Họ Cá chép (danh pháp khoa học: Cyprinidae, được đặt tên theo từ Kypris trong tiếng Hy Lạp, tên gọi khác của thần Aphrodite), bao gồm cá chép và một số loài có quan hệ họ hàng gần như cá giếc, cá trôi, cá anh vũ, cá mè vinh v.v....
Đặc trưng
Các loài cá trong họ này có lẽ có nguồn gốc từ Bắc Mỹ, châu Phi và đại lục Á-Âu. Loài có kích thước lớn nhất đã biết trong họ này là cá hô (Catlocarpio siamensis), có thể dài tới 3 m (10 ft). Loài lớn nhất tại Bắc Mỹ là Ptychocheilus lucius dài tới 1,83 m (6 ft). Ngược lại, nhiều loài nhỏ hơn 5 cm (2 inch); và loài cá nước ngọt nhỏ nhất là Danionella translucida ở Myanma cũng thuộc họ Cá chép nghĩa rộng, chỉ dài tối đa 12 mm.
Một vài loài cá dạng cá chép đã được đưa vào các vùng nước bên ngoài khu vực phân bố tự nhiên của chúng nhằm mục tiêu cung cấp thực phẩm, thể thao, hay kiểm soát sinh học đối với một số loài dịch hại. Chẳng hạn, cá chép và cá trắm cỏ là quan trọng nhất trong số này tại khu vực Florida. Trong một số trường hợp, chúng lại trở thành loài xâm hại và cạnh tranh với các loài cá bản địa hay hủy hoại môi trường, ví dụ cá chép có thể sục sạo tại các bờ ao hồ, làm giảm độ trong của nước và gây khó khăn cho sự phát triển của các loài thực vật thủy sinh
Một loạt các loài cá dạng cá chép là các loài cá cảnh quan trọng trong các bể cảnh, trong đó đáng chú ý có cá vàng, được nhập khẩu lần đầu tiên vào châu Âu khoảng năm 1728 nhưng đã được người Trung Quốc nuôi trước đó rất lâu. Các loại cá cảnh phổ biến khác còn có cá đòng đong (Puntius spp.), cá ngựa vằn (Danio spp.) và cá lòng tong (Rasbora spp.).
Cá ngựa vằn (Danio rerio) là động vật nghiên cứu tiêu chuẩn trong các hoạt động nghiên cứu di truyền học phát triển.
Phân loại
Họ Cá chép nghĩa rộng là họ cá nước ngọt lớn nhất, với khoảng 3.155 loài cá dạng cá chép. Kể cả khi chia nhỏ thì họ Cá chép nghĩa hẹp vẫn chứa khoảng 1675 loài. Phân chia dưới đây là của họ Cyprindae nghĩa hẹp.
Các chi
- Phân họ Probarbinae Yang, 2015 – Đông Nam Á.
Catlocarpio – cá hô.
Probarbus
- Phân họ Labeoninae Bleeker, 1859 – Châu Phi và nhiệt đới châu Á.
Labeo – cá trôi Ấn Độ.
Gibelion – cá chép Ấn Độ (một số tác giả coi loài này thuộc chi Catla hay Labeo)
Diplocheilichthys
Neorohita
Parapsilorhynchus
Longanalus
Protolabeo
Sinilabeo
Altigena
Bangana – cá hỏa
Cirrhinus – cá trôi, cá linh
Gymnostomus
Incisilabeo
Speolabeo
Schismatorhynchos
Vinalabeo
Garra
Paracrossocheilus
Tariqilabeo
Nhánh Osteochilus
Barbichthys
Crossocheilus
Epalzeorhynchos – cá chuôn hai màu.
Henicorhynchus
Labiobarbus
Lobocheilos
Osteochilus – cá mè lúi.
Thynnichthys
Nhánh Semilabeo
** Ageneiogarra
Cophecheilus
Discogobio
Hongshuia
Linichthys
Mekongina
Paraqianlabeo
Parasinilabeo
Placocheilus
Prolixicheilus
Pseudocrossocheilus
Pseudogyrinocheilus
Ptychidio
Qianlabeo
Rectoris
Semilabeo – cá anh vũ.
Sinigarra
Sinocrossocheilus
Stenorynchoacrum
Vinagarra
- Phân họ Torinae Karaman, 1971 – Châu Phi và nhiệt đới châu Á.
Nhánh Labeobarbus
** Arabibarbus
Carasobarbus
Labeobarbus
Mesopotamichthys
Pterocapoeta
Barbopsis
Nhánh Hypselobarbus
Hypselobarbus
Lepidopygopsis
Osteochilichthys
Naziritor
Neolissochilus
Tor
Acapoeta
Sanagia
Pterocapoeta
- Phân họ Smiliogastrinae Bleeker, 1863 – Châu Phi và nhiệt đới châu Á.
Amatolacypris
Barbodes – cá he.
Barboides
Caecobarbus
Chagunius
Cheilobarbus
Desmopuntius
Eechathalakenda
Enteromius
Haludaria
Hampala
Namaquacypris
Caecocypris
Capoeta
Cyprinion
Kantaka
Luciobarbus
Scaphiodonichthys
Schizocypris
Semiplotus
Phát sinh chủng loài
Năm 2016, Stout đã phân chia và sắp xếp lại họ Cyprinidae nghĩa rộng (sensu lato) thành họ Cyprinidae nghĩa hẹp (sensu stricto) và một loạt các họ khác; bao gồm Danionidae, Paedocyprididae, Sundadanionidae, Xenocyprididae, Acheilognathidae, Gobionidae, Tanichthyidae và Leuciscidae.
Cây phát sinh chủng loài dưới đây vẽ cho họ Cyprinidae nghĩa hẹp (sensu stricto).
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Họ Cá chép** (danh pháp khoa học: **_Cyprinidae_**, được đặt tên theo từ _Kypris_ trong tiếng Hy Lạp, tên gọi khác của thần Aphrodite), bao gồm cá chép và một số loài có quan hệ
**Cá chép** (danh pháp khoa học: _Cyprinus carpio_) là một loài cá nước ngọt phổ biến rộng khắp thế giới. Chúng có quan hệ họ hàng xa với cá vàng thông thường và chúng có
**Chi Cá chép** (danh pháp khoa học: **_Cyprinus_**) là một chi trong họ Cá chép (_Cyprinidae_), được biết đến nhiều nhất là thành viên phổ biến rộng khắp có tên gọi thông thường là cá
nhỏ|phải|Một con cá chép **Cá chép** là tên thông dụng tại Việt Nam để chỉ một số loài cá nước ngọt thuộc lớp Cá vây tia (_Actinopterygii_). ## Một số loài cá chép điển hình
**Bộ Cá chép răng** hay **bộ Cá bạc đầu** (danh pháp khoa học: **Cyprinodontiformes**) là một bộ cá vây tia, bao gồm chủ yếu là cá nhỏ, nước ngọt. Nhiều loài cá cảnh, chẳng hạn
**Cá chép hồi khổng lồ** (danh pháp hai phần: **_Aaptosyax grypus_**) là một loài cá vây tia trong họ Cyprinidae, thuộc về chi đơn loài **_Aaptosyax_**. Nó là loài đặc hữu của khu vực trung
**Họ Cá sóc** (tên khoa học **_Adrianichthyidae_**) là một họ thuộc bộ Cá nhói (Beloniformes). Trong họ có chi Cá sóc (_Oryzias_) với 3 loài tồn tại ở Việt Nam: cá sóc (_Oryzias latipes_), cá
**Họ Cá bống đen** là các thành viên trong họ cá có danh pháp khoa học **Eleotridae**, được tìm thấy chủ yếu trong khu vực nhiệt đới Ấn Độ Dương-Thái Bình Dương. Họ này chứa
nhỏ|phải|Ở [[Việt Nam, hình tượng con cá chép có nhiều ý nghĩa]] **Cá chép Á Đông** hay còn gọi là **cá chép châu Á** (Asian carp) là tên gọi thông dụng trong tiếng Anh chỉ
**Cá chép kính** là một loại cá, thường được tìm thấy trong Vương quốc Anh và châu Âu. Tên "Cá chép kính" bắt nguồn từ sự tương đồng của vảy của chúng với gương.Chúng có
**Bộ Cá chép** (danh pháp khoa học: **_Cypriniformes_**) là một bộ cá vây tia, bao gồm các loài cá chép, cá trắm, cá mè, cá tuế và một vài họ cá khác có liên quan.
**Cá chép nhớt**, **cá tinca** hay **cá hanh** (danh pháp hai phần: **_Tinca tinca_**) là loài cá nước ngọt và nước lợ duy nhất của chi **_Tinca_**, trước đây là phân họ **Tincinae** hoặc thuộc
**Bộ Cá chép mỡ** (danh pháp khoa học: **_Characiformes_**) là một bộ của lớp Cá vây tia (Actinopterygii), bao gồm cá chép mỡ và đồng minh của chúng. Hợp lại trong 23 họ được công
**Cá mè** là một số loài cá nước ngọt, cùng họ với cá chép, có thân dẹp, đầu to, vẩy nhỏ, trắng (Theo định nghĩa trong từ điển trực tuyến của Trung tâm Từ điển).
**Cá Mahseer** là tên gọi chỉ chung cho các loài cá của chi Tor và chi Neolissochilus trong họ cá chép (Cyprinidae), chúng là các loài cá trong họ cá chép phân bố ở vùng
**Cá trắm đen** (danh pháp hai phần: **_Mylopharyngodon piceus_**) là một loài cá thuộc Họ Cá chép, duy nhất thuộc giống **_Mylopharyngodon_**. Cá được nuôi để làm thực phẩm và dược phẩm. Cá trắm đen
**Cá trôi trắng Deccan** (danh pháp hai phần: _Cirrhinus fulungee_) là một loài cá thuộc chi Cá trôi trong họ Cá chép. Loài cá này sinh sống ở khu vực Maharashtra và Karnataka ở Ấn
**Họ Cá hè** (Danh pháp khoa học: **_Lethrinidae_**) là một họ cá theo truyền thống xếp trong Bộ Cá vược (Perciformes), nhưng gần đây được phân loại lại là thuộc bộ Spariformes (cá tráp). Họ
**Họ Cá chạch** (tên khoa học **Cobitidae**) là một họ cá chạch trong Bộ cá chép (Cypriniformes). Các loài trong họ này thường thấy ở các khu vực Eurasia và tại Morocco. ## Các chi
**_Spinibarbus maensis_** là một loài cá thuộc họ Cá chép. Đây là một loài cá đặc hữu của Việt Nam, được phát hiện vào năm 2007 trên sông Mã và sông Ngàn Phố. Tên khoa
**Họ Cá mút** (danh pháp khoa học: **_Catostomidae_**) là một họ thuộc bộ Cypriniformes. Có 78 loài cá nước ngọt còn sinh tồn trong họ này, được tìm thấy chủ yếu ở Bắc Mỹ, với
**Họ Cá may** (danh pháp khoa học: **_Gyrinocheilidae_**) là một họ cá dạng cá chép (Cypriniformes) chỉ chứa một chi **_Gyrinocheilus_** với 3 loài cá sinh sống trong vùng nước ngọt thuộc các con suối
**Họ Cá rìu vạch nước ngọt**, tên khoa học **_Gasteropelecidae_**, là một họ cá trong Bộ Cá chép mỡ. Cá rìu vạch thông thường là thành viên nổi tiếng nhất trong họ. Họ này bao
Cá chép là một loại cá sống ở môi trường nước ngọt, loại cá này có hương vị thơm ngon và có nhiều lợi ích cho sức khỏe.Cá chép là một loài cá nước ngọt
**Cá chép đỏ** là các sản phẩm lai giống từ biến thể của cá chép Koi thân ngắn, có màu sắc đỏ hoặc vàng đỏ (biến thể này trong tiếng Nhật còn được gọi là
nhỏ|phải|Câu cá chép nhỏ|phải|Cá giếc **Câu cá chép** là việc thực hành câu các loại cá chép. Cá chép bắt nguồn từ các vùng Đông Âu và Đông Á, được người La Mã đưa vào
**Cá giếc Gibel**, **Cá giếc Phổ** hay **Cá giếc Phổ màu bạc**, (tên khoa học: _Carassius gibelio_, _Carassius gibelio gibelio_, trước năm 2003 là _Carassius auratus gibelio_) là một loài thuộc chi Cá giếc, họ
**Chi Cá mè trắng** (danh pháp khoa học: **_Hypophthalmichthys_**)) là một chi thuộc họ Cá chép (Cyprinidae), chi này gồm có 3 loài, toàn là cá sinh sống ở khu vực châu Á. Ở Việt
**Cá hô** (danh pháp khoa học: **_Catlocarpio siamensis_**) là loài cá có kích thước lớn nhất trong họ Cá chép (_Cyprinidae_), thường thấy sống ở các sông Mae Klong, Mê Kông và Chao Phraya ở
**Cá trắm cỏ** (danh pháp hai phần: **_Ctenopharyngodon idella_**) là một loài cá thuộc họ Cá chép (_Cyprinidae_), loài duy nhất của chi _Ctenopharyngodon_. Cá lớn có thể dài tới 1,5 mét, nặng 45 kg và
**Cá trôi đen**, **cá trôi ta**, **cá trôi Tàu**, **cá linh rìa** (danh pháp hai phần: **_Cirrhinus molitorella_**) là một loài cá thuộc họ Cá chép. Loài này có trong lưu vực các sông Mekong,
**Cá mè trắng Hoa Nam** (danh pháp hai phần: _Hypophthalmichthys molitrix_) là một loài cá thuộc họ Cá chép. Nó là loài bản địa bắc và đông bắc châu Á. Nó được nuôi ở Trung
**Cá ngão gù** (danh pháp hai phần: **_Culter flavipinnis_**) là một loài cá thuộc họ Cá chép. Đây là loài đặc hữu Việt Nam.
**_Tor_** là một chi cá chép bản địa với nhiều loài cá Mahseer ## Các loài Hiện hành có 16 loài được ghi nhận trong chi này: * _Tor ater_ T. R. Roberts, 1999 *
Mật cá chép có chứa chất độc, cá càng lớn thì độc tố tích tụ trong mật càng nhiều, vậy nên khi sơ chế cá chép bạn nên loại bỏ mật cá.Cá chép là một
Cá chép là một loại cá giàu dinh dưỡng, là cá nước ngọt có lợi cho sức khỏe, lại có giá thành phải chăng.Cá chép là một loài cá nước ngọt phổ biến trên các
Cá chép là một loại cá giàu dinh dưỡng, là cá nước ngọt có lợi cho sức khỏe, lại có giá thành phải chăng.Cá chép là một loài cá nước ngọt phổ biến trên các
Trứng cá chép là một bộ phận trong cá chép cái, trứng cá chép này vừa béo, bùi vừa có lợi cho sức khỏe.Trứng cá chép là một bộ phận nội tạng có trong cá
Cá chép **Benson** (sinh năm 1984-chết ngày 04 tháng 8 năm 2009) là một con cá chép thuộc loài cá chép thông thường, nó là cá thể cá chép được cho là con Cá chép
**Cá vàng** (hay **cá Tàu**, **cá ba đuôi**, **cá vàng ba đuôi**) (danh pháp hai phần: **_Carassius auratus_**) là loài cá nước ngọt nhỏ thường được nuôi làm cảnh. Cá vàng là một trong những
**Cá chép Catla** (tiếng Bengal: কাত্লা/kātlā) hay còn gọi là **cá chép Nam Á** (Danh pháp khoa học: _Labeo catla_) là một loài cá nước ngọt thuộc chi Labeo trong họ Cá chép (Cyprinidae) có
**Cá ngựa vằn** hay **cá sọc ngựa** (tên khoa học: _Danio rerio_) là một loài cá nước ngọt thuộc họ Cá chép, bộ Cá chép. Có nguồn gốc từ Nam Á, nó là một loài
**Cá mại** (Danh pháp khoa học: _Laubuka_, trước đây là _Chela_) là một chi cá chép bản địa được tìm thấy ở vùng Nam Á và Đông Nam Á. Chúng thuộc họ cá chép Cyprinidae
MÔ TẢ SẢN PHẨMBộ Đùi Nam In 3D Cá Chép MVA0419 Thông tin sản phẩm: Chất liệu: Thun lạnh Màu sắc: in hình cá chép Sản phẩm nữ Free size 1m62, 40-g tùy chiều cao
#đổi Leucaspius delineatus Thể loại:Họ Cá chép Thể loại:Chi cá chép đơn loài
#redirect Cá hô Thể loại:Họ Cá chép Thể loại:Chi cá chép đơn loài
**Chi Cá he đỏ** (danh pháp khoa học: **_Barbonymus_**) là một chi cá vây tia thuộc họ Cá chép (Cyprinidae), chứa 5 loài. Chi này chỉ được thiết lập năm 1999, với cá he đỏ
**Hồ Onega** (cũng gọi là **Onego**, _Onežskoe ozero_; ; ; ) là một hồ ở miền tây bắc nước Nga trong phần thuộc châu Âu, nằm trong lãnh thổ nước Cộng hòa Karelia, tỉnh Leningrad
#đổi Barbopsis devecchi Thể loại:Họ Cá chép Thể loại:Chi cá chép đơn loài
#đổi Caecobarbus geertsi Thể loại:Họ Cá chép Thể loại:Chi cá chép đơn loài