✨Chi Cá sấu
Chi Cá sấu, tên khoa học Crocodylus, là một chi trong họ Cá sấu Crocodylidae. Chi này gồm 12 loài đang tồn tại và 5 loài đã tuyệt chủng. Loài Cá sấu mũi hẹp thuộc chi Mecistops đôi khi cũng được đưa vào chi này
Các loài
; Các loài đang tồn tại
- Crocodylus acutus: Cá sấu Trung Mỹ, phân bố ở Trung Mỹ, Caribê tới phía bắc Nam Mỹ
- Crocodylus intermedius: Cá sấu Orinoco, phân bố ở Colombia và Venezuela
- Crocodylus johnstoni: Cá sấu mũi dài hay cá sấu nước ngọt Australia, phân bố ở phía bắc Úc
- Crocodylus mindorensis: Cá sấu Philippines
- Crocodylus moreletii: Cá sấu Mêxico
- Crocodylus niloticus: Cá sấu sông Nin, phân bố ở vùng hạ Sahara, châu Phi
- Crocodylus novaeguineae: Cá sấu New Guinea
- Crocodylus palustris: Cá sấu đầm lầy, cá sấu Ấn Độ hoặc cá sấu Ba Tư, phân bố ở khu vực Nam Á
- ''Crocodylus porosus: Cá sấu cửa sông, cá sấu nước lợ, cá sấu nước mặn, cá sấu bông, cá sấu lửa, hay cá sấu hoa cà, phân bố ở vùng ven biển khu vực phía đông Ấn Độ, Đông Nam Á tới phía bắc Úc.
- Crocodylus rhombifer: Cá sấu Cuba
- Crocodylus siamensis: Cá sấu Xiêm, cá sấu Thái Lan, hay cá sấu nước ngọt, phân bố ở Đông Nam Á
- Crocodylus suchus: Cá sấu sa mạc, phân bố ở khu vực Tây và Trung Phi.
; Các loài tuyệt chủng
- Crocodylus anthropophagus
- Crocodylus bugtiensis
- Crocodylus checchiai
- Crocodylus palaeindicus
- Crocodylus thorbjarnarsoni
Hình ảnh
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Chi Cá sấu mõm ngắn** (tên khoa học **_Alligator_**) là một chi cá sấu trong họ Họ Cá sấu mõm ngắn (Alligatoridae). Hiện nay có hai loài vẫn còn tồn tại thuộc chi này là
**Chi Cá sấu**, tên khoa học **_Crocodylus_**, là một chi trong họ Cá sấu Crocodylidae. Chi này gồm 12 loài đang tồn tại và 5 loài đã tuyệt chủng. Loài Cá sấu mũi hẹp thuộc
**Chi Cá sấu caiman** (tên khoa học **_Caiman_**) là một chi cá sấu trong họ Cá sấu mõm ngắn (Alligatoridae). Có ba loài vẫn còn tồn tại và hai loài đã tuyệt chủng thuộc chi
**Chi Cá sấu caiman lùn** (Paleosuchus) là một chi cá sấu trong họ Cá sấu mõm ngắn (Alligatoridae). Gồm có hai loài cá sấu nhỏ, chỉ dài khoảng trên một vài mét và cân nặng
**Cá sấu Dương Tử**, tên khoa học **_Alligator scinensis_**, là một loài bò sát họ cá sấu. Chúng có nguồn gốc từ miền đông Trung Quốc. ## Hình ảnh Tập tin:2011 China-Alligator 0491.JPG Tập
**Bộ Cá sấu (Crocodilia)** là một bộ thuộc lớp Mặt thằn lằn (_Sauropsida_) hay theo các phân loại truyền thống thì thuộc lớp Bò sát (_Reptilia_), xuất hiện từ khoảng 84 triệu năm trước, vào
**Cá sấu sông Nin**, tên khoa học **_Crocodylus niloticus_** là một loài cá sấu trong họ Crocodylidae. Loài này được Laurenti mô tả khoa học đầu tiên năm 1768. Chúng là loài cá sấu châu
**Cá sấu nước mặn** (danh pháp hai phần: _Crocodylus porosus_), còn gọi là **cá sấu cửa sông** hay ở Việt Nam còn được gọi là **cá sấu hoa cà**; là loài cá sấu lớn nhất
**Họ Cá sấu mõm ngắn (_Alligatoridae)**_ là một họ bò sát thuộc Bộ Cá sấu (Crocodilia) bao gồm cá sấu mõm ngắn (alligator) và cá sấu Caiman (caiman). ## Cá sấu mõm ngắn Chi cá
**Cá sấu** được phản ánh trong nhiều nền văn minh. Ở một số nơi, cá sấu đóng vai trò lớn, chi phối nhiều mặt ở đời sống tinh thần con người, cá sấu là biểu
**Cá sấu** là các loài thuộc họ **Crocodylidae** (đôi khi được phân loại như là phân họ **Crocodylinae**). Thuật ngữ này cũng được sử dụng một cách lỏng lẻo hơn để chỉ tất cả các
**Cá Sấu** () là nhãn hiệu một tạp chí trào phúng diễn họa văn chương mĩ thuật tại Liên Xô và kế tục bởi Nga, tồn tại từ 1922 tới nay. ## Ý nghĩa Cái
**Cá sấu Trung Mỹ** (danh pháp khoa học: **_Crocodylus acutus_**) là loài cá sấu trong họ Crocodylidae. Loài này được Cuvier mô tả khoa học đầu tiên năm 1807. Chúng là động vật ăn thịt
**Cá sấu mõm ngắn Mỹ** (danh pháp khoa học: **_Alligator mississippiensis_**) là một loài bò sát bản địa duy nhất Đông Nam Hoa Kỳ. Nó là một trong hai loài còn tồn tại của chi
**Họ Cá sấu** (**Crocodylidae**) là một họ bò sát trong Bộ Cá sấu, gồm 14 loài cá sấu "thực sự" (crocodile); trong đó phần lớn các loài thuộc chi _Crocodylus_. Hai chi khác của họ
**Cá sấu Xiêm** (danh pháp hai phần: _Crocodylus siamensis_), còn gọi là **cá sấu Thái Lan** hay **cá sấu nước ngọt**, là loài cá sấu nước ngọt sinh sống ở Indonesia (Borneo và có thể
**Cá sấu Cuba** (danh pháp hai phần: _Crocodylus rhombifer_) là một loài cá sấu nhỏ (trung bình dài 2,4 mét) được tìm thấy ở đầm lầy Zapata và đảo Thanh Niên của Cuba, và nguy
**Muja** (; ) là một con cá sấu Mỹ tại Vườn thú Beograd ở Serbia, là cá sấu sống thọ nhất trên thế giới trong điều kiện nuôi nhốt. Đến vườn thú vào năm 1937,
**Cá sấu mũi dài** (tiếng Anh gọi là _cá sấu Johnston Johnston_, _cá sấu mũi dài_ hay _cá sấu nước ngọt_), tên khoa học **_Crocodylus johnsoni_**, là một loài cá sấu trong họ Crocodylidae, đặc
**Cá sấu yacare **(_Caiman yacare_, **_jacaré_** trong tiếng Bồ Đào Nha) là một loài cá sấu thuộc chi _Caiman_, sinh sống tại miền trung bộ Nam Mỹ, gồm đông bắc Argentina, Uruguay, đông nam Peru,
**Cá sấu đầm lầy** hay **Cá sấu Ba Tư**, tên khoa học **_Crocodylus palustris_**, là một loài cá sấu được tìm thấy ở ở tiểu lục địa Ấn Độ và các quốc gia xung quanh.
**_Cá sấu lùn xạ hương** (Paleosuchus palpebrosus)_ hay _**Cá sấu caiman lùn Cuvier** _là loài cá sấu nhỏ nhất từ miền Bắc và miền Trung Nam Mỹ. Loài này có ở Bolivia, Brasil, Colombia, Ecuador,
**_Caiman crocodilus_** (tên tiếng Anh: _Spectacled caiman_) là một loài cá sấu trong họ Alligatoridae được tìm thấy trong nhiều vùng ở Trung và Nam Mỹ. Nó sống trong một loạt các vùng đất thấp
**Cá sấu tây châu Phi** hay **Cá sấu sa mạc**,**_Crocodylus suchus_** là một loài cá sấu liên quan xa đến (nhưng thường bị nhầm lẫn với) Cá sấu sông Nin (C. niloticus). Nó sống ở
**Cá sấu Orinoco**, danh pháp hai phần là _Crocodylus intermedius_, là một loài cá sấu lớn trong họ Crocodylidae. Loài này được Graves mô tả khoa học đầu tiên năm 1819. ## Hình ảnh
**_Caiman latirostris_** (tên tiếng Anh: _Broad-snouted Caiman range_ - Cá sấu Caiman mõm rộng) là một loài cá sấu trong họ Alligatoridae được tìm thấy ở miền đông và miền Trung Nam Mỹ, bao gồm
**Cá sấu mũi hẹp** (tên khoa học **_Mecistops cataphractus_**) là một loài cá sấu trong họ Crocodylidae. Loài này được Cuvier mô tả khoa học đầu tiên năm 1825.
**Cá sấu Mêxico** (tên khoa học **_Crocodylus moreletii_**) là một loài cá sấu trong họ Crocodylidae. Loài này được Duméril & Bibron mô tả khoa học đầu tiên năm 1851. ## Hình ảnh Tập
**Cá sấu New Guinea **(_Crocodylus novaeguineae)_ là một loài cá sấu trong họ Crocodylidae. Loài này được Schmidt mô tả khoa học đầu tiên năm 1928. ## Phát sinh loài Cây phát sinh loài bên
**Cá sấu Philippines** (danh pháp khoa học: _Crocodylus mindorensis_) là một loài cá sấu trong họ Crocodylidae. Loài này được Schmidt mô tả khoa học đầu tiên năm 1935. ## Hình ảnh Tập tin:Crocodylus
**_Paleosuchus trigonatus_** là một loài cá sấu caiman lùn phân bố ở Nam Mỹ. Nó được tìm thấy trong các lưu vực sông Amazon của Bolivia, Brasil, Colombia, Ecuador, Guiana thuộc Pháp, Guyana, Peru, Suriname,
Cá sấu sông Nin một trong các loài cá sấu thường tấn công con người Hàm răng sắc nhọn của một con [[cá sấu mõm ngắn]] **Cá sấu tấn công**, **cá sấu ăn thịt người**
nhỏ|phải|Cá sấu được nuôi ở [[Cồn Phụng]] nhỏ|phải|Một trại nuôi cá sấu **Nuôi cá sấu** hay mô hình trang trại cá sấu là việc thực hành chăn nuôi để khai thác, sử dụng các nguyên
**Họ** **Cá sấu mõm dài** (**Gavialidae**) là một họ bò sát trong bộ Cá sấu (Crocodilia). Họ này hiện nay chỉ chứa 2 loài cá sấu mõm dài (gharial) còn sinh tồn là cá sấu
**Gustave** là một con cá sấu sông Nile đực ở Burundi. Nó nổi tiếng qua hàng loạt vụ giết người, và đồn rằng nó đã giết hơn 300 người bên bờ sông Ruzizi và bờ
**Cà phê** là một chi thực vật thuộc họ Thiến thảo (_Rubiaceae_). Chi cà phê bao gồm nhiều loài cây lâu năm khác nhau. Tuy nhiên, không phải loài nào cũng chứa caffein trong hạt,
**Chi Cá nục** (danh pháp khoa học: **_Decapterus_**) là một chi cá biển thuộc họ Cá khế (Carangidae). Đây là nhóm cá có giá trị dinh dưỡng và kinh tế, được khai thác thu hoạch
phải|nhỏ| Mô hình của một con cá sấu trồi lên từ một cống thoát nước trong một trung tâm mua sắm. Những mẫu chuyện về **cá sấu trong cống thoát nước** xuất hiện từ cuối
**Chi Cá răng sấu** (danh pháp khoa học: **_Champsodon_**) là chi duy nhất trong họ Champsodontidae. Các loài cá này có tên gọi là **cá răng sấu** (tên tiếng Anh: crocodile toothfish, tên tiếng Trung:
**Chi Cá cháy** (danh pháp khoa học: **_Tenualosa_**) là một chi thuộc phân họ _Alosinae_ của họ Cá trích (_Clupeidae_). ## Phân loại Theo Fish Base thì chi Tenualosa có 5 loài. * _Tenualosa ilisha_
**Chi Cà** (danh pháp: **_Solanum_**) là chi thực vật có hoa lớn và đa dạng. Các loài thuộc chi Cà phân bố trong các môi trường sống tự nhiên khác nhau, có thể là các
**Chi Cá chình họng túi** (danh pháp khoa học: **_Saccopharynx_**) là một chi cá dạng cá chình sống ở biển sâu với miệng to, dạ dày có thể co giãn, căng phồng và thân dài
**Chi Cá hồi trắng** (danh pháp khoa học: **_Coregonus_**), là một chi cá trong họ Cá hồi (_Salmonidae_). Loài điển hình là cá hồi trắng (_C. lavaretus_). Tên gọi chung và phổ biến của các
**Chi Cá ngát** (danh pháp khoa học: **_Plotosus_**) là một chi cá ngát bản địa của khu vực Ấn Độ Dương, miền tây Thái Bình Dương và New Guinea. Các loài trong chi này sống
**Chi Cá ngão** (danh pháp khoa học: **_Chanodichthys_**) là một chi cá dạng cá chép, bao gồm 5 loài đã được công nhận. Tên gọi khoa học có nguồn gốc từ tiếng Hy Lạp _chanos_
**Chi Cá thoi** (danh pháp khoa học: **_Antigonia_**) là một chi cá biển trong họ Caproidae, theo truyền thống xếp trong bộ Cá vược (Perciformes). Chi này cũng là chi cá đa dạng loài nhất
thumb|Săn cá sấu ở [[Florida]] **Săn cá sấu** là việc săn tìm, lúng sục, bẫy, bắt, giam giữ và giết chết những con cá sấu. Việc săn bắt cá sấu được ghi nhận ở những
**_Monognathus_** hay **cá một hàm** là chi cá duy nhất trong họ **Monognathidae**, gồm các loài cá dạng cá chình sinh sống ở biển sâu. Tên gọi của chi bắt nguồn từ tiếng Hy Lạp
**Chi Cá bướm**, tên khoa học là **_Chaetodon_**, là chi cá biển có số lượng thành viên đông nhất trong họ Cá bướm. Các loài trong chi này được phân bố trải rộng trên khắp
**Chi Cá buồm** (danh pháp khoa học: **_Istiophorus_**) là một loài cá sống trong tất cả các đại dương trên thế giới. Chúng có màu xanh lam hay xám và có vây lưng giống như