✨Stichodactyla

Stichodactyla

Stichodactyla là một chi hải quỳ nằm trong họ Stichodactylidae. Chi này được lập ra vào năm 1835.

Các loài

Có 5 loài được ghi nhận trong chi này, bao gồm:

  • Stichodactyla gigantea
  • Stichodactyla haddoni
  • Stichodactyla helianthus
  • Stichodactyla mertensii
  • Stichodactyla tapetum

Phạm vi phân bố

Ngoại trừ S. helianthus được tìm thấy ở Tây Đại Tây Dương, cả 4 loài còn lại được ghi nhận trên khắp khu vực Ấn Độ Dương - Thái Bình Dương, bao gồm cả Biển Đỏ.

Sinh thái học

Các loài hải quỳ kể trên đều là vật chủ của các loại tảo đơn bào cộng sinh (zooxanthellae) và nhiều loài giáp xác nhỏ. Trừ S. helianthusS. tapetum, ba loài còn lại đều có mối quan hệ cộng sinh với cá hề và cá thia con Dascyllus trimaculatus.

Bảng dưới đây liệt kê các loài cá hề cộng sinh với từng loài hải quỳ: nhỏ|S. tapetum nhỏ|S. gigantea

Biến dị kiểu hình "đen" ở cá hề

S. mertensii có thể gây ra sự chuyển đổi màu sắc đối với 4 loài cá hề, đó là A. chrysogaster, A. chrysopterus, A. clarkiiA. tricinctus. Những loài cá này khi tiếp xúc với hải quỳ S. mertensii sẽ chuyển sang màu đen, trừ các dải sọc vẫn còn giữ lại màu trắng. Còn S. gigantea làm các viền đen xung quanh các dải sọc trắng của A. percula trở nên dày và sẫm màu hơn. Cơ chế gây ra hiện tượng đổi màu này vẫn chưa rõ, cũng như giá trị mà nó đem lại cho cá hề và hải quỳ.

Độc tố và tác dụng dược học

  • Nọc độc của S. giganteaS. mertensii gây hiện tượng tán huyết trên hồng cầu của người, ngoài ra còn có tác dụng làm giảm đau (được thí nghiệm ở chuột) cũng như đặc tính kháng khuẩn và nấm.
  • Chiết xuất từ chất nhầy ​​của S. haddoni có hoạt tính chống đông máu và còn có tác dụng ức chế sự phát triển của tế bào A549 gây ung thư phổi.
  • ShK, một peptide được phân lập từ nọc độc của S. helianthus, có tác dụng chặn các kênh kali.
  • ShPI-1, một độc tố khác của S. helianthus, hoạt động như một chất ức chế protease.
👁️ 2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Stichodactyla tapetum_** là một loài hải quỳ thuộc chi _Stichodactyla_ trong họ Stichodactylidae. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1775. ## Phạm vi phân bố và môi trường sống Từ Biển
**_Stichodactyla mertensii_** là một loài hải quỳ thuộc chi _Stichodactyla_ trong họ Stichodactylidae. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1835. ## Phạm vi phân bố và môi trường sống _S. mertensii_
**_Stichodactyla helianthus_** là một loài hải quỳ thuộc chi _Stichodactyla_ trong họ Stichodactylidae. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1768. ## Từ nguyên Từ định danh của loài được kết hợp
**_Stichodactyla haddoni_** là một loài hải quỳ thuộc chi _Stichodactyla_ trong họ Stichodactylidae. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1893. ## Phạm vi phân bố và môi trường sống _S. haddoni_
**_Stichodactyla gigantea_** là một loài hải quỳ thuộc chi _Stichodactyla_ trong họ Stichodactylidae. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1775. ## Phạm vi phân bố và môi trường sống _S. gigantea_
**_Stichodactyla_** là một chi hải quỳ nằm trong họ Stichodactylidae. Chi này được lập ra vào năm 1835. ## Các loài Có 5 loài được ghi nhận trong chi này, bao gồm: * _Stichodactyla gigantea_
**Stichodactylidae** là một họ hải quỳ được mô tả vào năm 1883 bởi Angelo Andres. Họ này bao gồm hai chi là _Stichodactyla_ và _Heteractis_. ## Phạm vi phân bố Duy nhất một loài trong
**_Thor amboinensis_** là một loài tôm thuộc chi _Thor_ trong họ Hippolytidae. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1888. ## Từ nguyên Từ định danh trong danh pháp được đặt theo
**_Neopetrolisthes maculatus_** là một loài cua thuộc chi _Neopetrolisthes_ trong họ Porcellanidae. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1837. ## Từ nguyên Từ định danh _maculatus_ trong tiếng Latinh có nghĩa
thumb|upright|[[Amphiprion ocellaris|Cá hề ocellaris nép mình trong một cây hải quỳ _Heteractis magnifica_.]] thumbnail|upright|Một cặp cá hề hồng (_[[Amphiprion perideraion_) trong ngôi nhà hải quỳ của chúng.]] thumb|Cá hề đang quẫy đuôi bơi để di
**Cá hề ocellaris**, **cá hề Nemo**, **cá Nemo** (tên khoa học: _Amphiprion ocellaris_) là một loài cá hề thuộc chi _Amphiprion_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm
**_Amphiprion fuscocaudatus_** là một loài cá hề thuộc chi _Amphiprion_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1972. ## Từ nguyên Từ định danh được ghép bởi hai
**_Amphiprion chrysogaster_** là một loài cá hề thuộc chi _Amphiprion_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1830. ## Từ nguyên Từ định danh được ghép bởi hai
**_Cryptodendrum adhaesivum_** là loài hải quỳ duy nhất thuộc chi **_Cryptodendrum_** trong họ Thalassianthidae. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1877. ## Phạm vi phân bố và môi trường sống _C.
**_Amphiprion perideraion_**, còn có tên thông thường là **cá khoang cổ tím**, là một loài cá hề thuộc chi _Amphiprion_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1855.
**_Amphiprion sandaracinos_** là một loài cá hề thuộc chi _Amphiprion_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1972. ## Từ nguyên Từ định danh của loài bắt nguồn
**_Heteractis magnifica_** là một loài hải quỳ thuộc chi _Heteractis_ trong họ Stichodactylidae. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1833. ## Phạm vi phân bố và môi trường sống _H. magnifica_
**_Amphiprion leucokranos_** là một loài cá hề thuộc chi _Amphiprion_ trong họ Cá thia, nhiều khả năng là có nguồn gốc từ việc lai tạp giữa hai loài trong tự nhiên. Loài này được mô
**_Amphiprion latifasciatus_** là một loài cá hề thuộc chi _Amphiprion_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1972. ## Từ nguyên Từ định danh được ghép bởi hai
**_Amphiprion chagosensis_** là một loài cá hề thuộc chi _Amphiprion_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1972. ## Từ nguyên Từ định danh được đặt theo tên
**_Amphiprion akallopisos_** là một loài cá hề thuộc chi _Amphiprion_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1853. ## Từ nguyên Tính từ định danh của loài trong
**_Amphiprion tricinctus_** là một loài cá hề thuộc chi _Amphiprion_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1953. ## Từ nguyên Từ định danh được ghép bởi hai
**_Amphiprion rubrocinctus_** là một loài cá hề thuộc chi _Amphiprion_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1842. ## Từ nguyên Từ định danh của loài được ghép
**_Coris pictoides_** là một loài cá biển thuộc chi _Coris_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1982. ## Từ nguyên Hậu tố _–oides_ trong từ định
**_Amphiprion percula_** là một loài cá hề thuộc chi _Amphiprion_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1802. ## Từ nguyên Từ định danh được ghép bởi hai
**_Amphiprion sebae_** là một loài cá hề thuộc chi _Amphiprion_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1853. ## Từ nguyên Từ định danh của loài được đặt