Họ Cá thia (tên khoa học: Pomacentridae) là một họ cá mà theo truyền thống được xếp trong phân bộ Bàng chài (Labroidei) của bộ Cá vược (Perciformes).
Đa số cá thia sống ở đại dương trong khi một số loài lại chọn sống ở các môi trường nước ngọt và nước lợ, ví dụ Neopomacentrus aquadulcis, Neopomacentrus taeniurus, Pomacentrus taeniometopon và Stegastes otophorus. Họ cá này được chú ý bởi thể tạng khoẻ khoắn và ưa phân chia lãnh thổ. Do nhiều loài có màu sắc cơ thể rực rỡ nên cá thia được nuôi phổ biến trong hồ cá cảnh.
Trong họ này người ta đã phân loại khoảng 400 loài thuộc 29 chi. Trong tiếng Anh, các thành viên của 2 chi Amphiprion và Premnas thường được gọi là clownfish (nghĩa đen là "cá hề") hay anemonefish (nghĩa đen là "cá hải quỳ") trong khi các thành viên của các chi khác (ví dụ Pomacentrus) thường được gọi là damselfish (nghĩa đen là "cá trinh nữ"/"cá chúa").
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Họ Cá thia** (tên khoa học: **Pomacentridae**) là một họ cá mà theo truyền thống được xếp trong phân bộ Bàng chài (Labroidei) của bộ Cá vược (Perciformes). Đa số cá thia sống ở đại
nhỏ|phải|Một con cá thia biển **Cá thia** là tên gọi chỉ chung về một nhóm cá thuộc họ Pomacentridae trừ các chi Amphiprion và chi Premnas, các loài thuộc hai chi này gọi chung là
**Họ Cà** hay còn được gọi là **họ Khoai tây** (danh pháp khoa học: **Solanaceae**) là một họ thực vật có hoa, nhiều loài trong số này ăn được, trong khi nhiều loài khác là
thumb|upright|[[Amphiprion ocellaris|Cá hề ocellaris nép mình trong một cây hải quỳ _Heteractis magnifica_.]] thumbnail|upright|Một cặp cá hề hồng (_[[Amphiprion perideraion_) trong ngôi nhà hải quỳ của chúng.]] thumb|Cá hề đang quẫy đuôi bơi để di
**Họ Cá trác** (danh pháp khoa học: **_Priacanthidae_**) là một họ cá biển gồm 18 loài. Họ này theo truyền thống xếp trong phân bộ Percoidei của bộ Cá vược (Perciformes), nhưng gần đây được
**_Parma_** là một chi cá biển thuộc phân họ Microspathodontinae nằm trong họ Cá thia. Những loài trong chi này tập trung chủ yếu ở những vùng biển ôn đới và cận nhiệt đới xumg
**Cá tầm thìa** (**Polyodontidae**) là các loài cá vây tia nguyên thủy. ## Phân loại Họ này còn 1 loài sinh tồn và 5 chi tuyệt chủng: **Polyodontidae** *Phân họ † Paleopsephurinae **Chi †_Paleopsephurus_ MacAlpin,
**_Dascyllus_** là một chi cá biển thuộc phân họ Chrominae trong họ Cá thia. Chi này được Cuvier lập ra vào năm 1829. ## Từ nguyên Không rõ nghĩa của từ _dascyllus_, có lẽ được
**Chi Cá buồm** (danh pháp khoa học: **_Istiophorus_**) là một loài cá sống trong tất cả các đại dương trên thế giới. Chúng có màu xanh lam hay xám và có vây lưng giống như
nhỏ|phải|[[Cá mú, loài thường thấy sinh sống ở các rạn san hô]] nhỏ|phải|[[Cá đuôi gai vàng, một con cá màu sặc sỡ ở rạn san hô]] **Cá rạn san hô** là các loài cá sống
**_Altrichthys_** là một chi cá biển nằm trong phân họ Pomacentrinae của họ Cá thia. Cả ba loài trong chi này đều được tìm thấy tại tỉnh Palawan của Philippines, và đều là những loài
**_Pomacentrus_** là một chi cá biển thuộc phân họ Pomacentrinae nằm trong họ Cá thia. Những loài trong chi này có phạm vi phân bố rộng rãi ở những vùng biển nhiệt đới thuộc Ấn
**_Chromis_** là một chi cá biển thuộc phân họ Chrominae của họ Cá thia. Đây cũng là chi có số lượng thành viên đông nhất trong họ này. Các loài trong chi _Chromis_ được phân
**_Chrysiptera_** là một chi cá biển thuộc phân họ Pomacentrinae nằm trong họ Cá thia. ## Từ nguyên Từ _chrysiptera_ được ghép bởi hai âm tiết trong tiếng Hy Lạp cổ đại, _khrūsós_ (χρυσός; "vàng")
**_Neoglyphidodon_** là một chi cá biển thuộc phân họ Pomacentrinae nằm trong họ Cá thia. Những loài trong chi này được tìm thấy chủ yếu ở Tây Thái Bình Dương (thưa thớt hơn ở Đông
**_Pomachromis_** là một chi cá biển thuộc phân họ Pomacentrinae nằm trong họ Cá thia. Những loài trong chi này được tìm thấy chủ yếu ở Tây Thái Bình Dương, riêng _P. richardsoni_ có phạm
**_Neopomacentrus_** là một chi cá biển thuộc phân họ Pomacentrinae nằm trong họ Cá thia. Những loài trong chi này có phạm vi phân bố rộng rãi ở những vùng biển nhiệt đới thuộc Ấn
**Bộ Cá vược** (danh pháp khoa học: **_Perciformes_**, còn gọi là **_Percomorphi_** hay **_Acanthopteri_**, như định nghĩa truyền thống bao gồm khoảng 40% các loài cá xương và là bộ lớn nhất trong số các
**_Amphiprion biaculeatus_** là loài cá hề thuộc chi _Amphiprion_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1790. ## Phân loại học Ban đầu, _A. biaculeatus_ được Bloch mô
**_Amphiprion mccullochi_** là một loài cá hề thuộc chi _Amphiprion_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1929. ## Từ nguyên Từ định danh được đặt theo tên
**_Amphiprion latifasciatus_** là một loài cá hề thuộc chi _Amphiprion_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1972. ## Từ nguyên Từ định danh được ghép bởi hai
**_Amphiprion omanensis_** là một loài cá hề thuộc chi _Amphiprion_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1991. ## Từ nguyên Từ định danh được đặt theo tên
**_Chromis ovalis_** là một loài cá biển thuộc chi _Chromis_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1900. ## Từ nguyên Tính từ định danh _ovalis_ trong tiếng
#đổi Hemiglyphidodon plagiometopon Thể loại:Họ Cá thia Thể loại:Chi cá vược đơn loài
**_Abudefduf_** là chi cá biển duy nhất thuộc phân họ **Glyphisodontinae** nằm trong họ Cá thia. Những loài trong chi này được tìm thấy ở những vùng biển nhiệt đới của cả ba đại dương
#đổi Hypsypops rubicundus Thể loại:Họ Cá thia Thể loại:Chi cá vược đơn loài
#đổi Mecaenichthys immaculatus Thể loại:Họ Cá thia Thể loại:Chi cá vây tia đơn loài
**_Plectroglyphidodon_** là một chi cá biển thuộc phân họ Microspathodontinae nằm trong họ Cá thia. Tất cả các loài trong chi này đều được tìm thấy trên khắp khu vực Ấn Độ Dương - Thái
**_Amblyglyphidodon_** là một chi cá biển thuộc phân họ Pomacentrinae nằm trong họ Cá thia. Tất cả các loài trong chi này đều được tìm thấy trên khắp khu vực Ấn Độ Dương - Thái
**_Azurina_** là một chi cá biển thuộc phân họ Chrominae nằm trong họ Cá thia. Những loài trong chi này được tìm thấy ở cả Ấn Độ Dương, Thái Bình Dương và Đại Tây Dương.
#đổi Nexilosus latifrons Thể loại:Họ Cá thia Thể loại:Chi cá vây tia đơn loài
#đổi Lepidozygus tapeinosoma Thể loại:Họ Cá thia Thể loại:Chi cá vược đơn loài
#đổi Teixeirichthys jordani Thể loại:Họ Cá thia Thể loại:Chi cá vược đơn loài
#đổi Amphiprion biaculeatus Thể loại:Chi cá vược đơn loài Thể loại:Họ Cá thia
**_Amblypomacentrus_** là một chi cá biển thuộc phân họ Pomacentrinae nằm trong họ Cá thia. Những loài trong chi này được tìm thấy ở các vùng biển nhiệt đới thuộc Ấn Độ Dương và Thái
**_Microspathodon_** là một chi cá biển thuộc phân họ Microspathodontinae nằm trong họ Cá thia. Những loài trong chi này được tìm thấy ở Đông Thái Bình Dương và Đại Tây Dương. ## Từ nguyên
**_Dischistodus_** là một chi cá biển thuộc phân họ Pomacentrinae nằm trong họ Cá thia. Những loài trong chi này được tìm thấy chủ yếu ở Tây Thái Bình Dương, thưa thớt hơn ở Đông
**_Pristotis_** là một chi cá biển thuộc phân họ Pomacentrinae nằm trong họ Cá thia. Chi này nằm trong nhóm chị em với _Teixeirichthys_. ## Từ nguyên Từ định danh được ghép bởi hai âm
**_Similiparma_** là một chi cá biển thuộc phân họ Microspathodontinae nằm trong họ Cá thia. Hai loài trong chi này được tìm thấy ở những vùng biển nhiệt đới trên Đại Tây Dương. ## Từ
**Chả cá Lã Vọng** là tên của món chả cá đặc sản Hà Nội. Đây là món chả làm từ cá (thường là cá lăng) thái miếng đem tẩm ướp, nướng trên than củi rồi
thumb|_Yanosteus longidorsalis_ **Bộ Cá tầm** (**_Acipenseriformes_**; ) là một bộ của lớp cá vây tia (Actinopterygii) nguyên thủy bao gồm trong đó các họ cá tầm và cá tầm thìa, cũng như một số họ
nhỏ|phải|Mùa nước nổi ở An Giang **Khu hệ cá nước ngọt ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long** hay còn gọi đơn giản là **cá miền Tây** là tập hợp các loài cá nước ngọt
**Cá xiêm** là tên gọi chung cho một số loài cá thuộc chi Betta gồm _Betta splendens_, _Betta imbellis_, _Betta mahachaiensis_, _Betta smaragdina_; chủ yếu là dùng để chỉ loài _B. splendens_. Chúng còn có
**Phân bộ Cá bàng chài** (danh pháp khoa học: **_Labroidei_**) theo phân loại truyền thống là một phân bộ trong bộ Cá vược (Perciformes), bộ lớn nhất trong nhóm cá về số lượng loài. Phân
Họ **Hoa tán** (**Umbelliferae**) hay **họ Cần tây** (**Apiaceae**), có khi gọi là **họ Cà rốt** (cả hai tên gọi này đều được ICBN cho phép, nhưng tên gọi _Apiaceae_ là mới hơn) là một
[[Đa dạng sinh học tại rạn san hô Great Barrier, Úc.]] **Rạn san hô** hay **ám tiêu san hô** là cấu trúc aragonit được tạo bởi các cơ thể sống. Các rạn san hô thường
Bảy loại trứng cá muối **Trứng cá muối** là trứng của nhiều loại cá khác nhau được chế biến bằng cách ướp muối, mà nổi tiếng nhất là từ trứng cá tầm. Nó được buôn
Cá thu có thể chế biến nhiều món ăn ngon và bổ dưỡng như cá thu sốt cà, cá thu chiên, cháo cá thu...Cá thu là loại cá có nhiều chất dinh dưỡng, mang đến
Cá nục là một loại chứa nhiều dưỡng chất và mang lại nhiều lợi ích cho sức khỏe.Cá nục là một loại cá biển thuộc họ cá khế (tên khoa học: Decapterus). Chúng thường sinh
**Họ Cò quăm** (danh pháp khoa học: **_Threskiornithidae_**) là một họ bao gồm khoảng 35 loài chim lớn sống trên đất liền và lội nước, theo truyền thống được chia ra làm 2 phân họ,