✨Dascyllus

Dascyllus

Dascyllus là một chi cá biển thuộc phân họ Chrominae trong họ Cá thia. Chi này được Cuvier lập ra vào năm 1829.

Từ nguyên

Không rõ nghĩa của từ dascyllus, có lẽ được Latinh hóa từ daskilos, một cái tên mà Aristotle đặt cho cá phèn Mullus barbatus, sau được Georges Cuvier lấy đặt cho cá thia.

Phạm vi phân bố

Các loài Dascyllus được phân bố rộng khắp khu vực Ấn Độ Dương - Thái Bình Dương, bao gồm cả Biển Đỏ. Tuy nhiên, có hai loài đã xuất hiện ở ngoài khơi bang Florida (Hoa Kỳ), là D. trimaculatusD. aruanus, nhiều khả năng được thả ra từ các bể cá cảnh.

Các loài

Có 11 loài được công nhận trong chi này, bao gồm:

Phân loại học

trái|nhỏ|204x204px|D. trimaculatus (cá con) McCafferty và cộng sự (2002) nhận thấy rằng, quần thể D. reticulatus được chia thành hai dòng khác nhau và tách biệt về mặt địa lý, dòng phía bắc phạm vi có quan hệ cận ngành với D. flavicaudus, còn dòng thứ hai hợp thành nhóm chị em với D. carneus. McCafferty và cộng sự không tìm thấy bất kỳ sự khác biệt nào trong trình tự DNA ty thể (mtDNA) để phân biệt giữa D. flavicaudus và dòng D. reticulatus phía bắc. Nếu chúng được xếp vào nhóm loài đồng nghĩa với nhau, cái tên Dascyllus reticulatus sẽ được ưu tiên hơn Dascyllus flavicaudus. Ngược lại, dòng D. reticulatus phía nam, chị em với D. carneus, sẽ cần một danh pháp mới nếu dòng này được xem là một loài hợp lệ, và Dascyllus xanthosoma là danh pháp sẵn có cho dòng D. reticulatus này.

Chi này được phân thành 3 nhóm phức hợp loài, bao gồm: aruanus (D. aruanusD. melanurus); reticulatus (D. carneus, D. flavicaudus, D. marginatusD. reticulatus) và trimaculatus (D. albisella, D. strasburgiD. trimaculatus). Qua quan sát thực nghiệm, những cụm san hô nhánh Stylophora pistillata mà có loài D. marginatus cư trú có sự tăng trưởng nhanh chóng về kích thước của các nhánh (đặc biệt là ở các san hô đang phát triển).

Các loài D. aruanus, D. albisella, D. flavicaudusD. trimaculatus được ghi nhận là có thể tạo ra âm thanh trong lúc thực hiện các màn tán tỉnh. Hành vi này tuy chưa được quan sát ở các loài Dascyllus còn lại nhưng rất có thể vẫn xảy ra vì hành vi phát âm thanh là một đặc trưng của họ Cá thia.

Cũng như những loài cá thia trong họ, Dascyllus đực có tập tính bảo vệ và chăm sóc trứng. Một cá thể lai tạp giao giữa D. aruanusD. reticulatus đã được phát hiện tại rạn san hô Great Barrier.

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Dascyllus reticulatus_**, một số tài liệu tiếng Việt gọi là **cá thia đồng tiền viền bên**, là một loài cá biển thuộc chi _Dascyllus_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu
**_Dascyllus flavicaudus_** là một loài cá biển thuộc chi _Dascyllus_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1977. ## Từ nguyên Từ định danh _flavicaudus_ được ghép bởi
**_Dascyllus trimaculatus_**, một số tài liệu tiếng Việt gọi là **cá thia ba chấm trắng**, là một loài cá biển thuộc chi _Dascyllus_ trong họ Cá thia. Loài cá này được mô tả lần đầu
**_Dascyllus aruanus_**, một số tài liệu tiếng Việt gọi là **cá thia đồng tiền sọc**, là một loài cá biển thuộc chi _Dascyllus_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên
**_Dascyllus carneus_** là một loài cá biển thuộc chi _Dascyllus_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1885. ## Từ nguyên Tính từ định danh _carneus_ trong tiếng
**_Dascyllus marginatus_** là một loài cá biển thuộc chi _Dascyllus_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1829. ## Từ nguyên Tính từ định danh _marginatus_ trong tiếng
**_Dascyllus melanurus_** là một loài cá biển thuộc chi _Dascyllus_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1854. ## Từ nguyên Từ định danh _melanurus_ được ghép bởi
**_Dascyllus auripinnis_** là một loài cá biển thuộc chi _Dascyllus_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2001. ## Từ nguyên Từ định danh _auripinnis_ được ghép bởi
nhỏ|Một nhóm _D. abudafur_ trên cụm [[san hô]] **_Dascyllus abudafur_** là một loài cá biển thuộc chi _Dascyllus_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1775. ## Từ
**_Dascyllus strasburgi_** là một loài cá biển thuộc chi _Dascyllus_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1960. ## Từ nguyên Từ định danh _strasburgi_ được đặt theo
**_Dascyllus albisella_** là một loài cá biển thuộc chi _Dascyllus_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1862. ## Từ nguyên Từ định danh _albisella_ được ghép bởi
**_Dascyllus_** là một chi cá biển thuộc phân họ Chrominae trong họ Cá thia. Chi này được Cuvier lập ra vào năm 1829. ## Từ nguyên Không rõ nghĩa của từ _dascyllus_, có lẽ được
**_Stichodactyla_** là một chi hải quỳ nằm trong họ Stichodactylidae. Chi này được lập ra vào năm 1835. ## Các loài Có 5 loài được ghi nhận trong chi này, bao gồm: * _Stichodactyla gigantea_
**_Heteractis_** là một chi hải quỳ nằm trong họ Stichodactylidae. Chi này được lập ra bởi Edwards và Haime vào năm 1851. ## Các loài Có 4 loài được ghi nhận trong chi này, bao
**_Entacmaea_** là một chi hải quỳ nằm trong họ Actiniidae. Chi này được lập ra bởi Ehrenberg vào năm 1834. ## Các loài Có hai loài được ghi nhận trong chi này, bao gồm: *
**_Macrodactyla_** là một chi hải quỳ nằm trong họ Actiniidae. Chi này được lập ra bởi Haddon vào năm 1898. ## Các loài Có hai loài thuộc chi này, bao gồm: * _Macrodactyla aspera_ *
**_Macrodactyla doreensis_** là một loài hải quỳ thuộc chi _Macrodactyla_ trong họ Actiniidae. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1833. ## Phạm vi phân bố và môi trường sống _M. doreensis_
**_Heteractis malu_** là một loài hải quỳ thuộc chi _Heteractis_ trong họ Stichodactylidae. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1893. ## Phạm vi phân bố và môi trường sống _H. malu_
thumb|upright|[[Amphiprion ocellaris|Cá hề ocellaris nép mình trong một cây hải quỳ _Heteractis magnifica_.]] thumbnail|upright|Một cặp cá hề hồng (_[[Amphiprion perideraion_) trong ngôi nhà hải quỳ của chúng.]] thumb|Cá hề đang quẫy đuôi bơi để di
**Stichodactylidae** là một họ hải quỳ được mô tả vào năm 1883 bởi Angelo Andres. Họ này bao gồm hai chi là _Stichodactyla_ và _Heteractis_. ## Phạm vi phân bố Duy nhất một loài trong
**_Neopomacentrus flavicauda_** là một loài cá biển thuộc chi _Neopomacentrus_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2021. ## Phân loại học Loài này ban đầu được Allen
**_Labroides phthirophagus_** là một loài cá biển thuộc chi _Labroides_ trong họ Cá bàng chài. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1958. ## Từ nguyên Từ định danh của loài
**_Parma_** là một chi cá biển thuộc phân họ Microspathodontinae nằm trong họ Cá thia. Những loài trong chi này tập trung chủ yếu ở những vùng biển ôn đới và cận nhiệt đới xumg
**Chrominae** là một phân họ cá biển thuộc họ Cá thia. ## Các chi Các chi dưới đây nằm trong phân họ Chrominae: * _Acanthochromis_ (Gill, 1863) * _Altrichthys_ (Allen, 1999) * _Azurina_ (D.S. Jordan