✨Chi Cá bống

Chi Cá bống

Chi Cá bống (tên khoa học Gobius) là một chi cá thuộc họ Cá bống trắng. Chúng bao hàm những loài cá bống điển hình, trở thành chi điển hình của phân họ cùng tên, họ cùng tên cũng như phân bộ cùng tên.

Danh sách loài

Chi Cá bống gồm các loài sau:

Gobius ater - Cá bống Bellotti Gobius ateriformis Gobius auratus – Cá bống vàng Gobius bontii - Occasional-shrimp goby Gobius bucchichi – Cá bống Bucchich Gobius cobitis – Cá bống khổng lồ Gobius couchi - Cá bống Couch Gobius cruentatus - Cá bống miệng đỏ Gobius fallax - Cá bống Sarato Gobius gasteveni - Cá bống Steven Gobius geniporus - Cá bống thanh mảnh Gobius hypselosoma Gobius kolombatovici Gobius koseirensis Gobius leucomelas Gobius niger – Cá bống đen Gobius paganellus – Cá bống đá Gobius roulei - Cá bống Roule Gobius rubropunctatus Gobius scorteccii Gobius senegambiensis Gobius strictus - Cá bống Schmidt Gobius tetrophthalmus Gobius tropicus Gobius vittatus - Cá bống vằn Gobius xanthocephalus - Cá bống đầu vàng

Hình ảnh

Tập tin:Gobius bucchichi2.jpg Tập tin:Gobius paganellus by Line1.jpg Tập tin:Gobius vittatus.jpg Tập tin:Gobius xanthocephalus.JPG
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Chi Cá bống** (tên khoa học **_Gobius_**) là một chi cá thuộc họ Cá bống trắng. Chúng bao hàm những loài cá bống điển hình, trở thành chi điển hình của phân họ cùng tên,
**Chi Cá bống đen** (tên khoa học **_Eleotris_**) là một chi cá thuộc họ cùng tên. ## Các loài Chi này gồm các loài như sau: * _Eleotris acanthopoma_ * _Eleotris amblyopsis_ - Cá bống
Cá bống trắng rất đa dạng về chủng loại **Cá bống trắng** (danh pháp khoa học: **_Gobiidae_**) là một họ lớn chứa khoảng 2.000 loài cá nhỏ trong khoảng 200 chi. Dưới đây là danh
**_Zosterisessor ophiocephalus_** (trong tiếng Anh gọi là _grass goby_, "cá bống cỏ") là một loài cá bống bản địa Địa Trung Hải, biển Azov và biển Đen. Đây là loài duy nhất trong chi **_Zosterisessor_**.
**Cá bống tròn**, tên khoa học **_Neogobius melanostomus_**, là một loài cá bống sống ở tầng đáy của họ Gobiidae, có nguồn gốc từ trung tâm lục địa Á-Âu bao gồm cả Biển Đen và
**Cá bống Caspi**, tên khoa học **_Neogobius caspius_**, là một loài cá bống đặc hữu của biển Caspi, nơi nó chỉ được tìm thấy trong vùng nước lợ. Nó đạt đến một độ dài 34,5 cm
**_Eleotris melanosoma_** là một loài cá thuộc họ Cá bống đen. Nó được tìm thấy ở American Samoa, Fiji, Polynésie thuộc Pháp, Hồng Kông, Ấn Độ, Indonesia, Nhật Bản, Malaysia, Maldives, Mozambique, New Caledonia, Palau,
**Họ Cá bống biển** là một họ cá với danh pháp khoa học **_Cottidae_** theo truyền thống được xếp trong liên họ Cottoidea của phân bộ Cottoidei trong bộ Cá mù làn (Scorpaeniformes). Tuy nhiên,
**Họ Cá bống đen** là các thành viên trong họ cá có danh pháp khoa học **Eleotridae**, được tìm thấy chủ yếu trong khu vực nhiệt đới Ấn Độ Dương-Thái Bình Dương. Họ này chứa
**Chi Cá tra** (danh pháp khoa học: **_Pangasius_**) là một chi của khoảng 21 loài cá da trơn thuộc họ Cá tra (Pangasiidae). ## Phân loại Vào thời điểm năm 1993, _Pangasius_ là một trong
**Cá bông lau** (tên khoa học: **_Pangasius krempfi_**) là một loài cá thuộc chi Cá tra (_Pangasius_). Loài này phân bố chủ yếu ở Đông Nam Á trong lưu vực sông Mê Kông. Môi trường
**Họ Cá bống trắng** (danh pháp khoa học: **_Gobiidae_**) là một họ cá, theo truyền thống xếp trong phân bộ Cá bống (Gobioidei) của bộ Cá vược (Perciformes). Theo định nghĩa cũ thì họ này
nhỏ| Một con cá bống thuộc chi _[[Rhinogobius_]] **Cá bống** là tên gọi thông dụng được dùng chung để chỉ đến nhiều loài cá vây tia có kích thước từ nhỏ đến trung bình. Tất
**Cá bống chấm hoa**, danh pháp: **_Istigobius ornatus_**, là một loài cá biển thuộc chi _Istigobius_ trong họ Cá bống trắng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1830. ## Từ nguyên
**Cá bống dừa** (Danh pháp khoa học: **_Xenisthmidae_**) theo truyền thống được coi là một họ cá bống, xếp trong phân bộ Cá bống (Gobioidei) của bộ Cá vược (Perciformes). Tuy nhiên, một số nghiên
**Bộ Cá bống** (danh pháp khoa học: **Gobiiformes**) là một bộ cá vậy tia. Trước đây, chúng được xếp như là phân bộ Gobioidei thuộc bộ Cá vược - bộ cá lớn nhất trên thế
**Chi Chích bông** (danh pháp khoa học: **_Orthotomus_**) là một chi chứa một số loài chim nhỏ. Chi này theo truyền thống thường được đặt trong họ Lâm oanh (_Sylviidae_). Nghiên cứu gần đây cho
**Chi Cá ngát** (danh pháp khoa học: **_Plotosus_**) là một chi cá ngát bản địa của khu vực Ấn Độ Dương, miền tây Thái Bình Dương và New Guinea. Các loài trong chi này sống
**Chi cá quả** hay **Chi cá lóc** (Danh pháp khoa học: **_Channa_**) là một chi cá trong Họ Cá quả với tổng cộng 42-53 loài đã được mô tả, tùy theo tác giả phân loại.
**Chi Rắn bồng** (danh pháp khoa học: **_Enhydris_**) là một chi rắn có nọc nhẹ, theo truyền thống xếp trong phân họ Homalopsinae của họ Rắn nước (Colubridae), nhưng gần đây phân họ này đã
**Cá bống can** (tên khoa học **_Arcygobius baliurus_**) là một loài cá bống có nguồn gốc từ vùng ven biển và nước lợ Ấn Độ Dương và tây Thái Bình Dương. Chúng thường xuất hiện
**Chi Cá cháy** (danh pháp khoa học: **_Tenualosa_**) là một chi thuộc phân họ _Alosinae_ của họ Cá trích (_Clupeidae_). ## Phân loại Theo Fish Base thì chi Tenualosa có 5 loài. * _Tenualosa ilisha_
**Cà phê** là một chi thực vật thuộc họ Thiến thảo (_Rubiaceae_). Chi cà phê bao gồm nhiều loài cây lâu năm khác nhau. Tuy nhiên, không phải loài nào cũng chứa caffein trong hạt,
**Chi Cá sấu**, tên khoa học **_Crocodylus_**, là một chi trong họ Cá sấu Crocodylidae. Chi này gồm 12 loài đang tồn tại và 5 loài đã tuyệt chủng. Loài Cá sấu mũi hẹp thuộc
**Chi Cá chình họng túi** (danh pháp khoa học: **_Saccopharynx_**) là một chi cá dạng cá chình sống ở biển sâu với miệng to, dạ dày có thể co giãn, căng phồng và thân dài
**Chi Cá chát** (tên khoa học **_Acrossocheilus_**) là một chi cá nước ngọt thuộc phân họ Cá bỗng (Barbinae), họ Cyprinidae (họ Cá chép). ## Hình thái học Chiều dài thân tối đa của các
**Cá bống tượng** (Danh pháp khoa học: **_Oxyeleotris marmorata_**) là một loài cá bống sống tại vùng nước ngọt phân bố tại lưu vực sông Mê Kông và sông Chao Praya cùng những con sông
nhỏ|phải|Một con cá dìa **Chi Cá dìa** hay còn gọi là **cá nâu**, **tảo ngư** (danh pháp khoa học: **_Siganus_**) là tên gọi chỉ các loài cá thuộc chi duy nhất của **họ Cá dìa**
**Họ Cá đầu móc** hay **họ Cá ươm trứng** (danh pháp khoa học: **_Kurtidae_**) là một họ cá vây tia. Họ này theo truyền thống xếp trong bộ Perciformes, tuy nhiên gần đây người ta
**Cá bống bớp** (danh pháp hai phần: **_Bostrychus sinensis_**), còn có tên là **cá bớp** hay **cá bống bốn mắt** là một loài cá nước lợ thuộc họ Cá bống đen. ## Đặc điểm Loài
**Cá bống vân mây**, danh pháp: **_Yongeichthys nebulosus_**, là một loài cá biển-nước lợ thuộc chi _Yongeichthys_ trong họ Cá bống trắng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1775. ## Từ
**Cá bống mang gai**, tên khoa học là **_Oplopomus caninoides_**, là một loài cá biển thuộc chi _Oplopomus_ trong họ Cá bống trắng. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1852.
**Cá bống chấm gáy** (danh pháp: **_Glossogobius olivaceus_**) là một loài cá biển-nước lợ thuộc chi _Glossogobius_ trong họ Cá bống trắng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1845. ## Từ
**Bóng lưới,** trước đây còn gọi là **bóng rổ nữ**, là một môn thể thao chơi bóng giữa hai đội, mỗi đội bảy cầu thủ. Bóng lưới phổ biến nhất tại nhiều quốc
Cá bống là một loại cá có nhiều lợi ích cho phụ nữ mang thai, giúp xương chắc khỏe, bổ sung protein...Cá bống là tên gọi chung cho một số loại cá như cá bống
**Cá tầm** là một tên gọi để chỉ một chi cá có danh pháp khoa học là **_Acipenser_** với 21 loài đã biết. Là một trong những chi cá cổ nhất hiện còn tồn tại,
**Cá bống mú** là một loài cá sống ở môi trường nước lợ và nước mặn. Ở Việt Nam, là loài thủy sản ở vùng biển phía nam, cá phân bố dọc theo bờ biển
**Cá lóc bông** hay **cá bông**, **cá tràu bông**, danh pháp hai phần: **_Channa micropeltes_**) là một loài cá nước ngọt thuộc họ Cá quả, nó có thể đạt chiều dài và khối lượng .
**Cá rễ cau ngắn**, tên khoa học là **_Ctenotrypauchen chinensis_**, là loài cá bống duy nhất thuộc chi **_Ctenotrypauchen_** trong họ Oxudercidae. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1867. ##
**Cá bống cát** hay còn gọi là **cá bống cát trắng** (Danh pháp khoa học: _Glossogobius sparsipapillus_) cũng còn được gọi là **Cá bống của Nhật Hoàng** là một loài cá bống trắng thuộc chi
nhỏ|phải|Cá sòng đóng gói trên thị trường **Cá sòng** (Danh pháp khoa học: _Trachurus_) là một chi cá trong họ Cá khế. Trong ẩm thực Nhật Bản, cá sòng còn được gọi là _aji_. Đây
Với mong muốn đáp ứng mọi nhu cầu về ẩm thực của khách hàng, Khu du lịch Phú Điền đã thiết kế thực đơn phong phú từ hải sản tươi sống đến các món ăn
**Cá sấu sông Nin**, tên khoa học **_Crocodylus niloticus_** là một loài cá sấu trong họ Crocodylidae. Loài này được Laurenti mô tả khoa học đầu tiên năm 1768. Chúng là loài cá sấu châu
**Kim Chi** tên thật **Nguyễn Thị Kim Chi**, (sinh ngày 13 tháng 9 năm 2005) là một nữ ca sĩ thuộc dòng nhạc trữ tình. ## Tiểu sử Kim Chi sinh ra trong một gia
Máy Cắt Rung Đa Năng Bosch GOP 30-28 có thể cắt kim loại,gỗ, gạch thậm chí cả bông dày, vải thảm... khi thay các loại lưỡi cắt. Chà nhám, cạo sàn, khoét gỗ tường và
**_Nhân trường hợp chị Thỏ Bông_** là một tập tản văn của Thảo Hảo (bút hiệu của nhà văn Phan Thị Vàng Anh, con gái nhà thơ Chế Lan Viên). Tác phẩm gồm 34 tản
**Cá ngựa** (tên khoa học **_Hippocampus_**), hay **hải mã**, là tên gọi chung của một chi động vật sống ở đại dương ở các vùng biển nhiệt đới. Cá ngựa có chiều dài trung bình
**Cá niên**, còn gọi là **cá sỉnh cao** hay **cá mát** (danh pháp khoa học: **_Onychostoma gerlachi_**, W. K. H. Peters, 1881 danh pháp đồng nghĩa: _Varicorhinus (Onychostoma) babeensis_ (Nguyen & Nguyen, 2001), _Varicorhinus (Onychostoma)
**Cà dại hoa trắng**, danh pháp khoa học **_Solanum torvum_**, là một loài thực vật thuộc họ Cà (Solanaceae). ## Mô tả trái|Cây cà dại hoa trắng ở [[miền Nam Việt Nam]] Cây nhỏ, mọc
**Chích bông đuôi dài** (danh pháp hai phần: **_Orthotomus sutorius_**) là một loài chim dạng sẻ thuộc chi Chích bông trong họ Chiền chiện. Loài này phân bố ở khắp các xứ nhiệt đới châu