✨Họ Cá bống trắng

Họ Cá bống trắng

Họ Cá bống trắng (danh pháp khoa học: Gobiidae) là một họ cá, theo truyền thống xếp trong phân bộ Cá bống (Gobioidei) của bộ Cá vược (Perciformes). Theo định nghĩa cũ thì họ này là một họ lớn, chứa khoảng 2.000 loài cá nhỏ trong khoảng 200 chi.

Tuy nhiên, một số nghiên cứu gần đây cho thấy bộ Cá vược là không đơn ngành, và toàn bộ phân bộ Cá bống được tách ra để phục hồi lại thành bộ riêng, có quan hệ họ hàng gần với bộ Kurtiformes trong cùng nhánh Gobiaria, như thế họ Gobiidae hiện tại được xếp trong bộ Cá bống (Gobiiformes).

Đặc điểm

Chúng là cá có vây bụng biến thành giác bám, chủ yếu sống bám vào đá ở đáy biển và phần lớn ở vùng nhiệt đới. Cá bống trắng đẻ trứng chìm dưới dáy, trong hang hốc. Cá bống đực được phân công canh giữ trứng.

Cá bống chịu được sự thay đổi nhiều của nồng độ muối trong nước, có khả năng thay đổi màu sắc phù hợp với môi trường xung quanh. Có khoảng 600 loài cá bống trắng ở các vùng biển nông nhiệt đới và ôn đới. Cá bống cũng thuộc loại cá dữ chuyên bắt ấu trùng của động vật ở tầng đáy làm thức ăn.

Giá trị

Một số loài cá bống trắng có giá trị kinh tế vì thịt rất thơm ngon. Cá bống nước lợ là đối tượng đánh bắt quan trọng và một số loài là đối tượng nhập khẩu.

Phân loại

nhỏ|phải|Miệng của một con cá bống nhỏ|phải|Một con cá bống Theo truyền thống, họ này chia ra thành các phân họ như sau:

  • Amblyopinae
  • Gobiinae (đôi khi tách riêng Benthophilinae)
  • Gobionellinae
  • Oxudercinae
  • Sicydiinae Tuy nhiên, định nghĩa truyền thống của họ Gobiidae làm cho nó trở thành một nhóm không đơn ngành. Một số các kết quả nghiên cứu phát sinh chủng loài cho thấy phân họ Gobiinae (bao gồm cả Benthophilinae) - phần lõi của họ Gobiidae - nên được hợp nhất với các họ Microdesmidae, Ptereleotridae, Kraemeriidae, Schindleriidae để tạo ra họ Gobiidae nghĩa mới, đồng thời các phân họ còn lại (Gobionellinae, Amblyopinae, Oxudercinae và Sicydiinae) nên được sắp xếp lại thành họ Gobionellidae. Tuy nhiên, việc duy trì phân họ Gobionellinae trong phạm vi họ Gobionellidae không được đảm bảo, do nó không là một nhóm đơn ngành trong mối tương quan với 3 phân họ còn lại. Cụ thể, phân họ Sicydiinae lồng sâu trong nhánh Stenogobius của Gobionellinae.

Theo định nghĩa mới thì họ Gobiidae vẫn là một họ lớn, với khoảng 130 chi và trên 1.120-1.200 loài.

Danh sách các chi

Phát sinh chủng loài

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Họ Cá bống trắng** (danh pháp khoa học: **_Gobiidae_**) là một họ cá, theo truyền thống xếp trong phân bộ Cá bống (Gobioidei) của bộ Cá vược (Perciformes). Theo định nghĩa cũ thì họ này
Cá bống trắng rất đa dạng về chủng loại **Cá bống trắng** (danh pháp khoa học: **_Gobiidae_**) là một họ lớn chứa khoảng 2.000 loài cá nhỏ trong khoảng 200 chi. Dưới đây là danh
**Họ Cá bống đen** là các thành viên trong họ cá có danh pháp khoa học **Eleotridae**, được tìm thấy chủ yếu trong khu vực nhiệt đới Ấn Độ Dương-Thái Bình Dương. Họ này chứa
**Cá bống chấm hoa**, danh pháp: **_Istigobius ornatus_**, là một loài cá biển thuộc chi _Istigobius_ trong họ Cá bống trắng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1830. ## Từ nguyên
**Chi Cá bống** (tên khoa học **_Gobius_**) là một chi cá thuộc họ Cá bống trắng. Chúng bao hàm những loài cá bống điển hình, trở thành chi điển hình của phân họ cùng tên,
**Cá bống can** (tên khoa học **_Arcygobius baliurus_**) là một loài cá bống có nguồn gốc từ vùng ven biển và nước lợ Ấn Độ Dương và tây Thái Bình Dương. Chúng thường xuất hiện
**Họ Cá mặt trăng** (danh pháp khoa học: **_Molidae_**) là một họ thuộc bộ Cá nóc (Tetraodontiformes). Loài điển hình của họ này là cá mặt trăng (_Mola mola_). ## Từ nguyên _Mola_ là từ
**Bộ Cá bống** (danh pháp khoa học: **Gobiiformes**) là một bộ cá vậy tia. Trước đây, chúng được xếp như là phân bộ Gobioidei thuộc bộ Cá vược - bộ cá lớn nhất trên thế
**Cá bống mang gai**, tên khoa học là **_Oplopomus caninoides_**, là một loài cá biển thuộc chi _Oplopomus_ trong họ Cá bống trắng. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1852.
**Cá bống vân mây**, danh pháp: **_Yongeichthys nebulosus_**, là một loài cá biển-nước lợ thuộc chi _Yongeichthys_ trong họ Cá bống trắng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1775. ## Từ
**Phân bộ Cá bống** (danh pháp khoa học: **_Gobioidei_**) là một phân bộ, trước đây xếp trong bộ Cá vược - bộ cá lớn nhất trên thế giới. Tuy nhiên, một số nghiên cứu gần
**Cá bống chấm gáy** (danh pháp: **_Glossogobius olivaceus_**) là một loài cá biển-nước lợ thuộc chi _Glossogobius_ trong họ Cá bống trắng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1845. ## Từ
Giới thiệu sản phẩm Bông trang điểm hồ lô Bông trang điểm hồ lô là bông phấn được làm từ chất liệu mút cao cấp có độ xốp đặc biệt và mềm mại giúp tạo
**Họ Cá mắt thùng** (danh pháp khoa học: **_Opisthoproctidae_**) là một họ cá sống ở vùng biển sâu, trong khu vực ôn đới và nhiệt đới thuộc Đại Tây Dương, Thái Bình Dương và Ấn
nhỏ| Một con cá bống thuộc chi _[[Rhinogobius_]] **Cá bống** là tên gọi thông dụng được dùng chung để chỉ đến nhiều loài cá vây tia có kích thước từ nhỏ đến trung bình. Tất
**Cá bống tượng** (Danh pháp khoa học: **_Oxyeleotris marmorata_**) là một loài cá bống sống tại vùng nước ngọt phân bố tại lưu vực sông Mê Kông và sông Chao Praya cùng những con sông
:_Đừng nhầm lẫn với chi cá bống Lophiogobius thuộc họ Oxudercidae._ **_Lophogobius_** là một chi cá biển thuộc họ Cá bống trắng. Chi này được lập bởi Theodore Gill vào năm 1862. ## Từ nguyên
**_Amblyeleotris_** là một chi cá biển của họ Cá bống trắng. Chi này được lập bởi Pieter Bleeker vào năm 1874. ## Từ nguyên Tên chi được ghép bởi hai âm tiết trong tiếng Hy
**_Pomatoschistus_** là một chi của Họ Cá bống trắng. ## Các loài Chi này hiện hành có các loài sau đây được ghi nhận: * _Pomatoschistus bathi_ P. J. Miller, 1982 * _Pomatoschistus canestrinii_ (A.
**Họ Cá rồng**, là một họ cá xương nước ngọt với danh pháp khoa học **Osteoglossidae**, đôi khi còn gọi là "cá lưỡi xương" (cốt thiệt ngư). Trong họ cá này, đầu của chúng nhiều
**_Cryptocentrus leptocephalus_** là một loài cá biển thuộc chi _Cryptocentrus_ trong họ Cá bống trắng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1876. ## Từ nguyên Từ định danh _leptocephalus_ được ghép
**_Amblyeleotris rubrimarginata_** là một loài cá biển thuộc chi _Amblyeleotris_ trong họ Cá bống trắng. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2002. ## Từ nguyên Từ định danh _rubrimarginata_ được
thumb|Nhân viên Cơ quan Thực thi Dược phẩm (DEA) mặc bộ đồ bảo hộ cấp B thumb|Thiết bị an toàn và hướng dẫn giám sát tại [[công trường]] **Thiết bị bảo hộ cá nhân** ()
**_Tomiyamichthys_** là một chi của Họ Cá bống trắng. ## Các loài Chi này hiện hành có các loài sau đây được ghi nhận: * _Tomiyamichthys alleni_ Iwata, Ohnishi & Hirata, 2000 (Allen's shrimpgoby) *
**_Knipowitschia_** hay còn gọi là **cá bống xuân** là một chi của Họ Cá bống trắng ## Các loài Chi này hiện hành có các loài sau đây được ghi nhận: * _Knipowitschia byblisia_ Ahnelt,
**_Glossogobius_** là một chi của Họ Cá bống trắng ## Các loài Chi này hiện hành có các loài sau đây được ghi nhận: * _Glossogobius ankaranensis_ Banister, 1994: Nó là loài đặc hữu của
**_Zosterisessor ophiocephalus_** (trong tiếng Anh gọi là _grass goby_, "cá bống cỏ") là một loài cá bống bản địa Địa Trung Hải, biển Azov và biển Đen. Đây là loài duy nhất trong chi **_Zosterisessor_**.
**_Oplopomus_** là một chi cá biển thuộc họ Cá bống trắng. Chi này được lập bởi Achille Valenciennes vào năm 1837. ## Phân loại Mặc dù quyển _Fishes of the World_ của Joseph S. Nelson
**_Favonigobius_** hay còn gọi là **cá bống cát** là một chi của Họ Cá bống trắng, nhiều loài trong chi này có đặc tính sống vùi trong cát dưới đáy. ## Các loài Chi này
**_Eviota_** hay còn gọi là **cá bống lùn** là một chi của Họ Cá bống trắng, đây là chi cá với đặc trưng gồm các loài cá bống cỡ nhỏ. ## Các loài Chi này
**Họ Cá thu ngừ** hay **họ Cá bạc má** (danh pháp khoa học: **_Scombridae_**) là một họ cá, bao gồm cá thu, cá ngừ và vì thế bao gồm nhiều loài cá có tầm quan
**_Amblygobius semicinctus_** là một loài cá biển thuộc chi _Amblygobius_ trong họ Cá bống trắng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1833. ## Từ nguyên Từ định danh _semicinctus_ được ghép
#đổi Cá bống can Thể loại:Họ Cá bống trắng Thể loại:Chi cá vây tia đơn loài
**_Barbulifer_** là một chi của Họ Cá bống trắng ## Các loài Chi này hiện hành có các loài sau đây được ghi nhận: * _Barbulifer antennatus_ J. E. Böhlke & C. R. Robins, 1968
**_Amblygobius_** là một chi cá biển thuộc phân họ Gobiinae của họ Cá bống trắng. Chi này được lập bởi Pieter Bleeker vào năm 1874. ## Từ nguyên Tên chi được ghép bởi hai âm
**_Parrella_** là một chi của Họ Cá bống trắng. ## Các loài Chi này hiện hành có các loài sau đây được ghi nhận: * _Parrella fusca_ Ginsburg, 1939 * _Parrella ginsburgi_ Wade, 1946 *
**_Nesogobius_** là một chi cá trong Họ Cá bống trắng (Gobiidae) thuộc Bộ Cá bống (Gobiiformes). ## Các loài Chi này hiện hành có các loài sau đây được ghi nhận: * _Nesogobius greeni_ Hoese
**_Lubricogobius_** là một chi cá biển của họ Cá bống trắng. Chi này được lập bởi Shigeho Tanaka vào năm 1874. ## Từ nguyên Tên chi được ghép bởi hai âm tiết trong tiếng Latinh:
**_Ctenogobiops_** là một chi cá biển của họ Cá bống trắng. Chi này được lập bởi J. L. B. Smith vào năm 1959. ## Từ nguyên Tên chi được ghép từ _Ctenogobius_, tên một chi
#đổi Cá bống cỏ Thể loại:Họ Cá bống trắng Thể loại:Chi cá vược đơn loài
**Họ Cá quả** (tên khác: **Cá chuối**, **Cá lóc**, **Cá sộp**, **Cá xộp**, **Cá trầu**, **cá trõn**, **Cá đô,** tùy theo từng vùng) là các loài cá thuộc họ **Channidae**. Họ này có 2 chi
**_Silhouettea_** là một chi của Họ Cá bống trắng. ## Các loài Chi này hiện hành có các loài sau đây được ghi nhận: * _Silhouettea aegyptia_ (Chabanaud, 1933) (Red Sea goby) * _Silhouettea capitlineta_
**_Lesueurigobius_** là một chi của Họ Cá bống trắng ## Các loài Chi này hiện hành có các loài sau đây được ghi nhận: * _Lesueurigobius friesii_ (Malm, 1874) (Fries's goby) * _Lesueurigobius heterofasciatus_ Maul,
**_Fusigobius_** là một chi của Họ Cá bống trắng ## Các loài Chi này hiện hành có các loài sau đây được ghi nhận: * _Fusigobius aureus_ I. S. Chen & K. T. Shao, 1997
**Họ Cá cháo lớn** (danh pháp khoa học: **_Megalopidae_**) là họ bao gồm 2 loài cá lớn sinh sống ven biển. Khi bơi trong các vùng nước thiếu oxy, cá cháo lớn có thể hít
**Họ Cá tai tượng biển** (**Ephippidae**) là một họ cá biển theo truyền thống được xếp trong bộ Cá vược, nhưng gần đây một số tác giả xếp nó vào bộ Ephippiformes. Có khoảng 8
#đổi Lophiogobius ocellicauda Thể loại:Họ Cá bống trắng Thể loại:Chi cá vây tia đơn loài
**_Mahidolia_** là một chi cá biển của họ Cá bống trắng. Chi này được lập bởi Hugh McCormick Smith vào năm 1959. ## Từ nguyên Tên chi được đặt theo tên của Mahidol Adulyadej, Thân
#đổi Leucopsarion petersii Thể loại:Họ Cá bống trắng Thể loại:Chi cá vược đơn loài
**_Yongeichthys_** là một chi cá biển-nước lợ thuộc họ Cá bống trắng. Chi này được lập bởi Whitley vào năm 1932. ## Từ nguyên Tên chi được đặt theo tên của Charles Maurice Yonge (1899–1986),