✨Họ Cá voi xám

Họ Cá voi xám

Eschrichtiidae là một họ cá voi trong tiểu bộ cá voi tấm sừng hàm. Kết quả công bố năm 2011, họ này được xem là đơn ngành.

Các chi

Họ này có ít nhất 5 chi đã được công nhận, nhưng chỉ có một chi đơn loài còn sinh tồn là loài cá voi xám,Eschrichtius robustus.

  • Eschrichtius Gray, 1864 (Đồng nghĩa: Cyphonotus Gray, 1850 accepted as Eschrichtius Gray, 1864; Rachianectes Trouessart, 1898; * Rhachianectes Cope, 1869; Rhachionectes Winge, 1942)
  • Archaeschrichtius **Loài đặc trưng: Archaeschrichtius ruggieroi (Bisconti & Varola, 2006)
  • Eschrichtioides **Cetotherium gastaldii (Bisconti, 2008)
  • Gricetoides **Gricetoides aurorae (Whitmore & Kaltenbach, 2008)
  • Megapteropsis

Hình ảnh

Tập tin:Grauwal.jpg Tập tin:Gray whale.jpg
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Eschrichtiidae_** là một họ cá voi trong tiểu bộ cá voi tấm sừng hàm. Kết quả công bố năm 2011, họ này được xem là đơn ngành. ## Các chi Họ này có ít nhất
**Cá voi xám** (danh pháp hai phần: **_Eschrichtius robustus_**), là một con cá voi tấm sừng hàm hàng năm di chuyển giữa khu vực kiếm thức ăn và sinh sản. Nó đạt tới chiều dài
**Cá voi Omura** (**_Balaenoptera omurai_**) là một loài cá voi trong họ cá voi lưng xám, có rất ít thông tin về loài này. nhỏ|Sọ của cá voi Omura tại Bảo tàng Khoa học Tự
**Cá voi vây** (_Balaenoptera physalus_), còn gọi là **cá voi lưng xám**, là một loài động vật có vú sống ở biển thuộc phân bộ cá voi tấm sừng hàm. Chúng là loài cá voi
**Cá voi lưng gù** (danh pháp hai phần: **_Megaptera Novaeangliae_**) là một loài cá voi tấm sừng hàm. Là một loài cá voi lớn, nó có chiều dài từ và cân nặng khoảng 30-50 tấn.
**Phân thứ bộ Cá voi** (danh pháp khoa học: **Cetacea**) (từ tiếng La tinh _cetus,_ cá voi) là một phân thứ bộ động vật có vú guốc chẵn gồm các loài như cá voi, cá
**Cá voi xanh** (_Balaenoptera musculus),_ còn gọi là **cá ông** là một loài cá voi thuộc về phân bộ Mysticeti (cá voi tấm sừng hàm). Dài và nặng hay thậm chí hơn nữa, nó là
**Cá voi sát thủ**, còn gọi là **cá heo đen lớn** hay **cá hổ kình** (danh pháp hai phần: **_Orcinus orca_**) là một loài cá heo thuộc phân bộ cá voi có răng, họ hàng
thumb|right|Một con [[cá heo mũi chai đang phóng lên khỏi mặt nước.]] Đây là **danh sách các loài trong phân thứ bộ Cá voi**. Phân thứ bộ Cá voi bao gồm cá voi, cá heo,
**Cá voi minke** () là một phức hợp loài của cá voi tấm sừng hàm. Hai loài cá voi minke là cá voi minke thông thường (hoặc phía bắc) và cá voi minke Nam Cực
**Cá voi đầu bò lùn** (danh pháp hai phần: _Caperea marginata_) là một loài cá voi tấm sừng hàm, thành viên duy nhất của họ Neobalaenidae. Đầu tiên mô tả bởi John Edward Gray vào
**Cá voi Bryde** (danh pháp hai phần: **_Balaenoptera brydei_**) là một loài cá trong họ Cá voi lưng xám. Cá voi Bryde ăn cá bơi theo bầy, chẳng hạn như cá cơm, trích và cá
**Cá dưa xám**, hay **cá lạc**, **cá lạc bạc** hay **cá lạc ù** hay còn gọi là **mạn lệ ngư**, (danh pháp hai phần: **_Muraenesox cinereous_**) là một loài cá biển thuộc họ cá Muraenesocidae,
**Họ Cá quả** (tên khác: **Cá chuối**, **Cá lóc**, **Cá sộp**, **Cá xộp**, **Cá trầu**, **cá trõn**, **Cá đô,** tùy theo từng vùng) là các loài cá thuộc họ **Channidae**. Họ này có 2 chi
**Họ Cá phèn** (danh pháp khoa học: **Mullidae**) là các loài cá biển dạng cá vược sinh sống ở vùng nhiệt đới. Nguyên được xếp trong bộ Perciformes nhưng gần đây được chuyển sang bộ
**Họ Cá vây tua**, **họ Cá nhụ**, **họ Cá thiên đường**, **họ Cá chét** hoặc **họ Cá phèn nước ngọt** (danh pháp khoa học: **_Polynemidae_**) là một họ chủ yếu là cá biển, trừ chi
**Họ Lợn vòi** (**Tapiridae**) là một họ gồm các loài động vật có vú guốc lẻ gọi là **lợn vòi**. Chúng có kích cỡ lớn, ăn thực vật, hình dáng khá giống loài lợn, với
**Họ Cá heo chuột** (**Phocoenidae**) là một họ động vật có vú hoàn toàn thủy sinh, có ngoại hình tương tự như cá heo, gọi là **cá heo chuột** (tiếng Anh: **porpoise**) thuộc tiểu lớp
**Họ Cá nhám đuôi dài** (**_Alopiidae_**) là một họ cá nhám thuộc bộ Cá nhám thu (_Lamniformes_), có mặt tại các vùng biển ôn đới và nhiệt đới. Họ này bao gồm 3 loài cá
**Họ Cá chép** (danh pháp khoa học: **_Cyprinidae_**, được đặt tên theo từ _Kypris_ trong tiếng Hy Lạp, tên gọi khác của thần Aphrodite), bao gồm cá chép và một số loài có quan hệ
**Cá voi minke Nam Cực** (danh pháp hai phần: _Balaenoptera bonaerensis_) là một loài cá voi trong họ Balaenopteridae. Cá voi minke Nam Cực sinh sống ở Nam Bán Cầu. ## Mô tả Cá voi
**Họ Cá dưa** (danh pháp khoa học: **_Muraenesocidae_**), trong tiếng Anh gọi là **pike conger** là một họ cá trong bộ Cá chình (Anguilliformes) phân bố tại các vùng biển nhiệt đới và cận nhiệt
thumb|_Motacilla cinerea cinerea_ **Chìa vôi xám** hay **chìa vôi núi** (danh pháp hai phần: **_Motacilla cinerea_**) là một loài chim thuộc họ Chìa vôi. Loài chim phân bố rộng rãi trên toàn khu vực Cổ
**Họ Cá hoàng đế** hay **họ Cá rô phi** (danh pháp khoa học: **_Cichlidae_**) là một họ cá, theo truyền thống xếp trong bộ Perciformes. Tuy nhiên, gần đây người ta chuyển họ này sang
**Họ Cá mặt trăng** (danh pháp khoa học: **_Molidae_**) là một họ thuộc bộ Cá nóc (Tetraodontiformes). Loài điển hình của họ này là cá mặt trăng (_Mola mola_). ## Từ nguyên _Mola_ là từ
**Cá heo** là động vật có vú sống ở đại dương và sông nước có quan hệ mật thiết với cá voi. Có gần 40 loài cá heo thuộc 17 chi sinh sống ở các
**Họ Cá bò da** (danh pháp khoa học: **Balistidae**) là một họ cá biển thuộc Bộ Cá nóc có khoảng 42 loài và thường có màu sắc sặc sỡ. Chúng thường có sọc và chấm
**Cá nhám búa** hay **cá mập đầu búa** là tên gọi chung của các loài cá thuộc họ **Sphyrnidae**, thuộc bộ Cá mập mắt trắng (Carcharhiniformes) trong phân lớp Cá mang tấm (Elasmobranchii), lớp Cá
**Cá đuối bồng** (_Dasyatidae_) là một họ cá đuối thuộc bộ Myliobatiformes. Chúng được tìm thấy ở các vùng biển nhiệt đới và ôn đới trên khắp thế giới. Một số loài cũng đã xâm
**Diều cá đầu xám** (_Haliaeetus ichthyaetus_) là một loài chim ăn cá sống ở Đông Nam Á. Đây là loài chim săn mồi lớn, chắc nịch với mặt trên cơ thể màu nâu sậm, đầu
**Cá rô phi** là tên thông thường của một nhóm loài cá nước ngọt phổ biến, nhưng một số loài trong chúng cũng có thể sống trong các môi trường nước lợ hoặc nước mặn,
**Cá heo Fraser** hay **Cá heo Sarawak** (_Lagenodelphis Hosei_) là một loài động vật có vú trong họ Cá heo mỏ (Delphinidae), bộ Cetacea. Loài này được tìm thấy ở vùng biển sâu ở Thái
nhỏ|phải|Cá hồng két nhỏ|phải nhỏ|phải **Cá hồng két** hay còn gọi là **cá Két đỏ**, **cá huyết anh vũ**, còn được biết đến với tên gọi tiếng Anh là _blood parrot cichlid_, _parrot cichlid_, _bloody
**Cá sư tử**, **cá mao tiên** hay **cá bò cạp** là một chi cá biển có nọc độc thuộc họ Cá mù làn (_Scorpaenidae_). Chúng có các tua dài, thân có nhiều sọc màu đỏ,
**Cá hồi** là tên chung cho nhiều loài cá thuộc họ Salmonidae. Nhiều loại cá khác cùng họ được gọi là trout (cá hồi); sự khác biệt thường được cho là cá hồi salmon di
**_Naso_** là một chi cá biển thuộc họ Cá đuôi gai, gồm các loài cá có phạm vi phân bố trải rộng khắp các vùng biển thuộc Ấn Độ Dương - Thái Bình Dương; duy
**Cá nhám voi** hay **cá mập voi** (danh pháp hai phần: **_Rhincodon typus_**) là một thành viên đặc biệt trong phân lớp Elasmobranchii (cá mập, cá đuối) của lớp Cá sụn (Chondrichthyes). Loài cá này
**Cá nhà táng** (danh pháp hai phần: _Physeter macrocephalus_, tiếng Anh: _sperm whale_), là một loài động vật có vú sống trong môi trường nước ở biển, thuộc bộ Cá voi, phân bộ Cá voi
**Họ Cá nhồng** (danh pháp khoa học: **Sphyraenidae**) là một họ cá vây tia được biết đến vì kích thước lớn (một số loài có chiều dài tới 1,85 m (6 ft) và chiều rộng tới 30 cm
thumb|upright|[[Amphiprion ocellaris|Cá hề ocellaris nép mình trong một cây hải quỳ _Heteractis magnifica_.]] thumbnail|upright|Một cặp cá hề hồng (_[[Amphiprion perideraion_) trong ngôi nhà hải quỳ của chúng.]] thumb|Cá hề đang quẫy đuôi bơi để di
**Cá mó đầu u** hay **cá mó đầu gù** (Danh pháp khoa học: **_Bolbometopon muricatum_**) là một loài cá biển trong họ Cá mó (_Scaridae_). Chúng là loài lớn nhất của họ Cá mó, có
**Cá ông chuông**, tên khoa học **_Pseudorca crassidens_**, là một loài cá heo thuộc họ Delphinidae, là thành viên lớn thứ ba của Họ Cá heo đại dương. Nó sống ở vùng biển ôn đới
**Cá heo răng nhám** hay **cá heo răng thô** (danh pháp khoa học: _Steno bredanensis_) là một loài động vật có vú trong họ Cá heo đại dương, bộ Cetacea và là thành viên duy
**Cá heo sọc** (_Stenella coeruleoalba_) là một loài cá heo thuộc chi **_Stenella_**, họ Delphinidae (Cá heo mỏ), phân bộ Cá voi có răng. Đây là loài cá heo phân bố rộng rãi khắp các
**Cá hồi vân** (tên khoa học **_Oncorhynchus mykiss_**) là một loài cá hồi bản địa ở các sông nhánh của Thái Bình Dương ở châu Á và Bắc Mỹ. Loài đầu thép là một loại
**Cá nhà táng nhỏ** (_Kogia breviceps_) là một trong ba loài họ Kogiidae thuộc liên họ Cá nhà táng (Physeteroidea). Chúng ít khi được trông thấy trên biển, hầu hết những gì đã biết về
**Cá chình bụi sậy** (tên khoa học **Erpetoichthys calabaricus**) là một loài cá nước ngọt trong họ Cá nhiều vây. Nó là thành viên duy nhất của chi Erpetoichthys. Nó có nguồn gốc Tây Phi,
Khu vực **mỏ Cá Voi Xanh** nằm tại lô 118, nằm trọn trong vùng đặc quyền kinh tế (EEZ) 200 hải lý của Việt Nam, cách bờ biển miền Trung Việt Nam khoảng 80 km, Tuy
**Cá thát lát** (danh pháp khoa học: **_Notopterus notopterus_**) là một loài cá nước ngọt, duy nhất của chi **_Notopterus_** trong họ Cá thát lát (_Notopteridae_). Ở Việt Nam, cái tên cá thác lác, hay
**Chi Cá buồm** (danh pháp khoa học: **_Istiophorus_**) là một loài cá sống trong tất cả các đại dương trên thế giới. Chúng có màu xanh lam hay xám và có vây lưng giống như