✨Stichodactyla mertensii

Stichodactyla mertensii

Stichodactyla mertensii là một loài hải quỳ thuộc chi Stichodactyla trong họ Stichodactylidae. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1835.

Phạm vi phân bố và môi trường sống

S. mertensii có phạm vi trải dài trên khắp khu vực Ấn Độ Dương - Thái Bình Dương, từ bờ biển Đông Phi về phía đông đến các tiểu vùng Micronesia và Melanesia, giới hạn phía bắc đến quần đảo Ryukyu (Nhật Bản), phía nam đến Úc.

S. mertensii ưa sống ở những khu vực có chất nền cứng như đá.Amphiprion thiellei, nhiều khả năng là một giống lai như A. leucokranos, cũng được cho là sống cùng với loài hải quỳ này. nhỏ|Một cặp A. latifasciatus trên hải quỳ S. mertensii|trái Cá hề thường không chia sẻ hải quỳ với những loài khác do chúng có tính lãnh thổ cao. Tuy vậy, ở vịnh Davao (Philippines), một bụi hải quỳ S. mertensii được nhìn thấy là nơi cư trú của một cặp A. clarkii và ba cá thể A. sandaracinos. Trong khoảng thời gian tác giả quan sát, A. clarkii tỏ ra hung dữ đối với tất cả các loài cá đến gần hải quỳ, nhưng lại không như vậy đối với A. sandaracinos. Mặc dù một bụi hải quỳ H. crispa gần đó không có loài nào sinh sống, những cá thể A. sandaracinos này vẫn thích sống cùng với cặp A. clarkii.

Biến dị kiểu hình "đen" ở cá hề

S. mertensii có thể gây ra sự chuyển đổi màu sắc đối với 4 trong số 12 loài cá hề kể trên, đó là A. chrysogaster, A. chrysopterus, A. clarkiiA. tricinctus. Những loài cá này khi tiếp xúc với hải quỳ S. mertensii sẽ chuyển sang màu đen, trừ các dải sọc vẫn còn giữ lại màu trắng. Cơ chế gây ra hiện tượng đổi màu này vẫn chưa rõ, cũng như giá trị mà nó đem lại cho cá hề và hải quỳ.

Một số loài hải quỳ khác cũng được biết đến là gây ra hiện tượng chuyển màu ở cá hề, như Stichodactyla gigantea làm các viền đen xung quanh các dải sọc trắng của Amphiprion percula trở nên dày và sẫm màu hơn, hay Heteractis crispa làm cho Amphiprion polymnus trở nên đen sẫm hơn. Dịch chiết thô của hai loài hải quỳ này còn có tác dụng làm giảm đau (được thí nghiệm ở chuột)

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Stichodactyla mertensii_** là một loài hải quỳ thuộc chi _Stichodactyla_ trong họ Stichodactylidae. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1835. ## Phạm vi phân bố và môi trường sống _S. mertensii_
**_Stichodactyla_** là một chi hải quỳ nằm trong họ Stichodactylidae. Chi này được lập ra vào năm 1835. ## Các loài Có 5 loài được ghi nhận trong chi này, bao gồm: * _Stichodactyla gigantea_
**Stichodactylidae** là một họ hải quỳ được mô tả vào năm 1883 bởi Angelo Andres. Họ này bao gồm hai chi là _Stichodactyla_ và _Heteractis_. ## Phạm vi phân bố Duy nhất một loài trong
thumb|upright|[[Amphiprion ocellaris|Cá hề ocellaris nép mình trong một cây hải quỳ _Heteractis magnifica_.]] thumbnail|upright|Một cặp cá hề hồng (_[[Amphiprion perideraion_) trong ngôi nhà hải quỳ của chúng.]] thumb|Cá hề đang quẫy đuôi bơi để di
**Cá hề ocellaris**, **cá hề Nemo**, **cá Nemo** (tên khoa học: _Amphiprion ocellaris_) là một loài cá hề thuộc chi _Amphiprion_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm
**_Amphiprion fuscocaudatus_** là một loài cá hề thuộc chi _Amphiprion_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1972. ## Từ nguyên Từ định danh được ghép bởi hai
**_Amphiprion chrysogaster_** là một loài cá hề thuộc chi _Amphiprion_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1830. ## Từ nguyên Từ định danh được ghép bởi hai
**_Amphiprion sandaracinos_** là một loài cá hề thuộc chi _Amphiprion_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1972. ## Từ nguyên Từ định danh của loài bắt nguồn
**_Amphiprion leucokranos_** là một loài cá hề thuộc chi _Amphiprion_ trong họ Cá thia, nhiều khả năng là có nguồn gốc từ việc lai tạp giữa hai loài trong tự nhiên. Loài này được mô
**_Amphiprion latifasciatus_** là một loài cá hề thuộc chi _Amphiprion_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1972. ## Từ nguyên Từ định danh được ghép bởi hai
**_Amphiprion chagosensis_** là một loài cá hề thuộc chi _Amphiprion_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1972. ## Từ nguyên Từ định danh được đặt theo tên
**_Amphiprion akallopisos_** là một loài cá hề thuộc chi _Amphiprion_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1853. ## Từ nguyên Tính từ định danh của loài trong
**_Amphiprion tricinctus_** là một loài cá hề thuộc chi _Amphiprion_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1953. ## Từ nguyên Từ định danh được ghép bởi hai