông lớn Xibia chảy hướng bắc vào biển Kara, biển Laptev và biển Đông Xibia,
**Họ Dâu tằm** (danh pháp khoa học: **Moraceae**) là một họ trong số các thực vật có hoa, trong hệ thống Cronquist được xếp vào bộ Gai (Urticales). Bộ này trong các hệ thống phát
**Cá tầm hồ** (_Acipenser rubicundus_ hay _Acipenser fulvescens_) là một loài cá tầm, theo ý kiến của các nhà ngư học Bắc Mỹ thì loài cá tầm này với cá tầm ở miền đông Bắc
**Cá tầm Kaluga** (danh pháp khoa học: **_Huso dauricus_**) tiếng Trung gọi là **Cá hoàng** (鳇) là một loài cá ăn thịt có hành vi ngược dòng sông để đẻ trứng trong họ Acipenseridae của
**Cá tầm sông Dương Tử** (**_Acipenser dabryanus_**) là một loài cá thuộc họ Acipenseridae. Nó từng là một loài cá thực phẩm. Vào đầu thập niên 1980, nó được xem là loài nguy cấp và
**Cá tầm thìa Amu Darya lớn** (tên khoa học **_Pseudoscaphirhynchus kaufmanni_**) là một loài cá thuộc họ Acipenseridae. ## Phân bố Nó được tìm thấy ở Tajikistan, Turkmenistan, và Uzbekistan thuộc sông Amu Dayra, nơi
**Cá tầm trắng** (danh pháp hai phần: _Acipenser transmontanus_) là một loài cá tầm. Loài cá này sinh sống dọc theo bờ biển phía tây của Bắc Mỹ từ quần đảo Aleutia đến Trung California.
**Cá tầm tua râu** hay **cá tầm tàu**, **cá tầm hoang**, **cá tầm gai** (danh pháp hai phần: acipenser nudiventris) là một loài cá tầm. Trước đây là phong phú trong vùng biển Đen, Caspian
**Cá tầm mũi ngắn** (danh pháp hai phần: _Acipenser brevirostrum_) là một loài cá tầm. Đây là một cá tầm Bắc Mỹ nhỏ mà có thể được tìm thấy trong 16-19 con sông lớn và
nhỏ|trái|Đầu**Cá tầm Nga** (danh pháp hai phần: _Acipenser gueldenstaedtii_), là một loài cá tầm, là một trong những loài cá có giá trị lớn nhất trong các con sông ở Nga, tại đây chúng được
**Cá tầm Beluga** (danh pháp hai phần: **_Huso huso_**) là một loài cá có hành vi ngược dòng sông để đẻ trứng trong họ Acipenseridae của bộ Acipenseriformes. Nó được tìm thấy chủ yếu trong
**Họ Cà** hay còn được gọi là **họ Khoai tây** (danh pháp khoa học: **Solanaceae**) là một họ thực vật có hoa, nhiều loài trong số này ăn được, trong khi nhiều loài khác là
**Cá tầm Adriatic** (**_Acipenser naccarii_**) là một loài cá thuộc họ Acipenseridae. Nó được tìm thấy ở Albania, Croatia, Hy Lạp, Ý, Montenegro và Slovenia. Môi trường sống tự nhiên của nó là các con
**Cá tầm Sakhalin** (**_Acipenser mikadoi_**) là một loài cá thuộc họ Acipenseridae chỉ được tìm thấy tại Nhật Bản, Triều Tiên và Nga. ## Mô tả Chúng là loài được tìm thấy ở khí hậu
**Họ Cá vây tua**, **họ Cá nhụ**, **họ Cá thiên đường**, **họ Cá chét** hoặc **họ Cá phèn nước ngọt** (danh pháp khoa học: **_Polynemidae_**) là một họ chủ yếu là cá biển, trừ chi
**Cá tầm thìa Amu-dar nhỏ** (tên khoa học **_Pseudoscaphirhynchus hermanni_**) là một loài cá thuộc họ Acipenseridae. Nó được tìm thấy ở Tajikistan, Turkmenistan, và Uzbekistan.
**Cá tầm mũi xẻng sông Syr Darya**, tên khoa học **_Pseudoscaphirhynchus fedtschenkoi_**, là một loài cá trong họ Acipenseridae. Chúng được tìm thấy ở Kazakhstan, Tajikistan, và Uzbekistan và hiện đang rơi vào tình trạng
**Họ Cá voi lưng gù** (**Balaenopteridae**) là họ gồm các loài cá voi tấm sừng lớn nhất, với 9 loài trong 2 chi. Họ này gồm loài động vật lớn nhất trên thế giới còn
**_Eschrichtiidae_** là một họ cá voi trong tiểu bộ cá voi tấm sừng hàm. Kết quả công bố năm 2011, họ này được xem là đơn ngành. ## Các chi Họ này có ít nhất
**Họ Cá rồng**, là một họ cá xương nước ngọt với danh pháp khoa học **Osteoglossidae**, đôi khi còn gọi là "cá lưỡi xương" (cốt thiệt ngư). Trong họ cá này, đầu của chúng nhiều
**Họ Cá tuyết sông** (danh pháp khoa học: **_Lotidae_**) là một họ cá tương tự như cá tuyết, nói chung được gọi là _cá tuyết đá_, _cá moruy_, bao gồm khoảng 21-23 loài trong 6
**Họ Cá thu ngừ** hay **họ Cá bạc má** (danh pháp khoa học: **_Scombridae_**) là một họ cá, bao gồm cá thu, cá ngừ và vì thế bao gồm nhiều loài cá có tầm quan
**Họ Cá mắt thùng** (danh pháp khoa học: **_Opisthoproctidae_**) là một họ cá sống ở vùng biển sâu, trong khu vực ôn đới và nhiệt đới thuộc Đại Tây Dương, Thái Bình Dương và Ấn
**Họ Cá liệt** hay **họ Cá ngãng** (danh pháp khoa học: **_Leiognathidae_**) là một họ cá theo truyền thống xếp trong bộ Cá vược. Họ Cá liệt chứa 10 chi với khoảng 51 loài, nhưng
**Họ Cá tai tượng biển** (**Ephippidae**) là một họ cá biển theo truyền thống được xếp trong bộ Cá vược, nhưng gần đây một số tác giả xếp nó vào bộ Ephippiformes. Có khoảng 8
**Cá lìm kìm** hay còn gọi là **cá kìm** hay **Họ Cá lìm kìm** (Danh pháp khoa học: _Hemiramphidae_) là một họ cá trong Bộ Cá nhói). Tên gọi tiếng Anh là: Halfbeak, (do từ
**Họ Cá múa đít** hay **họ Cá vỏ tôm** (danh pháp khoa học: **Centriscidae**) là một họ cá biển, nguyên được xếp trong bộ Gasterosteiformes, nhưng hiện nay được xếp trong bộ Syngnathiformes. Ngay cả
**Họ Cá sặc vện** (danh pháp khoa học: **_Nandidae_**) là một họ nhỏ chứa khoảng 7-9 loài cá trong 1-3 chi (tùy theo việc công nhận _Afronandus_ và _Polycentropsis_ thuộc họ này hay thuộc họ
**Họ Cá hiên** hay **họ Cá khiên** (danh pháp khoa học: **_Drepaneidae_**, từ gốc tiếng Hy Lạp có nghĩa là cái liềm) là một họ cá, theo truyền thống xếp trong bộ Cá vược (Perciformes),
**Họ Cá thu rắn** (danh pháp khoa học: **_Gempylidae_**) là một họ cá dạng cá vược, với tên gọi chung là cá thu rắn. Theo truyền thống họ này nằm trong phân bộ Scombroidei của
**Họ Cá chìa vôi**, danh pháp **_Syngnathidae_** có nguồn gốc từ tiếng Hy Lạp, nghĩa là "quai hàm hợp lại" - _syn_ nghĩa là hợp lại, cùng nhau, và _gnathus_ nghĩa là quai hàm. Đặc
**Họ Cá chìa vôi ma** (còn gọi là **cá chìa vôi giả** hay **cá dao cạo**) là một họ nhỏ có danh pháp khoa học là **_Solenostomidae_**, thuộc về bộ Cá chìa vôi (Syngnathiformes). Họ
**Họ Cá lưỡi trâu** (Tên khoa học: **_Cynoglossidae_**) là một họ cá thuộc Bộ Cá thân bẹt phân bố tại các vùng biển nhiệt đới và cận nhiệt đới. Họ này có 3 chi và
**Họ Cá sơn** (danh pháp khoa học: **_Apogonidae_**) là một họ nhà cá phân bố ở các vùng biển thuộc Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương. Họ này chủ yếu là
**Họ Cá dơi** (danh pháp khoa học: **_Ogcocephalidae_**) là một họ cá biển sống ở tầng đáy, các loài thuộc họ này đều dễ thích nghi. Chúng được tìm thấy ở vùng nước sâu, vùng
**Họ Cá thoi** (danh pháp khoa học: **_Caproidae_**) là một họ nhỏ chứa các loài cá biển, bao gồm 2 chi còn sinh tồn với 18 loài, trong đó 6 loài phát hiện giai đoạn
**Họ Cá chim gai** hay **họ Cá liệt sứa** (danh pháp khoa học: **Centrolophidae**) là một họ cá biển, nguyên được xếp trong phân bộ Stromateoidei của bộ Perciformes nhưng gần đây được xếp lại
**Hồ Ca** (sinh ngày 20 tháng 9 năm 1982) là nam diễn viên, ca sĩ người Trung Quốc. Khi còn học tại Học viện Hí kịch Thượng Hải, anh được mời tham gia diễn xuất
**Cá tầm thìa Mỹ**, tên khoa học **_Polyodon spathula_**, cũng gọi là **cá tầm thìa Mississippi** là một loài cá tầm thìa sinh sống ở vùng nước chảy chậm của hệ thống lưu vực sông
**Họ Cá bò hòm** hay **Họ Cá nóc hòm** (Danh pháp khoa học: **_Ostraciidae_**) là một họ cá trong bộ Cá nóc (Tetraodontiformes). ## Đặc điểm Các thành viên của họ này có màu sắc
**Hồ Tịnh Tâm** là một di tích cảnh quan được kiến tạo dưới triều Nguyễn. Dưới thời vua Thiệu Trị đây được xem là một trong 20 cảnh đẹp đất Thần Kinh. Trước đây, hồ