✨Họ Cá sạo

Họ Cá sạo

Họ Cá sạo (Danh pháp khoa học: Haemulidae) là một họ cá theo truyền thống xếp trong bộ Perciformes nhưng hiện nay xếp trong bộ Lutjaniformes. Tên gọi phổ biến của nhiều loài trong tiếng Anh là grunt. Các loài cá trong họ này phân bố ở các vùng biển nhiệt đới, với khoảng 134 loài xếp trong 19 chi. Chúng là loài săn mồi dưới đáy, Họ này cũng tham gia vào các mối quan hệ hỗ sinh với các loài cá bống của chi Elacatinus, cho phép những con cá này ăn các sinh vật ký sinh ngoài trên cơ thể chúng.

Các phân họ và chi

  • Haemulinae Anisotremus Boridia Brachydeuterus Conodon Emmelichthyops Haemulon Haemulopsis Isacia Microlepidotus Orthopristis Parakuhlia Pomadasys Xenichthys Xenistius ** Xenocys
  • Plectorhynchinae Diagramma Genyatremus Parapristipoma Plectorhinchus
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Họ Cá sạo** (Danh pháp khoa học: **_Haemulidae_**) là một họ cá theo truyền thống xếp trong bộ Perciformes nhưng hiện nay xếp trong bộ Lutjaniformes. Tên gọi phổ biến của nhiều loài trong tiếng
**Họ Cá chép** (danh pháp khoa học: **_Cyprinidae_**, được đặt tên theo từ _Kypris_ trong tiếng Hy Lạp, tên gọi khác của thần Aphrodite), bao gồm cá chép và một số loài có quan hệ
**Cá sạo chấm** (Danh pháp khoa học: **_Pomadasys maculatus_**) là một loài cá trong họ Haemulidae phân bố ở Đông châu Phi, Hồng Hải, Ấn Độ Dương, Philippin, Indonesia, Trung Quốc, Nhật Bản, Việt Nam.
trái|nhỏ|Tại chợ cá ở Abu Dhabi **Cá sạo bạc**, tên khoa học **_Pomadasys argenteus_**, là một loài cá vây tia trong họ Haemulidae. Loài này phân bố rộng khắp Ấn Độ Dương-Thái Bình Dương.
**Cá tầm** là một tên gọi để chỉ một chi cá có danh pháp khoa học là **_Acipenser_** với 21 loài đã biết. Là một trong những chi cá cổ nhất hiện còn tồn tại,
**Cá mó đầu u** hay **cá mó đầu gù** (Danh pháp khoa học: **_Bolbometopon muricatum_**) là một loài cá biển trong họ Cá mó (_Scaridae_). Chúng là loài lớn nhất của họ Cá mó, có
**_Secutor_** là một danh pháp khoa học của một chi cá trong họ Cá liệt bản địa của Ấn Độ Dương và Tây Thái Bình Dương. Tên của chi cá này trong tiếng Anh trùng
**Cá chép** (danh pháp khoa học: _Cyprinus carpio_) là một loài cá nước ngọt phổ biến rộng khắp thế giới. Chúng có quan hệ họ hàng xa với cá vàng thông thường và chúng có
**Bộ Cá vược** (danh pháp khoa học: **_Perciformes_**, còn gọi là **_Percomorphi_** hay **_Acanthopteri_**, như định nghĩa truyền thống bao gồm khoảng 40% các loài cá xương và là bộ lớn nhất trong số các
**Họ Nhạn rừng** hay **họ Én rừng** (danh pháp khoa học: **_Artamidae_**) là một họ của khoảng 20 loài chim trông tương tự như quạ, bản địa của khu vực Australasia và các khu vực
**Cá sạo bạc** (Danh pháp khoa học: _Pomadasys kaakan_) là loài cá biển trong họ Haemulidae phân bố khắp vùng Ấn Độ–Thái Bình Dương, chúng sống gần bờ biển tới độ sâu 60 mét. Cá
**Cá mao ếch**, **cá mang ếch** hay **cá cóc sạo** (_Allenbatrachus grunniens_) là một loài cá trong chi _Allenbatrachus_, họ Batrachoididae. Loài cá này phân bố ở Ấn Độ, Philippines, Thái Lan, Campuchia và hạ
**_Eocallionymus papilio_** là danh pháp khoa học của một loài cá biển trong họ Cá đàn lia, đặc hữu vùng bờ biển Australia, từ tây nam Tây Úc gần Perth đến miền trung New South
**Cá kẽm sọc vàng** (Danh pháp khoa học: _Plectorhinchus lineata_) là một loài cá biển trong họ cá sạo Haemulidae, trong bộ cá vược, phân bố ở vùng Ấn Độ Dương như Ấn Độ, Xri
**USS _Trutta_ (SS-421)** là một được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giai đoạn cuối Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó là chiếc tàu chiến duy nhất của Hải quân Hoa Kỳ được
**USS _Jallao_ (SS-368)** là một được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó là chiếc tàu chiến duy nhất của Hải quân Hoa Kỳ được đặt cái tên
**Carolus Magnus** (có khả năng sinh ngày 2 tháng 4 năm 747 hoặc 748 - mất ngày 28 tháng 1 năm 814 tại Aachen, Đức), tiếng Latin, đôi khi được viết là **Karolus Magnus;** tiếng
**_Cymothoa exigua_** là một loài chân đều trong họ Cymothoidae. Loài này được Schioedte & Meinert miêu tả khoa học năm 1884. Đây là loài ký sinh cá. Chúng đi vào mang cá, bám vào
nhỏ|phải|Một con lợn rừng bị bắn hạ **Săn lợn rừng** hay **săn heo rừng** hay **thú săn lợn rừng**, **thú săn heo rừng** nói chung là việc thực hành săn bắn các loại lợn rừng
**Lạc đà hoang Úc** là dân số những con lạc đà hoang sống ở Úc gồm hai loài lạc đà trong đó chủ yếu là lạc đà một bướu (Camelus dromedarius) nhưng cũng có một
**Kỳ đà nước** hay **Kỳ đà hoa Đông Nam Á** (Danh pháp khoa học: _Varanus salvator macromaculatus_) là một phân loài của loài kỳ đà hoa Varanus salvator phân bố ở lục địa Đông Nam
**_Fistularia commersonii_** là danh pháp khoa học của một loài cá biển thuộc chi _Fistularia_ trong họ Fistulariidae. Nó được chú ý vì có cơ thể thanh mảnh, dài bất thường. Tên thông thường tiếng
**_Leiognathus_** là một chi cá trong họ Cá liệt bản địa của Ấn Độ Dương và Tây Thái Bình Dương * Chi _Leiognathus_ Lacépède, 1802 ** _Leiognathus berbis_ (Valenciennes, 1835): Cá liệt bè ** _Leiognathus
nhỏ|phải|Một con hươu duôi trắng đang đánh hơi để cảm nhận môi trường và tình hình **Đánh hơi** (_Sniffing_) hay **ngửi mùi** là một hành vi liên quan đến nhận thức, được định nghĩa là
**Cá sạo** (Danh pháp khoa học: _Pomadasys hasta_) là một loài cá biển trong họ Haemulidae phân bố ở Đông châu Phi, Hồng Hải, Madagasca, Andaman, châu Đại Dương, Ấn Độ Dương Philippin, Inđônêxia, Trung
**Anatole-Amédée-Prosper Courbet** (26 tháng 6 năm 1827 - 11 tháng 6 năm 1885) là một đô đốc Pháp, chỉ huy quân viễn chính Pháp ở Đông Á, tham chiến trong chiến dịch Bắc Kỳ (1883–86)
**Chiến dịch Sa Thầy (1966)** là một chiến dịch của Quân Giải phóng miền Nam Việt Nam trong Chiến tranh Việt Nam bao gồm 34 trận kéo dài từ 19/10 đến 06/12/1966 nhằm chống lại
**Chiến tranh cục bộ** là một chiến lược quân sự của Hoa Kỳ trong Chiến tranh Việt Nam (giai đoạn 1965-1968). Nội dung cơ bản của chiến lược này là tận dụng ưu thế hỏa
Hồi ấy, tụi tui đóng quân gần Cơi Năm, nơi bác Ba Phi ở. Thỉnh thoảng, bác vô thăm tụi tui và cung cấp nhu yếu phẩm. Có lúc thì mấy cây thuốc gò, mấy
**Chiến dịch Tây Nguyên** (từ 4 tháng 3 đến 3 tháng 4 năm 1975), mật danh **Chiến dịch 275**, là chiến dịch mở đầu cuộc Tổng tấn công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975
Lavochkin **S-75 Dvina** (tiếng Nga: С-75 Двина; tên ký hiệu của NATO: **SA-2 _Guideline**_) là một tổ hợp tên lửa đất đối không (SAM) tầm cao được điều khiển bằng hệ thống ra đa ba
**Chiến dịch Linebacker II**, hay còn được biết đến là **Chiến dịch Điện Biên Phủ trên không**, là chiến dịch quân sự cuối cùng của Hoa Kỳ chống lại Việt Nam Dân chủ Cộng hoà
**Lạc Long Quân** (chữ Hán: 貉龍君), tên húy là **Sùng Lãm** (崇纜), là một vị vua truyền thuyết của lịch sử Việt Nam. Theo Đại Việt Sử ký Toàn thư thì cha ông là Kinh
**Chiến dịch Việt Bắc Thu - Đông 1947** là chiến dịch phản công của lực lượng vũ trang nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trước **Cuộc hành quân Léa** do quân đội Pháp thực
nhỏ|phải|Âu Cơ (bên trái) và [[Lạc Long Quân (giữa) được tạo hình tại đường hoa Nguyễn Huệ, Tết 2009]] **Âu Cơ** (2825–2520 TCN) là một nhân vật trong truyền thuyết Việt Nam. Cùng với các
**HQ-272** thuộc **(lớp tàu TT-400TP)** là một tàu tuần tra được biên chế tại vùng II Hải quân, Quân chủng Hải quân, Quân đội nhân dân Việt Nam. Đây là tàu chiến đầu tiên do
nhỏ|phải|Một con sói đồng cỏ đang ăn xác thối của một con hươu **Động vật ăn xác thối** hay **động vật ăn xác chết** là những loại động vật ăn thịt và hành vi ăn
**Tính nết của động vật** (_Personality in animal_) hay **tính tính khí của loài vật** đã được nghiên cứu trên nhiều lĩnh vực khoa học khác nhau bao gồm khoa học nông nghiệp, hành vi
**HQ-275** thuộc **(lớp tàu TT-400TP)** là một tàu tuần tra được biên chế tại Lữ đoàn 172, vùng III Hải quân, Quân chủng Hải quân, Quân đội nhân dân Việt Nam. Đây là tàu chiến
nhỏ|phải|Một con tuần lộc nuôi đang thay lông nhỏ|phải|Một con tuần lộc nuôi giống đực ở [[Alaska]] **Chăn nuôi tuần lộc** hay **chăn thả tuần lộc** (_Reindeer herding_) là các hoạt động chăn nuôi, chăn
**Trung đoàn 141**, Sư đoàn 312, Quân đoàn 12 là một trong những đơn vị bộ binh chủ lực cấp trung đoàn được thành lập sớm nhất của Quân đội nhân dân Việt Nam. ##
**Thông vỏ trắng Bắc Mỹ** (danh pháp hai phần: **_Pinus albicaulis_**) là một loài thực vật trong họ Pinaceae, sinh sống trong khu vực miền núi ở miền tây Hoa Kỳ và Canada, đặc biệt
**Lớp tàu phóng lôi _Shershen**_ (tiếng Anh:’’ Turya class torpedo boat’’,tiếng Nga:’’Торпедные катера проекта 206’’) là tên ký hiệu của NATO cho loại **tàu phóng lôi lớp T-3** do Liên Xô nghiên cứu và sản
nhỏ| Pháo đài bay **B-52** của Không lực [[Hoa Kỳ]] Máy bay **B-52** là loại máy bay ném bom chiến lược hạng nặng, tầm xa, rất nổi tiếng của Không quân Hoa Kỳ, do hãng
nhỏ|phải|Một con gà chọi Mã Lai (mã mái) **Gà chọi Mã Lai** (Malay) là một giống gà chọi có nguồn gốc lâu đời ở bán đảo Malaysia nhưng được phát triển và biết đến ở
**Chiến dịch Đông Bắc I** là một "chiến dịch nhỏ" trong Chiến tranh Đông Dương lần thứ nhất diễn ra từ ngày 8 tháng 10 đến ngày 7 tháng 12 năm 1948. Hai bên tham
**Yahoo! Inc.** là một tập đoàn đại chúng Hoa Kỳ, với một mạng lưới rộng lớn và một số dịch vụ khác, trong đó có Yahoo! Mail, Yahoo! Search và Yahoo! News. Yahoo! được sáng
**Ngan bướu mũi** hoặc **vịt xiêm** là các tên gọi chung của một loài động vật với danh pháp hai phần **_Cairina moschata_**. Nòi ngan ở Việt Nam thì gọi là **ngan ta**, **ngan nội**,
**Chiến dịch Hòa Bình** (10 tháng 12 năm 1951 - 25 tháng 2 năm 1952) là chiến dịch tiến công của Quân đội Nhân dân Việt Nam (Việt Minh) ở khu vực thị xã Hoà
**Chó sục Bedlington** là một giống chó sục có nguồn gốc từ Anh, chúng có ngoại hình dễ thương với bộ lông và bề ngoài giống như con cừu. Chúng là một giống chó săn