✨Neoglyphidodon

Neoglyphidodon

Neoglyphidodon là một chi cá biển thuộc phân họ Pomacentrinae nằm trong họ Cá thia. Những loài trong chi này được tìm thấy chủ yếu ở Tây Thái Bình Dương (thưa thớt hơn ở Đông Ấn Độ Dương), riêng N. melas có phạm vi phân bố rộng khắp khu vực Ấn Độ Dương - Thái Bình Dương.

Từ nguyên

Tiền tố neo bắt nguồn từ néos (νέος) trong tiếng Hy Lạp cổ đại, mang nghĩa là "mới, trẻ", còn glyphidodon là một chi cũ trong họ Cá thia (hiện là đồng nghĩa thứ cấp của Abudefduf).

Các loài

Có 9 loài được công nhận trong chi này, bao gồm:

  • Neoglyphidodon bonang
  • Neoglyphidodon carlsoni
  • Neoglyphidodon crossi
  • Neoglyphidodon melas
  • Neoglyphidodon mitratus
  • Neoglyphidodon nigroris
  • Neoglyphidodon oxyodon
  • Neoglyphidodon polyacanthus
  • Neoglyphidodon thoracotaeniatus
👁️ 2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Neoglyphidodon_** là một chi cá biển thuộc phân họ Pomacentrinae nằm trong họ Cá thia. Những loài trong chi này được tìm thấy chủ yếu ở Tây Thái Bình Dương (thưa thớt hơn ở Đông
**_Neoglyphidodon thoracotaeniatus_** là một loài cá biển thuộc chi _Neoglyphidodon_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1928. ## Từ nguyên Từ định danh của loài được ghép
**_Neoglyphidodon polyacanthus_** là một loài cá biển thuộc chi _Neoglyphidodon_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1889. ## Từ nguyên Từ định danh được ghép bởi 2
**_Neoglyphidodon bonang_** là một loài cá biển thuộc chi _Neoglyphidodon_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1852. ## Từ nguyên Từ định danh cũng là tên thông
**_Neoglyphidodon mitratus_** là một loài cá biển thuộc chi _Neoglyphidodon_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2012. ## Từ nguyên Tính từ định danh _mitratus_ trong tiếng
**_Neoglyphidodon oxyodon_** là một loài cá biển thuộc chi _Neoglyphidodon_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1858. ## Từ nguyên Từ định danh được ghép bởi 2
**_Neoglyphidodon melas_** là một loài cá biển thuộc chi _Neoglyphidodon_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1830. ## Từ nguyên Tính từ định danh trong tiếng Latinh
**_Neoglyphidodon nigroris_** là một loài cá biển thuộc chi _Neoglyphidodon_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1830. ## Từ nguyên Từ định danh của chi được ghép
**_Neoglyphidodon crossi_** là một loài cá biển thuộc chi _Neoglyphidodon_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1991. ## Từ nguyên Từ định danh _crossi_ được đặt theo
**_Neoglyphidodon carlsoni_** là một loài cá biển thuộc chi _Neoglyphidodon_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1975. ## Từ nguyên Từ định danh _carlsoni_ được đặt theo
**Pomacentrinae** là một phân họ cá biển thuộc họ Cá thia. Phân họ này có 21 chi và 200 loài. ## Các chi Các chi sau thuộc phân họ Pomacentrinae: * _Abudefduf_ Forsskål, 1775 *