✨Glossogobius

Glossogobius

Glossogobius là một chi của Họ Cá bống trắng

Các loài

Chi này hiện hành có các loài sau đây được ghi nhận:

  • Glossogobius ankaranensis Banister, 1994: Nó là loài đặc hữu của Madagascar. Môi trường sống tự nhiên của chúng là karsts.
  • Glossogobius aureus Akihito & Meguro, 1975 (Golden tank goby)
  • Glossogobius bellendenensis Hoese & G. R. Allen, 2009
  • Glossogobius bicirrhosus (M. C. W. Weber, 1894)
  • Glossogobius brunnoides (Nichols, 1951) (Dusky mountain goby)
  • Glossogobius bulmeri Whitley, 1959 (Bulmer's goby)
  • Glossogobius callidus (J. L. B. Smith, 1937)
  • Glossogobius celebius (Valenciennes, 1837) (Celebes goby)
  • Glossogobius circumspectus (W. J. Macleay, 1883) (Circumspect goby)
  • Glossogobius clitellus Hoese & G. R. Allen, 2012
  • Glossogobius coatesi Hoese & G. R. Allen, 1990
  • Glossogobius concavifrons (E. P. Ramsay & J. D. Ogilby, 1886) (Concave goby)
  • Glossogobius flavipinnis (Aurich, 1938): Nó là loài đặc hữu của Indonesia.
  • Glossogobius giuris (F. Hamilton, 1822) (Tank Goby)
  • Glossogobius hoesei G. R. Allen & Boeseman, 1982: Đây là loài đặc hữu của Tây Papua thuộc Indonesia.
  • Glossogobius illimis Hoese & G. R. Allen, 2012
  • Glossogobius intermedius Aurich, 1938: Nó là loài đặc hữu của Indonesia.
  • Glossogobius kokius (Valenciennes, 1837)
  • Glossogobius koragensis Herre, 1935
  • Glossogobius matanensis (M. C. W. Weber, 1913): Nó là loài đặc hữu của Indonesia.
  • Glossogobius minutus Geevarghese & John, 1983
  • Glossogobius munroi Hoese & G. R. Allen, 2012
  • Glossogobius muscorum Hoese & G. R. Allen, 2009
  • Glossogobius obscuripinnis (W. K. H. Peters, 1868)
  • Glossogobius olivaceus (Temminck & Schlegel, 1845)
  • Glossogobius robertsi Hoese & G. R. Allen, 2009
  • Glossogobius sparsipapillus Akihito & Meguro, 1976 (Linecheek tank goby)
  • Glossogobius torrentis Hoese & G. R. Allen, 1990
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Glossogobius_** là một chi của Họ Cá bống trắng ## Các loài Chi này hiện hành có các loài sau đây được ghi nhận: * _Glossogobius ankaranensis_ Banister, 1994: Nó là loài đặc hữu của
**_Glossogobius circumspectus_** là một loài cá nước lợ thuộc chi _Glossogobius_ trong họ Cá bống trắng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1883. ## Từ nguyên Tính từ định danh _circumspectus_
**_Glossogobius biocellatus_** là một loài cá thuộc họ Gobiidae. Nó được tìm thấy ở Mozambique, Nam Phi, và Tanzania. ## Nguồn * Skelton, P. 1996. [http://www.iucnredlist.org/search/details.php/9266/all Glossogobius biocellatus]. [http://www.iucnredlist.org 2006 IUCN Red List of Threatened
**_Glossogobius bicirrhosus_** là một loài cá nước ngọt thuộc chi _Glossogobius_ trong họ Cá bống trắng. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1894. ## Từ nguyên Từ định danh _bicirrhosus_
**_Glossogobius matanensis_** là một loài cá thuộc họ Gobiidae. Nó là loài đặc hữu của Indonesia. ## Nguồn *
**_Glossogobius intermedius_** là một loài cá thuộc họ Gobiidae. Nó là loài đặc hữu của Indonesia. ## Nguồn *
**_Glossogobius flavipinnis_** là một loài cá thuộc họ Gobiidae. Nó là loài đặc hữu của Indonesia. ## Nguồn *
**_Glossogobius hoesei_** là một loài cá thuộc họ Gobiidae. Đây là loài đặc hữu của Tây Papua thuộc Indonesia.
**_Glossogobius ankaranensis_** là một loài cá thuộc họ Gobiidae. Nó là loài đặc hữu của Madagascar. Môi trường sống tự nhiên của chúng là inland karsts. ## Nguồn *
**Cá bống chấm gáy** (danh pháp: **_Glossogobius olivaceus_**) là một loài cá biển-nước lợ thuộc chi _Glossogobius_ trong họ Cá bống trắng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1845. ## Từ
**Cá bống cát** hay còn gọi là **cá bống cát trắng** (Danh pháp khoa học: _Glossogobius sparsipapillus_) cũng còn được gọi là **Cá bống của Nhật Hoàng** là một loài cá bống trắng thuộc chi
**_Glossogobius giuris_** hay còn gọi là **cá bống cát**, **cá bống cát tối** hay **cá bống kiểng** là một loài cá bống bản địa sống ở những vùng nước sạch, nước biển và nước lợ
**_Bathygobius cocosensis_** là một loài cá biển thuộc chi _Bathygobius_ trong họ Cá bống trắng. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1854. ## Từ nguyên Từ định danh _cocosensis_ được
nhỏ|phải|Một loài cá biển sâu _[[Bathysaurus mollis_ đang bò ở đáy biển]] **Cá biển sâu**, **cá nước sâu** hay **cá đáy biển** là các loài cá biển sinh sống dưới sâu trong bóng tối bên
nhỏ|phải|Mùa nước nổi ở An Giang **Khu hệ cá nước ngọt ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long** hay còn gọi đơn giản là **cá miền Tây** là tập hợp các loài cá nước ngọt
**Gobiinae**, hay còn gọi là **cá bống thực sự**, là một phân họ của họ Gobiidae. ## Các loài thumb|right|[[Steinitz's goby (_Gammogobius steinitzi_)]] thumb|right|[[Clown goby (_Microgobius gulosus_) phồng miệng đe dọa kẻ thù]] thumb|right|[[Coralline goby
nhỏ|phải|[[Linh dương Eland (Taurotragus oryx), loài đặc hữu của thảo nguyên châu Phi]] nhỏ|phải|Sư tử châu Phi, vị vua của thảo nguyên châu Phi và là sinh vật biểu tượng của lục địa này **Hệ
**Ilanda Wilds** là khu bảo tồn thiên nhiên dọc theo sông Amanzimtoti ở thị trấn Amanzimtoti, KwaZulu-Natal, Nam Phi. Vùng đất với diện tích nhỏ này (20 ha [49 mẫu Anh]) lại là nơi có
Cá bống trắng rất đa dạng về chủng loại **Cá bống trắng** (danh pháp khoa học: **_Gobiidae_**) là một họ lớn chứa khoảng 2.000 loài cá nhỏ trong khoảng 200 chi. Dưới đây là danh