✨Họ Cá hè

Họ Cá hè

Họ Cá hè (Danh pháp khoa học: Lethrinidae) là một họ cá theo truyền thống xếp trong Bộ Cá vược (Perciformes), nhưng gần đây được phân loại lại là thuộc bộ Spariformes (cá tráp). Họ này có 5 chi và 41 loài, chủ yếu sống ở vùng biển nhiệt đới Ấn Độ Dương–Thái Bình Dương trừ 1 loài duy nhất sinh sống ở vùng biển Tây Phi phía đông Đại Tây Dương là Lethrinus atlanticus. Những loài cá có vảy lớn này sống trong các đám cỏ biển ở vùng bờ biển. Một số loài có thể dài tới 1 mét. Trong tiếng Anh, chúng được gọi là emperor, emperor bream, pigface bream hay large-eye bream.

Linh tinh

Tại một số vùng ở Việt Nam người dân địa phương gọi cá thuộc họ này là cá gáy biển, cá chép biển (vì chúng giống với dòng cá chép nước ngọt), ngư gáy.

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Họ Cá hè** (Danh pháp khoa học: **_Lethrinidae_**) là một họ cá theo truyền thống xếp trong Bộ Cá vược (Perciformes), nhưng gần đây được phân loại lại là thuộc bộ Spariformes (cá tráp). Họ
thumb|upright|[[Amphiprion ocellaris|Cá hề ocellaris nép mình trong một cây hải quỳ _Heteractis magnifica_.]] thumbnail|upright|Một cặp cá hề hồng (_[[Amphiprion perideraion_) trong ngôi nhà hải quỳ của chúng.]] thumb|Cá hề đang quẫy đuôi bơi để di
**Chi Cá he đỏ** (danh pháp khoa học: **_Barbonymus_**) là một chi cá vây tia thuộc họ Cá chép (Cyprinidae), chứa 5 loài. Chi này chỉ được thiết lập năm 1999, với cá he đỏ
**Cá hè mõm dài** (danh pháp: **_Lethrinus miniatus_**) là một loài cá biển thuộc chi _Lethrinus_ trong họ Cá hè. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1801. ## Từ nguyên
**Cá hè dài** (danh pháp: **_Lethrinus nebulosus_**) là một loài cá biển thuộc chi _Lethrinus_ trong họ Cá hè. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1775. ## Phân loại _L. nebulosus_
**Cá hè mõm ngắn** (danh pháp: **_Lethrinus ornatus_**) là một loài cá biển thuộc chi _Lethrinus_ trong họ Cá hè. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1830. ## Từ nguyên Tính
**Cá hè chấm đỏ** (danh pháp: **_Lethrinus lentjan_**) là một loài cá biển trong họ Cá hè. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1802. ## Từ nguyên Không rõ từ nguyên
**Họ Cà** hay còn được gọi là **họ Khoai tây** (danh pháp khoa học: **Solanaceae**) là một họ thực vật có hoa, nhiều loài trong số này ăn được, trong khi nhiều loài khác là
Một bầy cá he đỏ trong bể cá cảnh **Cá he đỏ** hay **cá kim sơn** (danh pháp khoa học: **_Barbonymus schwanenfeldii_**) là một loài cá thuộc họ Cá chép. Loài này đã được mô
**Họ Cá rô đồng** hay **họ Cá rô** (danh pháp khoa học: **_Anabantidae_**) là một họ cá trong bộ Anabantiformes, trước đây xếp trong bộ Perciformes (bộ Cá vược), trong tiếng Việt được gọi chung
**Họ Cá bướm** (tên khoa học **_Chaetodontidae_**) là một tập hợp các loài cá biển nhiệt đới dễ nhận rõ; **cá bướm cờ** (_bannerfish_) và **cá san hô** (_coralfish_) cũng được xếp vào họ này.
**Họ Cá sóc** (tên khoa học **_Adrianichthyidae_**) là một họ thuộc bộ Cá nhói (Beloniformes). Trong họ có chi Cá sóc (_Oryzias_) với 3 loài tồn tại ở Việt Nam: cá sóc (_Oryzias latipes_), cá
**Họ Cá chép** (danh pháp khoa học: **_Cyprinidae_**, được đặt tên theo từ _Kypris_ trong tiếng Hy Lạp, tên gọi khác của thần Aphrodite), bao gồm cá chép và một số loài có quan hệ
**Họ Cá rồng**, là một họ cá xương nước ngọt với danh pháp khoa học **Osteoglossidae**, đôi khi còn gọi là "cá lưỡi xương" (cốt thiệt ngư). Trong họ cá này, đầu của chúng nhiều
**Họ Tôm he** (**_Penaeidae_**) là một họ tôm mang cành (Dendrobranchiata). Họ này chứa nhiều loài tôm có tầm quan trọng kinh tế, chẳng hạn như tôm sú (_Penaeus monodon_), tôm thẻ chân trắng (_Litopenaeus
**Họ Cá heo chuột** (**Phocoenidae**) là một họ động vật có vú hoàn toàn thủy sinh, có ngoại hình tương tự như cá heo, gọi là **cá heo chuột** (tiếng Anh: **porpoise**) thuộc tiểu lớp
**Họ Cá lăng** (danh pháp khoa học: **_Bagridae_**) là một họ cá da trơn có nguồn gốc từ châu Phi và châu Á (từ Nhật Bản tới Borneo). Các loài cá trong họ này có
**Họ Cá mắt thùng** (danh pháp khoa học: **_Opisthoproctidae_**) là một họ cá sống ở vùng biển sâu, trong khu vực ôn đới và nhiệt đới thuộc Đại Tây Dương, Thái Bình Dương và Ấn
**Họ Cá chình họng xẻ** (tên tiếng Anh: cutthroat eels) hay **họ Cá chình mang liền** (tên khoa học: **_Synaphobranchidae_**) là một họ cá chình được tìm thấy được tìm thấy ở vùng biển ôn
**Họ Cá thu ngừ** hay **họ Cá bạc má** (danh pháp khoa học: **_Scombridae_**) là một họ cá, bao gồm cá thu, cá ngừ và vì thế bao gồm nhiều loài cá có tầm quan
**Họ Cá thu rắn** (danh pháp khoa học: **_Gempylidae_**) là một họ cá dạng cá vược, với tên gọi chung là cá thu rắn. Theo truyền thống họ này nằm trong phân bộ Scombroidei của
**Họ Cá vây tua**, **họ Cá nhụ**, **họ Cá thiên đường**, **họ Cá chét** hoặc **họ Cá phèn nước ngọt** (danh pháp khoa học: **_Polynemidae_**) là một họ chủ yếu là cá biển, trừ chi
**Họ Cá trê** là các loài cá trong họ có danh pháp khoa học là **Clariidae**. Họ Clariidae là một phần của bộ Siluriformes nằm trong lớp Actinopterygii (cá vây tia). Họ này bao gồm
**Cá heo đại dương** hay **họ Cá heo đại dương** (**Delphinidae**) là một họ cá heo phân bố rộng rãi ở biển. Ba mươi loài còn sinh tồn đã được mô tả. Chúng bao gồm
**Họ Cá lanh** (danh pháp khoa học: **_Chirocentridae_**) là một họ cá biển đơn chi **_Chirocentrus_**, bao gồm hai loài cá vây tia có quan hệ họ hàng với các loài cá trích. Cả hai
**Họ Cá bống đen** là các thành viên trong họ cá có danh pháp khoa học **Eleotridae**, được tìm thấy chủ yếu trong khu vực nhiệt đới Ấn Độ Dương-Thái Bình Dương. Họ này chứa
**Họ Cá bống trắng** (danh pháp khoa học: **_Gobiidae_**) là một họ cá, theo truyền thống xếp trong phân bộ Cá bống (Gobioidei) của bộ Cá vược (Perciformes). Theo định nghĩa cũ thì họ này
**Họ Cá nhám đuôi dài** (**_Alopiidae_**) là một họ cá nhám thuộc bộ Cá nhám thu (_Lamniformes_), có mặt tại các vùng biển ôn đới và nhiệt đới. Họ này bao gồm 3 loài cá
**Họ Cá tai tượng biển** (**Ephippidae**) là một họ cá biển theo truyền thống được xếp trong bộ Cá vược, nhưng gần đây một số tác giả xếp nó vào bộ Ephippiformes. Có khoảng 8
**Họ Cá ốt me nam bán cầu** (danh pháp kha học: **_Retropinnidae_**) là một họ cá vây tia chứa các loài **cá ốt me và cá thyman nam bán cầu**. Chúng có quan hệ họ
**Họ Cá ngần** hay **họ Cá ngân** (danh pháp khoa học: **Salangidae**) là một họ cá trong bộ Osmeriformes, có quan hệ họ hàng gần với cá ốt me. Chúng được tìm thấy chủ yếu
**Họ Cá chuồn đất** (Danh pháp khoa học: **_Dactylopteridae_**) là một họ cá biển trong bộ Syngnathiformes. Họ cá này đã từng được coi là họ duy nhất trong phân bộ Dactylopteroidei nằm trong bộ
thumb|Nhân viên Cơ quan Thực thi Dược phẩm (DEA) mặc bộ đồ bảo hộ cấp B thumb|Thiết bị an toàn và hướng dẫn giám sát tại [[công trường]] **Thiết bị bảo hộ cá nhân** ()
**Họ Cá nòng nọc** hay **họ Cá mũi keo** (danh pháp khoa học: **Ateleopodidae**) là một họ nhỏ và duy nhất trong bộ **Ateleopodiformes**. Họ cá vây tia này chứa khoảng 14 loài đã biết
**Họ Cá úc** (danh pháp khoa học: **_Ariidae_**) là một họ cá da trơn, chủ yếu sinh sống ngoài biển, với một số loài sinh sống trong các môi trường nước lợ hay nước ngọt.
**Họ Cá chìa vôi ma** (còn gọi là **cá chìa vôi giả** hay **cá dao cạo**) là một họ nhỏ có danh pháp khoa học là **_Solenostomidae_**, thuộc về bộ Cá chìa vôi (Syngnathiformes). Họ
**Họ Cá thia** (tên khoa học: **Pomacentridae**) là một họ cá mà theo truyền thống được xếp trong phân bộ Bàng chài (Labroidei) của bộ Cá vược (Perciformes). Đa số cá thia sống ở đại
**Họ Cá nheo râu dài**, tên khoa học **_Pimelodidae_**, là một họ cá da trơn (bộ Siluriformes). ## Phân bố Tất cả các loài Pimelodidae được tìm thấy ở Nam Mỹ và khu vực Isthmus
**Họ Cá bẹ** (danh pháp khoa học: **_Pristigasteridae_**) là một họ cá chủ yếu là cá biển, có quan hệ họ hàng gần với cá trích. Họ này hiện đã biết có 38 loài trong
**Họ Cá thoi** (danh pháp khoa học: **_Caproidae_**) là một họ nhỏ chứa các loài cá biển, bao gồm 2 chi còn sinh tồn với 18 loài, trong đó 6 loài phát hiện giai đoạn
**Họ Cá chình cổ dài** (tên khoa học: **_Derichthyidae_**) là một họ cá chình được tìm thấy được tìm thấy ở vùng biển ôn đới và nhiệt đới trên toàn thế giới ở độ sâu
**Họ Cá sạo** (Danh pháp khoa học: **_Haemulidae_**) là một họ cá theo truyền thống xếp trong bộ Perciformes nhưng hiện nay xếp trong bộ Lutjaniformes. Tên gọi phổ biến của nhiều loài trong tiếng
**Họ Cá vền biển** (Danh pháp khoa học: **_Bramidae_**) là tên gọi chỉ các loài cá dạng cá vược. Theo truyền thống họ này nằm trong phân bộ Percoidei của bộ Perciformes, nhưng gần đây
**Hồ Ca** (sinh ngày 20 tháng 9 năm 1982) là nam diễn viên, ca sĩ người Trung Quốc. Khi còn học tại Học viện Hí kịch Thượng Hải, anh được mời tham gia diễn xuất
**Họ Cá hoàng đế** hay **họ Cá rô phi** (danh pháp khoa học: **_Cichlidae_**) là một họ cá, theo truyền thống xếp trong bộ Perciformes. Tuy nhiên, gần đây người ta chuyển họ này sang
**Lee Jun-ho** (Hangul: 이준호, Hanja: 李俊昊, Hán-Việt: Lý Tuấn Hạo, sinh ngày 25 tháng 1 năm 1990), thường được biết đến với nghệ danh **Junho**, là một ca sĩ, diễn viên người Hàn Quốc, thành
**Họ Cá bò hòm** hay **Họ Cá nóc hòm** (Danh pháp khoa học: **_Ostraciidae_**) là một họ cá trong bộ Cá nóc (Tetraodontiformes). ## Đặc điểm Các thành viên của họ này có màu sắc
**Họ Cá sao** (danh pháp khoa học: **Uranoscopidae**) là một họ cá biển, theo truyền thống xếp trong phân bộ Trachinoidei của bộ Cá vược (Perciformes), nhưng các kết quả nghiên cứu phát sinh chủng
**Cá đuối bồng** (_Dasyatidae_) là một họ cá đuối thuộc bộ Myliobatiformes. Chúng được tìm thấy ở các vùng biển nhiệt đới và ôn đới trên khắp thế giới. Một số loài cũng đã xâm
Nature’s Bounty® Ultra Strength Probiotic 10 đáp ứng cho nhu cầu probiotic hàng ngày của bạn. Được hình thành bởi hơn 20 năm nghiên cứu lâm sàng, Probiotic 10 cung cấp 20 tỷ lợi khuẩn