✨Pomacentrinae

Pomacentrinae

Pomacentrinae là một phân họ cá biển thuộc họ Cá thia. Phân họ này có 21 chi và 200 loài.

Các chi

Các chi sau thuộc phân họ Pomacentrinae:

  • Abudefduf Forsskål, 1775
  • Amblyglyphidodon Bleeker, 1877
  • Amblypomacentrus Bleeker, 1877
  • Cheiloprion M.C.W Weber, 1913
  • Chrysiptera Swainson, 1839
  • Dischistodus Gill, 1863
  • Hemiglyphidodon Bleeker, 1877
  • Hypsypops Gill, 1861
  • Mecaenichthys Whitley, 1929
  • Microspathodon Günther, 1862
  • Neoglyphidodon Allen, 1991
  • Neopomacentrus Allen, 1975
  • Nexilosus Heller và Snodgrass, 1903
  • Parma Günther, 1862
  • Plectroglyphidodon Fowler & Ball, 1924
  • Pomacentrus Lacépède, 1802
  • Pomachromis Allen & Randall, 1974
  • Pristotis Rüppell, 1838
  • Similiparma Hensley, 1986
  • Stegastes Jenyns, 1840
  • Teixeirichthys J.L.B. Smith, 1953
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Pomacentrinae** là một phân họ cá biển thuộc họ Cá thia. Phân họ này có 21 chi và 200 loài. ## Các chi Các chi sau thuộc phân họ Pomacentrinae: * _Abudefduf_ Forsskål, 1775 *
**_Neoglyphidodon_** là một chi cá biển thuộc phân họ Pomacentrinae nằm trong họ Cá thia. Những loài trong chi này được tìm thấy chủ yếu ở Tây Thái Bình Dương (thưa thớt hơn ở Đông
**_Amblyglyphidodon_** là một chi cá biển thuộc phân họ Pomacentrinae nằm trong họ Cá thia. Tất cả các loài trong chi này đều được tìm thấy trên khắp khu vực Ấn Độ Dương - Thái
**_Abudefduf_** là chi cá biển duy nhất thuộc phân họ **Glyphisodontinae** nằm trong họ Cá thia. Những loài trong chi này được tìm thấy ở những vùng biển nhiệt đới của cả ba đại dương
**_Hemiglyphidodon plagiometopon_** là loài cá biển duy nhất thuộc chi **_Hemiglyphidodon_** (phân họ Pomacentrinae) trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1852. ## Từ nguyên Tiền tố _hēmi_
**_Amblypomacentrus_** là một chi cá biển thuộc phân họ Pomacentrinae nằm trong họ Cá thia. Những loài trong chi này được tìm thấy ở các vùng biển nhiệt đới thuộc Ấn Độ Dương và Thái
**_Pomachromis_** là một chi cá biển thuộc phân họ Pomacentrinae nằm trong họ Cá thia. Những loài trong chi này được tìm thấy chủ yếu ở Tây Thái Bình Dương, riêng _P. richardsoni_ có phạm
**_Altrichthys_** là một chi cá biển nằm trong phân họ Pomacentrinae của họ Cá thia. Cả ba loài trong chi này đều được tìm thấy tại tỉnh Palawan của Philippines, và đều là những loài
**_Pomacentrus_** là một chi cá biển thuộc phân họ Pomacentrinae nằm trong họ Cá thia. Những loài trong chi này có phạm vi phân bố rộng rãi ở những vùng biển nhiệt đới thuộc Ấn
**_Parma_** là một chi cá biển thuộc phân họ Microspathodontinae nằm trong họ Cá thia. Những loài trong chi này tập trung chủ yếu ở những vùng biển ôn đới và cận nhiệt đới xumg
**_Dischistodus_** là một chi cá biển thuộc phân họ Pomacentrinae nằm trong họ Cá thia. Những loài trong chi này được tìm thấy chủ yếu ở Tây Thái Bình Dương, thưa thớt hơn ở Đông
**_Mecaenichthys immaculatus_** là loài cá biển duy nhất thuộc chi **_Mecaenichthys_** nằm trong phân họ Pomacentrinae của họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1852. ## Từ nguyên Từ
**_Cheiloprion labiatus_** là loài cá biển duy nhất thuộc chi **_Cheiloprion_** nằm trong phân họ Pomacentrinae của họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1877. ## Từ nguyên Từ
**_Pristotis_** là một chi cá biển thuộc phân họ Pomacentrinae nằm trong họ Cá thia. Chi này nằm trong nhóm chị em với _Teixeirichthys_. ## Từ nguyên Từ định danh được ghép bởi hai âm
**_Acanthochromis polyacanthus_** là loài cá biển duy nhất thuộc chi **_Acanthochromis_** nằm trong phân họ Pomacentrinae của họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1855. ## Từ nguyên Tiền
**_Neopomacentrus_** là một chi cá biển thuộc phân họ Pomacentrinae nằm trong họ Cá thia. Những loài trong chi này có phạm vi phân bố rộng rãi ở những vùng biển nhiệt đới thuộc Ấn
**_Chrysiptera_** là một chi cá biển thuộc phân họ Pomacentrinae nằm trong họ Cá thia. ## Từ nguyên Từ _chrysiptera_ được ghép bởi hai âm tiết trong tiếng Hy Lạp cổ đại, _khrūsós_ (χρυσός; "vàng")