✨Heteractis crispa

Heteractis crispa

Heteractis crispa là một loài hải quỳ thuộc chi Heteractis trong họ Stichodactylidae. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1834.

Phạm vi phân bố và môi trường sống

Từ Biển Đỏ, phạm vi của H. crispa xuất hiện trải dài trên khắp khu vực Ấn Độ Dương - Thái Bình Dương, giới hạn phía bắc đến Nhật Bản, phía nam đến Singapore và Úc, xa về phía đông đến Polynésie thuộc Pháp.

H. crispa sống ở khu vực trầm tích mềm hoặc có nhiều cụm san hô.

Mô tả

Đĩa miệng có đường kính đạt đến 50 cm (hoặc hơn), nhưng kích thước phổ biến thường gặp là 20 cm, thường có màu tím hơi nâu hoặc xám, hiếm khi có màu xanh lục. Xúc tu rất nhiều (có thể đến 800 cái) và dài (thường dài đến 10 cm), màu trắng hoặc xám, thuôn nhọn, ngọn có màu cẩm quỳ hoặc xanh lam (hiếm khi là màu vàng hoặc xanh lục). Thân màu kem hoặc xám, có lớp keo dính, phần đế bám có thể lốm đốm vàng.

Sinh thái học

Khi chạm vào hải quỳ sẽ làm xúc tu co lại , có thể co ngắn rất nhiều trong trường hợp không có cá hề sống cộng sinh. Nếu công nhận A. leucokranos là loài hợp lệ, thì đây sẽ là loài cá hề thứ 16 sống cộng sinh cùng với H. crispa. Amphiprion thiellei, nhiều khả năng là một giống lai như A. leucokranos, cũng được cho là sống cùng với loài hải quỳ này.

Một nghiên cứu khảo sát về cá hề A. bicinctus và hai loài hải quỳ cộng sinh của chúng, H. crispaEntacmaea quadricolor, được tiến hành dọc theo bờ biển bán đảo Sinai (phía bắc Biển Đỏ). Tại khu vực có mật độ H. crispa cao, loài hải quỳ này được chiếm giữ bởi A. bicinctus non, hoặc không có bất kỳ cá thể nào cư trú trong hải quỳ; ở khu mật độ thấp, H. crispa là nơi cư trú của những nhóm A. bicinctus non. Ngược lại, E. quadricolor lại là nhà của những cá thể trưởng thành sống đơn lẻ (nơi có mật độ E. quadricolor cao) hoặc những cặp cá sinh sản cùng bầy cá con (mật độ E. quadricolor thấp). Bởi vì H. crispa không đủ lớn để bảo vệ cá hề khỏi những loài ăn thịt khi trưởng thành nên chúng đã di cư sang E. quadricolor. H. crispa có thể chỉ đóng vai trò là nơi trú ẩn tạm thời dành cho cá con.

Độc tố và tác dụng dược học

  • Peptide loại Kunitz được chiết xuất từ hải quỳ H. crispa có thể chống viêm và chặn kênh kali.
  • Protein RTX-A được phân lập từ H. crispa được ghi nhận là có thể gây độc tế bào đáng kể trên một số dòng tế bào ung thư ở người.
  • Protein Hct-S3 có thể ngăn chặn sự di chuyển của tế bào ung thư đại trực tràng HT-29.
👁️ 2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Heteractis crispa_** là một loài hải quỳ thuộc chi _Heteractis_ trong họ Stichodactylidae. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1834. ## Phạm vi phân bố và môi trường sống Từ Biển
**_Heteractis_** là một chi hải quỳ nằm trong họ Stichodactylidae. Chi này được lập ra bởi Edwards và Haime vào năm 1851. ## Các loài Có 4 loài được ghi nhận trong chi này, bao
**Stichodactylidae** là một họ hải quỳ được mô tả vào năm 1883 bởi Angelo Andres. Họ này bao gồm hai chi là _Stichodactyla_ và _Heteractis_. ## Phạm vi phân bố Duy nhất một loài trong
**_Entacmaea quadricolor_** là một loài hải quỳ thuộc chi _Entacmaea_ trong họ Actiniidae. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1828. ## Phạm vi phân bố và môi trường sống Từ Biển
**_Amphiprion perideraion_**, còn có tên thông thường là **cá khoang cổ tím**, là một loài cá hề thuộc chi _Amphiprion_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1855.
**_Amphiprion leucokranos_** là một loài cá hề thuộc chi _Amphiprion_ trong họ Cá thia, nhiều khả năng là có nguồn gốc từ việc lai tạp giữa hai loài trong tự nhiên. Loài này được mô
**_Amphiprion percula_** là một loài cá hề thuộc chi _Amphiprion_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1802. ## Từ nguyên Từ định danh được ghép bởi hai
**_Stichodactyla mertensii_** là một loài hải quỳ thuộc chi _Stichodactyla_ trong họ Stichodactylidae. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1835. ## Phạm vi phân bố và môi trường sống _S. mertensii_
**_Amphiprion sandaracinos_** là một loài cá hề thuộc chi _Amphiprion_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1972. ## Từ nguyên Từ định danh của loài bắt nguồn
**_Amphiprion ephippium_** là một loài cá hề thuộc chi _Amphiprion_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1790. ## Từ nguyên Từ định danh của loài trong tiếng
**_Amphiprion barberi_** là một loài cá hề thuộc chi _Amphiprion_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2008. ## Từ nguyên Từ định danh được đặt theo tên