Heteractis là một chi hải quỳ nằm trong họ Stichodactylidae. Chi này được lập ra bởi Edwards và Haime vào năm 1851.
Các loài
Có 4 loài được ghi nhận trong chi này, bao gồm:
- Heteractis aurora
- Heteractis crispa
- Heteractis magnifica
- Heteractis malu
Phạm vi phân bố
Trong 4 loài kể trên, H. malu là loài có phạm vi nhỏ hẹp nhất, chỉ giới hạn ở Tây và Trung Thái Bình Dương. Những loài còn lại còn được phát hiện trải dài trên khắp khu vực Ấn Độ Dương - Thái Bình Dương, bao gồm cả Biển Đỏ.
Sinh thái học
Cả 4 loài hải quỳ Heteractis đều có mối quan hệ cộng sinh với cá hề. Ngoài cá hề, một số loài sinh vật khác cũng sống cùng với các loài hải quỳ Heteractis, như các loài tảo đơn bào nội cộng sinh (zooxanthellae), các loài tôm cua nhỏ hay cá thia con Dascyllus trimaculatus.
Không rõ vì sao mà A. clarkii trưởng thành hầu như lại không chọn hải quỳ H. malu làm nơi cư trú. Có lẽ, H. malu chỉ là một vật chủ thứ cấp, và chỉ được A. clarkii chọn khi không có vật chủ nào khác trong khu vực. Ở phía bắc Biển Đỏ, H. crispa chỉ được cư trú chủ yếu bởi những cá thể non, và khi trưởng thành chúng sẽ di cư đến các cụm hải quỳ Entacmaea quadricolor.
Bảng dưới đây liệt kê các loài cá hề cộng sinh với từng hải quỳ:
nhỏ|224x224px|H. crispa và cá hề A. perideraion
nhỏ|218x218px|Xúc tu của H. malu
nhỏ|224x224px|H. magnifica và cá hề A. perideraion
Độc tố, tác dụng sinh học và dược học
- Chiết xuất từ hải quỳ H. aurora và H. magnifica có thể được sử dụng làm hợp chất chống hà.
- Chiết xuất từ chất nhầy của H. magnifica còn có hoạt tính chống đông máu, giết chết các tế bào ung thư phổi và ung thư vú ở người phụ thuộc vào nồng độ (5–40 μg/ml).
- Nọc độc của H. malu có tác dụng ức chế đáng kể các tế bào A549 (gây ung thư phổi), tế bào A431 (gây ung thư da) và tế bào T47D (gây ung thư vú).
- Protein Hct-S3 được phân lập từ H. crispa có thể ngăn chặn sự di chuyển của tế bào ung thư đại trực tràng HT-29.
👁️
2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Heteractis aurora_** là một loài hải quỳ thuộc chi _Heteractis_ trong họ Stichodactylidae. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1833. ## Phạm vi phân bố Từ Biển Đỏ, phạm vi của
**_Heteractis magnifica_** là một loài hải quỳ thuộc chi _Heteractis_ trong họ Stichodactylidae. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1833. ## Phạm vi phân bố và môi trường sống _H. magnifica_
**_Heteractis crispa_** là một loài hải quỳ thuộc chi _Heteractis_ trong họ Stichodactylidae. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1834. ## Phạm vi phân bố và môi trường sống Từ Biển
**_Heteractis malu_** là một loài hải quỳ thuộc chi _Heteractis_ trong họ Stichodactylidae. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1893. ## Phạm vi phân bố và môi trường sống _H. malu_
**_Heteractis_** là một chi hải quỳ nằm trong họ Stichodactylidae. Chi này được lập ra bởi Edwards và Haime vào năm 1851. ## Các loài Có 4 loài được ghi nhận trong chi này, bao
**Stichodactylidae** là một họ hải quỳ được mô tả vào năm 1883 bởi Angelo Andres. Họ này bao gồm hai chi là _Stichodactyla_ và _Heteractis_. ## Phạm vi phân bố Duy nhất một loài trong
thumb|upright|[[Amphiprion ocellaris|Cá hề ocellaris nép mình trong một cây hải quỳ _Heteractis magnifica_.]] thumbnail|upright|Một cặp cá hề hồng (_[[Amphiprion perideraion_) trong ngôi nhà hải quỳ của chúng.]] thumb|Cá hề đang quẫy đuôi bơi để di
**_Amphiprion perideraion_**, còn có tên thông thường là **cá khoang cổ tím**, là một loài cá hề thuộc chi _Amphiprion_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1855.
**_Amphiprion leucokranos_** là một loài cá hề thuộc chi _Amphiprion_ trong họ Cá thia, nhiều khả năng là có nguồn gốc từ việc lai tạp giữa hai loài trong tự nhiên. Loài này được mô
**_Amphiprion chrysogaster_** là một loài cá hề thuộc chi _Amphiprion_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1830. ## Từ nguyên Từ định danh được ghép bởi hai
**_Amphiprion percula_** là một loài cá hề thuộc chi _Amphiprion_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1802. ## Từ nguyên Từ định danh được ghép bởi hai
**_Stichodactyla haddoni_** là một loài hải quỳ thuộc chi _Stichodactyla_ trong họ Stichodactylidae. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1893. ## Phạm vi phân bố và môi trường sống _S. haddoni_
**_Stichodactyla mertensii_** là một loài hải quỳ thuộc chi _Stichodactyla_ trong họ Stichodactylidae. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1835. ## Phạm vi phân bố và môi trường sống _S. mertensii_
**_Cryptodendrum adhaesivum_** là loài hải quỳ duy nhất thuộc chi **_Cryptodendrum_** trong họ Thalassianthidae. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1877. ## Phạm vi phân bố và môi trường sống _C.
**_Thor amboinensis_** là một loài tôm thuộc chi _Thor_ trong họ Hippolytidae. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1888. ## Từ nguyên Từ định danh trong danh pháp được đặt theo
**_Amphiprion sandaracinos_** là một loài cá hề thuộc chi _Amphiprion_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1972. ## Từ nguyên Từ định danh của loài bắt nguồn
**Cá hề ocellaris**, **cá hề Nemo**, **cá Nemo** (tên khoa học: _Amphiprion ocellaris_) là một loài cá hề thuộc chi _Amphiprion_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm
**_Amphiprion nigripes_** là một loài cá hề thuộc chi _Amphiprion_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1908. ## Từ nguyên Từ định danh của loài cá này
**_Thalassoma_** là một chi cá biển thuộc họ Cá bàng chài. Những loài trong chi này đa số có phạm vi phân bố rộng khắp Ấn Độ Dương - Thái Bình Dương, một số loài
**_Dascyllus albisella_** là một loài cá biển thuộc chi _Dascyllus_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1862. ## Từ nguyên Từ định danh _albisella_ được ghép bởi
**_Amphiprion fuscocaudatus_** là một loài cá hề thuộc chi _Amphiprion_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1972. ## Từ nguyên Từ định danh được ghép bởi hai
**_Amphiprion ephippium_** là một loài cá hề thuộc chi _Amphiprion_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1790. ## Từ nguyên Từ định danh của loài trong tiếng
**_Amphiprion chagosensis_** là một loài cá hề thuộc chi _Amphiprion_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1972. ## Từ nguyên Từ định danh được đặt theo tên
**_Amphiprion barberi_** là một loài cá hề thuộc chi _Amphiprion_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2008. ## Từ nguyên Từ định danh được đặt theo tên
**_Amphiprion akallopisos_** là một loài cá hề thuộc chi _Amphiprion_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1853. ## Từ nguyên Tính từ định danh của loài trong
**_Amphiprion pacificus_** là một loài cá hề thuộc chi _Amphiprion_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2010. ## Từ nguyên Tính từ định danh bắt nguồn từ
**_Entacmaea quadricolor_** là một loài hải quỳ thuộc chi _Entacmaea_ trong họ Actiniidae. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1828. ## Phạm vi phân bố và môi trường sống Từ Biển