✨Cá thia biển

Cá thia biển

nhỏ|phải|Một con cá thia biển Cá thia là tên gọi chỉ chung về một nhóm cá thuộc họ Pomacentridae trừ các chi Amphiprion và chi Premnas, các loài thuộc hai chi này gọi chung là cá hề hay cá hải quỳ. Loài cá thia lớn nhất có thể dài đến 36 cm, nhưng phần lớn các loài cá thia có kích thước nhỏ hơn. Phần lớn các loài cá thia sống ở biển, tuy nhiên, một số loài lại có thể sống ở môi trường nước ngọt, ví dụ như ở các con sống. Phần lớn các loài cá thia có màu sắc sặc sỡ hay những họa tiết có độ tương phản rất cao.

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
nhỏ|phải|Một con cá thia biển **Cá thia** là tên gọi chỉ chung về một nhóm cá thuộc họ Pomacentridae trừ các chi Amphiprion và chi Premnas, các loài thuộc hai chi này gọi chung là
**Họ Cá thia** (tên khoa học: **Pomacentridae**) là một họ cá mà theo truyền thống được xếp trong phân bộ Bàng chài (Labroidei) của bộ Cá vược (Perciformes). Đa số cá thia sống ở đại
thumb|upright|[[Amphiprion ocellaris|Cá hề ocellaris nép mình trong một cây hải quỳ _Heteractis magnifica_.]] thumbnail|upright|Một cặp cá hề hồng (_[[Amphiprion perideraion_) trong ngôi nhà hải quỳ của chúng.]] thumb|Cá hề đang quẫy đuôi bơi để di
Chiếc thìa biến mất Những giai thoại về sự Điên loạn, Tình yêu, Lịch sử thế giới từ Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học Các nguyên tố hóa học đến từ đâu Trong
Chiếc thìa biến mất Những giai thoại về sự Điên loạn, Tình yêu, Lịch sử thế giới từ Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học Các nguyên tố hóa học đến từ đâu Trong
Chiếc thìa biến mất Những giai thoại về sự Điên loạn, Tình yêu, Lịch sử thế giới từ Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học Các nguyên tố hóa học đến từ đâu Trong
Với những ai từng băn khoăn về câu hỏi thế giới này bắt nguồn từ đâu, vạn vật được tạo ra và vận hành như thế nào, cuốn sách này là dành cho bạn. Trong
**_Parma_** là một chi cá biển thuộc phân họ Microspathodontinae nằm trong họ Cá thia. Những loài trong chi này tập trung chủ yếu ở những vùng biển ôn đới và cận nhiệt đới xumg
nhỏ|phải|Mùa nước nổi ở An Giang **Khu hệ cá nước ngọt ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long** hay còn gọi đơn giản là **cá miền Tây** là tập hợp các loài cá nước ngọt
**Chi Cá buồm** (danh pháp khoa học: **_Istiophorus_**) là một loài cá sống trong tất cả các đại dương trên thế giới. Chúng có màu xanh lam hay xám và có vây lưng giống như
**Bộ Cá vược** (danh pháp khoa học: **_Perciformes_**, còn gọi là **_Percomorphi_** hay **_Acanthopteri_**, như định nghĩa truyền thống bao gồm khoảng 40% các loài cá xương và là bộ lớn nhất trong số các
**Chả cá Lã Vọng** là tên của món chả cá đặc sản Hà Nội. Đây là món chả làm từ cá (thường là cá lăng) thái miếng đem tẩm ướp, nướng trên than củi rồi
**Họ Cá trác** (danh pháp khoa học: **_Priacanthidae_**) là một họ cá biển gồm 18 loài. Họ này theo truyền thống xếp trong phân bộ Percoidei của bộ Cá vược (Perciformes), nhưng gần đây được
**Lớp Cá vây tia** (danh pháp khoa học: **_Actinopterygii_**; ) là một lớp chứa các loài cá xương có _vây tia_. Về số lượng, chúng là nhóm chiếm đa số trong số các động vật
Cá chình xào sả ớt là một món ăn dân dã nhưng có hương vị cuốn hút, với vị thơm béo từ cá chình, kết hợp vị cay cay từ ớt, cùng mùi thơm từ
Cá chình xào sả ớt là một món ăn dân dã nhưng có hương vị cuốn hút, với vị thơm béo từ cá chình, kết hợp vị cay cay từ ớt, cùng mùi thơm từ
Cá chình nướng nghệ là một món ăn độc đáo nhưng vô cùng hấp dẫn, với vị thơm béo từ cá chình hài hòa với nghệ tươi, giúp độ ngon của món ăn được nâng
Cá chình nướng nghệ là một món ăn độc đáo nhưng vô cùng hấp dẫn, với vị thơm béo từ cá chình hài hòa với nghệ tươi, giúp độ ngon của món ăn được nâng
nhỏ|phải|[[Cá mú, loài thường thấy sinh sống ở các rạn san hô]] nhỏ|phải|[[Cá đuôi gai vàng, một con cá màu sặc sỡ ở rạn san hô]] **Cá rạn san hô** là các loài cá sống
**Thìa tráng miệng** là một chiếc thìa (muỗng) được thiết kế đặc biệt để ăn món tráng miệng và đôi khi được sử dụng cho súp hoặc ngũ cốc. Kích thước tương tự như một
**_Dascyllus_** là một chi cá biển thuộc phân họ Chrominae trong họ Cá thia. Chi này được Cuvier lập ra vào năm 1829. ## Từ nguyên Không rõ nghĩa của từ _dascyllus_, có lẽ được
**Cá tầm thìa Amu Darya lớn** (tên khoa học **_Pseudoscaphirhynchus kaufmanni_**) là một loài cá thuộc họ Acipenseridae. ## Phân bố Nó được tìm thấy ở Tajikistan, Turkmenistan, và Uzbekistan thuộc sông Amu Dayra, nơi
**Cá xiêm** là tên gọi chung cho một số loài cá thuộc chi Betta gồm _Betta splendens_, _Betta imbellis_, _Betta mahachaiensis_, _Betta smaragdina_; chủ yếu là dùng để chỉ loài _B. splendens_. Chúng còn có
**_Chrysiptera_** là một chi cá biển thuộc phân họ Pomacentrinae nằm trong họ Cá thia. ## Từ nguyên Từ _chrysiptera_ được ghép bởi hai âm tiết trong tiếng Hy Lạp cổ đại, _khrūsós_ (χρυσός; "vàng")
**_Altrichthys_** là một chi cá biển nằm trong phân họ Pomacentrinae của họ Cá thia. Cả ba loài trong chi này đều được tìm thấy tại tỉnh Palawan của Philippines, và đều là những loài
**_Pomacentrus_** là một chi cá biển thuộc phân họ Pomacentrinae nằm trong họ Cá thia. Những loài trong chi này có phạm vi phân bố rộng rãi ở những vùng biển nhiệt đới thuộc Ấn
**_Chromis_** là một chi cá biển thuộc phân họ Chrominae của họ Cá thia. Đây cũng là chi có số lượng thành viên đông nhất trong họ này. Các loài trong chi _Chromis_ được phân
**_Neopomacentrus_** là một chi cá biển thuộc phân họ Pomacentrinae nằm trong họ Cá thia. Những loài trong chi này có phạm vi phân bố rộng rãi ở những vùng biển nhiệt đới thuộc Ấn
**_Amphiprion biaculeatus_** là loài cá hề thuộc chi _Amphiprion_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1790. ## Phân loại học Ban đầu, _A. biaculeatus_ được Bloch mô
**_Mecaenichthys immaculatus_** là loài cá biển duy nhất thuộc chi **_Mecaenichthys_** nằm trong phân họ Pomacentrinae của họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1852. ## Từ nguyên Từ
thumb|right|Một số món cà ri rau từ Ấn Độ right|thumb|Món cà ri gà với bơ trong một nhà hàng Ấn Độ thumb|Cà ri đỏ với thịt vịt ở [[Thái Lan]] **Cà-ri** (từ chữ Tamil là
**_Neoglyphidodon_** là một chi cá biển thuộc phân họ Pomacentrinae nằm trong họ Cá thia. Những loài trong chi này được tìm thấy chủ yếu ở Tây Thái Bình Dương (thưa thớt hơn ở Đông
**_Pomachromis_** là một chi cá biển thuộc phân họ Pomacentrinae nằm trong họ Cá thia. Những loài trong chi này được tìm thấy chủ yếu ở Tây Thái Bình Dương, riêng _P. richardsoni_ có phạm
**_Amphiprion omanensis_** là một loài cá hề thuộc chi _Amphiprion_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1991. ## Từ nguyên Từ định danh được đặt theo tên
**_Chromis ovalis_** là một loài cá biển thuộc chi _Chromis_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1900. ## Từ nguyên Tính từ định danh _ovalis_ trong tiếng
**_Abudefduf_** là chi cá biển duy nhất thuộc phân họ **Glyphisodontinae** nằm trong họ Cá thia. Những loài trong chi này được tìm thấy ở những vùng biển nhiệt đới của cả ba đại dương
Bảy loại trứng cá muối **Trứng cá muối** là trứng của nhiều loại cá khác nhau được chế biến bằng cách ướp muối, mà nổi tiếng nhất là từ trứng cá tầm. Nó được buôn
**Họ Cà** hay còn được gọi là **họ Khoai tây** (danh pháp khoa học: **Solanaceae**) là một họ thực vật có hoa, nhiều loài trong số này ăn được, trong khi nhiều loài khác là
**_Amblypomacentrus_** là một chi cá biển thuộc phân họ Pomacentrinae nằm trong họ Cá thia. Những loài trong chi này được tìm thấy ở các vùng biển nhiệt đới thuộc Ấn Độ Dương và Thái
**_Pristotis_** là một chi cá biển thuộc phân họ Pomacentrinae nằm trong họ Cá thia. Chi này nằm trong nhóm chị em với _Teixeirichthys_. ## Từ nguyên Từ định danh được ghép bởi hai âm
**_Similiparma_** là một chi cá biển thuộc phân họ Microspathodontinae nằm trong họ Cá thia. Hai loài trong chi này được tìm thấy ở những vùng biển nhiệt đới trên Đại Tây Dương. ## Từ
**_Amphiprion mccullochi_** là một loài cá hề thuộc chi _Amphiprion_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1929. ## Từ nguyên Từ định danh được đặt theo tên
**Cà phê Dalgona** (cà phê bọt biển) là một loại đồ uống được làm bằng cách đánh bông cà phê hòa tan, đánh bông đường và nước nóng với tỷ lệ bằng nhau cho đến
**_Acanthurus leucopareius_** là một loài cá biển thuộc chi _Acanthurus_ trong họ Cá đuôi gai. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1903. ## Từ nguyên Danh pháp của loài cá
**_Plectroglyphidodon_** là một chi cá biển thuộc phân họ Microspathodontinae nằm trong họ Cá thia. Tất cả các loài trong chi này đều được tìm thấy trên khắp khu vực Ấn Độ Dương - Thái
**_Amblyglyphidodon_** là một chi cá biển thuộc phân họ Pomacentrinae nằm trong họ Cá thia. Tất cả các loài trong chi này đều được tìm thấy trên khắp khu vực Ấn Độ Dương - Thái
**_Azurina_** là một chi cá biển thuộc phân họ Chrominae nằm trong họ Cá thia. Những loài trong chi này được tìm thấy ở cả Ấn Độ Dương, Thái Bình Dương và Đại Tây Dương.
**_Microspathodon_** là một chi cá biển thuộc phân họ Microspathodontinae nằm trong họ Cá thia. Những loài trong chi này được tìm thấy ở Đông Thái Bình Dương và Đại Tây Dương. ## Từ nguyên
**_Dischistodus_** là một chi cá biển thuộc phân họ Pomacentrinae nằm trong họ Cá thia. Những loài trong chi này được tìm thấy chủ yếu ở Tây Thái Bình Dương, thưa thớt hơn ở Đông
**Cá** là những động vật có dây sống, phần lớn là ngoại nhiệt (máu lạnh), có mang (một số loài có phổi) và sống dưới nước. Hiện người ta đã biết khoảng trên 31.900 loài