✨Naso (chi cá)

Naso (chi cá)

Naso là một chi cá biển thuộc họ Cá đuôi gai, gồm các loài cá có phạm vi phân bố trải rộng khắp các vùng biển thuộc Ấn Độ Dương - Thái Bình Dương; duy nhất một loài là Naso lituratus đã được phát hiện ở Đại Tây Dương, thuộc vùng biển Hoa Kỳ.

Từ nguyên

Từ định danh của chi cá này, naso, trong tiếng Latinh có nghĩa là "cái mũi", ám chỉ chiếc sừng nhô cao trước trán ở loài Naso unicornis.

Mô tả

Các loài Naso đều có cơ thể hình bầu dục thuôn dài, với chiều dài cơ thể dao động trong khoảng từ 40 đến 75 cm. Chiều dài lớn nhất được ghi nhận ở chi này là 100 cm, thuộc về loài Naso annulatus.

Màu sắc cơ thể thường thấy ở Naso là màu nâu, nâu xám và xanh lam xám; nhiều loài có thể nhanh chóng chuyển sang màu xanh lam nhạt trên toàn cơ thể. Nhiều loài trong chi này có một chiếc sừng ở trước trán nên các loài thuộc chi Naso này đều có tên gọi chung là cá kỳ lân; số còn lại không có sừng, hoặc xuất hiện một cục bướu ở trên mõm (và có cả ở lưng đối với một vài loài).

Điểm đặc trưng ở hầu hết các loài Naso là có 2 phiến xương nhọn chĩa ra ở mỗi bên cuống đuôi, tạo thành những chiếc ngạnh rất sắc, chỉ 2 loài Naso minorNaso thynnoides là có duy nhất một ngạnh sắc ở mỗi bên cuống đuôi. Tất cả các loài Naso đều có một gai ở vây bụng và 3 tia vây ở vây bụng.

Thức ăn của hầu hết các loài Naso là các loại tảo. Bốn loài trong số này là Naso annulatus, Naso brevirostris, Naso hexacanthusNaso vlamingii có thể ăn cả các loài sinh vật phù du và thủy sinh không xương sống khi chúng trưởng thành.

Các loài

Có 20 loài được ghi nhận trong chi này:

Image:Bignose unicornfish (Naso vlamingii) (47780682291).jpg|nhỏ|''Naso vlamingii Image:Naso annulatus.jpg|_Naso annulatus_ Image:Maldives Humpback unicornfish, Naso brachycentron.jpg|_Naso brachycentron_ Image:Naso brevirostris.jpg|_Naso brevirostris_ Image:Grey Unicornfish with Hawaiian Cleaner Wrasse.jpg|_Naso caesius_ Image:Naso elegans Réunion.JPG|_Naso elegans_ Image:Naso hexacanthus.jpg|_Naso hexacanthus_ Image:Orangespine Unicornfish - Naso lituratus.jpg|_Naso lituratus_ Image:BozuHG.jpg|_Naso thynnoides_ Image:Naso reticulatus 57 cm.png|_Naso reticulatus_ Image:Bulbnose unicornfish.jpg|_Naso tonganus_ Image:Naso tuberosus Réunion.jpg|_Naso tuberosus_ Image:Naso unicornis Réunion.jpg|_Naso unicornis_ Image:Pale Blue Fish (4506399688).jpg| _Naso vlamingii_
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Naso_** là một chi cá biển thuộc họ Cá đuôi gai, gồm các loài cá có phạm vi phân bố trải rộng khắp các vùng biển thuộc Ấn Độ Dương - Thái Bình Dương; duy
**_Naso fageni_** là một loài cá biển thuộc chi _Naso_ trong họ Cá đuôi gai. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1954. ## Từ nguyên Loài cá này được đặt
nhỏ|phải|Một con cá bò hòm **Cá bò** là tên gọi trong tiếng Việt để chỉ một số loài cá và họ cá khác nhau. Phần lớn trong số các loài cá bò này nằm ở
**Họ Cá đuôi gai** (tên khoa học: **_Acanthuridae_**) là một họ cá theo truyền thống được xếp trong phân bộ Acanthuroidei của bộ Cá vược (Perciformes). Họ này có khoảng 84 loài thuộc 6 chi,
**_Naso brachycentron_** là một loài cá biển thuộc chi _Naso_ trong họ Cá đuôi gai. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1835. ## Từ nguyên Từ định danh của loài
**_Naso thynnoides_** là một loài cá biển thuộc chi _Naso_ trong họ Cá đuôi gai. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1829. ## Từ nguyên Từ định danh của loài
**_Naso maculatus_** là một loài cá biển thuộc chi _Naso_ trong họ Cá đuôi gai. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1981. ## Từ nguyên Từ định danh của loài
**_Naso minor_** là một loài cá biển thuộc chi _Naso_ trong họ Cá đuôi gai. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1966. ## Từ nguyên Từ định danh của loài
**_Naso brevirostris_** là một loài cá biển thuộc chi _Naso_ trong họ Cá đuôi gai. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1829. ## Từ nguyên Từ định danh của loài
**_Naso tergus_** là một loài cá biển thuộc chi _Naso_ trong họ Cá đuôi gai. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2011. ## Từ nguyên Từ định danh của loài
**_Naso caesius_** là một loài cá biển thuộc chi _Naso_ trong họ Cá đuôi gai. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1992. ## Từ nguyên Từ định danh của loài
**_Naso tuberosus_** là một loài cá biển thuộc chi _Naso_ trong họ Cá đuôi gai. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1801. ## Từ nguyên Từ định danh của loài
**_Naso tonganus_** là một loài cá biển thuộc chi _Naso_ trong họ Cá đuôi gai. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1835. ## Từ nguyên Loài cá này được đặt
**_Naso vlamingii_** hay **_cá kỳ lân mũi to_** là một loài cá biển thuộc chi _Naso_ trong họ Cá đuôi gai. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1835. ## Từ
**_Naso hexacanthus_** là một loài cá biển thuộc chi _Naso_ trong họ Cá đuôi gai. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1855. ## Từ nguyên Từ định danh của loài
**_Naso reticulatus_** là một loài cá biển thuộc chi _Naso_ trong họ Cá đuôi gai. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2001. ## Từ nguyên Từ định danh của loài
**_Naso unicornis_** là một loài cá biển thuộc chi _Naso_ trong họ Cá đuôi gai. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1775. ## Từ nguyên Tính từ định danh của
**_Naso elegans_** là một loài cá biển thuộc chi _Naso_ trong họ Cá đuôi gai. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1829. ## Từ nguyên Tính từ định danh của
**_Naso caeruleacauda_** là một loài cá biển thuộc chi _Naso_ trong họ Cá đuôi gai. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1994. ## Phạm vi phân bố và môi trường
**_Naso lituratus_** là một loài cá biển thuộc chi _Naso_ trong họ Cá đuôi gai. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1801. ## Từ nguyên Tính từ định danh của
**_Naso lopezi_** là một loài cá biển thuộc chi _Naso_ trong họ Cá đuôi gai. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1927. ## Từ nguyên Loài cá này được đặt
**_Naso mcdadei_** là một loài cá biển thuộc chi _Naso_ trong họ Cá đuôi gai. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2002. ## Từ nguyên Loài cá này được đặt
**Cá một sừng sọc**, danh pháp khoa học là **_Naso annulatus_**, là một loài cá biển thuộc chi _Naso_ trong họ Cá đuôi gai. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1825.
**_Siganus virgatus_** là một loài cá biển thuộc chi Cá dìa trong họ Cá dìa. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1835. ## Từ nguyên Từ định danh _virgatus_ trong
**Cá răng gai mảnh**, tên khoa học **_Ctenochaetus strigosus_**, còn gọi là **cá răng gai viền mắt vàng**, hoặc là **Kole** trong tiếng Hawaii, là một loài cá biển thuộc chi _Ctenochaetus_ trong họ Cá
**_Labroides phthirophagus_** là một loài cá biển thuộc chi _Labroides_ trong họ Cá bàng chài. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1958. ## Từ nguyên Từ định danh của loài
nhỏ|phải|[[Oryx beisa callotis|Linh dương tai rìa (Oryx beisa callotis) có khả năng trữ nước bằng cách tăng nhiệt độ cơ thể và lấy nước từ thức ăn, bằng cách này chúng không cần phải uống
**_Byblis_** là danh pháp khoa học của một chi thực vật ăn thịt, đôi khi được người dân bản địa gọi là _rainbow plants_ (cây cầu vồng) vì bề ngoài hấp dẫn của các lá
**Tiếng Palau** () là một Mã Lai-Đa Đảo (Malay-Polynesia) bản xứ Cộng hoà Palau, nơi nó là một trong hai ngôn ngữ chính thức, cùng với tiếng Anh. Đây là ngôn ngữ chính trong giao
**_Acanthurus achilles_** là một loài cá biển thuộc chi _Acanthurus_ trong họ Cá đuôi gai. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1803. ## Từ nguyên Từ định danh của _achilles_
**Họ Dơi bao** (danh pháp khoa học: **Emballonuridae** là một họ gồm 51 loài "dơi đuôi bao" và "dơi cánh túi" sinh sống ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới khắp thế giới. Họ
**Claudia Cardinale** (sinh ngày 15 tháng 4 năm 1938) là một diễn viên người Ý. Bà tham gia diễn trong các phim của Ý và Pháp. ## Danh mục phim nhỏ|_[[The Leopard_ (1963).]] nhỏ|At the
**Publius Ovidius Naso** (20 tháng 3, 43 trước Công nguyên – 17 hoặc 18 sau Công nguyên), hay **Ovid** ở các nước nói tiếng Anh, là một nhà thơ La Mã nổi tiếng với các
Vẹt đuôi dài Cuba hay vẹt đỏ đuôi dài Cuba (Ara tricolor) là một loài vẹt đuôi dài có nguồn gốc từ hòn đảo chính của Cuba và gần Isla de la Juventud đã tuyệt
**Tiếng Latinh cổ điển** (tiếng Latinh: _Latinitas_ "thiện ngữ" hoặc _Sermo latinus_ "tiếng nói tốt", tiếng Anh: _Classical Latin_) là hình thức ngôn ngữ Latinh được các tác gia thời hậu kỳ Cộng hòa La
**Linh dương sừng xoắn châu Phi** (danh pháp hai phần: **_Addax nasomaculatus_**), còn được gọi là _linh dương trắng_ (_white antelope_) là một loài linh dương thuộc chi _Addax_, sinh sống tại hoang mạc Sahara
**Họ Dasyuridae** là một họ thú có túi có nguồn gốc từ Úc và New Guinea, gồm 75 loài còn sinh tồn được chia thành 21 chi. Nhiều loài có kích thước nhỏ, và bề
**Chuột nhảy Jerboa** (tiếng Ả rập: جربوع _jarbūʻ_) là các loài gặm nhấm thuộc họ **Dipodidae**. Chúng sinh sống ở các sa mạc trên khắp Bắc Phi và châu Á về phía đông bắc Trung
Horace, tranh của Anton von Werner **Horace** (tên đầy đủ bằng Latin: **Quintus Horatius Flaccus**. 8 tháng 12 năm 65 tr. CN – 27 tháng 11 năm 8 tr. CN) – là nhà thơ của