Chi Cá tra (danh pháp khoa học: Pangasius) là một chi của khoảng 21 loài cá da trơn thuộc họ Cá tra (Pangasiidae).
Phân loại
Vào thời điểm năm 1993, Pangasius là một trong hai chi (cùng với Helicophagus) của họ Pangasiidae. Khi đó, nó được chia ra thành 4 phân chi. Cụ thể:
- Pangasius phân chi Pangasianodon: Bao gồm P. gigas và P. hypophthalmus và được nhận biết do sự thiếu vắng râu hàm dưới, cũng như không có răng ở cá trưởng thành và sự tồn tại của bong bóng một thùy.
- Pangasius phân chi Pteropangasius: Bao gồm P. micronema và P. pleurotaenia và được nhận biết bằng 4 thùy của bong bóng với thùy cuối có nhiều đoạn.
- Pangasius phân chi Neopangasius: Bao gồm P. nieuwenhuisii, P. humeralis, P. lithostoma, P. kinabatanganensis, được nhận biết nhờ các răng vòm miệng sắp xếp thành một mảng lớn.
- Pangasius phân chi Pangasius là phân chi cuối cùng và không có đặc trưng nhận dạng cụ thể, chứa toàn bộ các loài còn lại.
Sự phân chia thành các phân chi như vậy được xác nhận vào năm 2000, ngoại trừ phân chi Neopangasius, được phát hiện ra là đa ngành và là một phần của Pangasius phân chi Pangasius, vì thế chỉ còn lại là 3 phân chi.
Các loài
Các loài được liệt kê theo Ferraris, 2007.
- Chi Pangasius
Pangasius bocourti Sauvage, 1880 (đồng nghĩa: P. altifrons): Cá ba sa (cá xác bụng). Lưu vực sông Mê Kông và Chao Phraya.
Pangasius conchophilus Roberts & Vidthayanon, 1991: Cá hú. Lưu vực sông Mê Kông, Bangpakong và Chao Phraya
Pangasius djambal Bleeker, 1846: Lưu vực sông Mê Kông và Malaysia/Indonesia.
Pangasius elongatus Pouyaud, Gustiano & Teugels, 2002: Hạ lưu sông Chao Phraya, Bangpakong và Mê Kông của khu vực Đông Dương.
Pangasius humeralis Roberts, 1989
Pangasius indicus † (Marck, 1876)
Pangasius kinabatanganensis Roberts & Vidthayanon, 1991
Pangasius krempfi Fang & Chaux, 1949: Cá bông lau
Pangasius kunyit Pouyaud, Teugels & Legendre, 1999: Cá tra bần
Pangasius larnaudii Bocourt, 1866(đồng nghĩa: P. burgini, P. larnaudei, P. larnaudi, P. larnaudiei, P. larnaudieri, P. taeniura, P. taeniurus): Cá vồ đém
Pangasius lithostoma Roberts, 1989
Pangasius macronema Bleeker, 1851(đồng nghĩa: P. aequilabialis, P. macronemus, P. siamensis): Cá xác sọc
Pangasius mahakamensis Pouyaud, Gustiano & Teugels, 2002
Pangasius mekongensis Gustiano, Teugels & Pouyaud, 2003
Pangasius myanmar Roberts & Vidthayanon, 1991
Pangasius nasutus (Bleeker, 1863)(đồng nghĩa: P. ponderosus)
Pangasius nieuwenhuisii (Popta, 1904)
Pangasius pangasius (Hamilton, 1822) (đồng nghĩa: P. buchanani, P. pangasius godavarii, P. pangasius pangasius, P. pangasius upiensis): Cá tra đuôi vàng, Ấn Độ-Myanma
Pangasius polyuranodon Bleeker, 1852(đồng nghĩa: P. juaro): Cá dứa
Pangasius rheophilus Pouyaud & Teugels, 2000
Pangasius sabahensis Gustiano, Teugels & Pouyaud, 2003
Pangasius sanitwongsei Smith, 1931(đồng nghĩa: P. beani, P. sanitwangsei): Cá vồ cờ
Chuyển đi
- Phân chi Pteropangasius Fowler, 1937 (đồng nghĩa của chi Pseudolais Vaillant, 1902 trong Ferraris 2007)
Pseudolais micronemus Bleeker, 1847(đồng nghĩa: Pangasius micronemus, P. dezwaani, P. micronema, P. rios): Cá tra
Pseudolais pleurotaenia Sauvage, 1878(đồng nghĩa: Pangasius pleurotaenia, P. cultratus, P. fowleri, P. pleurotaenius): Cá xác bầu
- Phân chi Pangasianodon chuyển thành chi Pangasianodon Chevey, 1931
Pangasianodon gigas Chevey, 1931(đồng nghĩa: Pangasius gigas, P. paucidens): Cá tra dầu, đặc hữu của lưu vực sông Mê Kông, đã trở thành khan hiếm do đánh bắt thái quá. Cấm buôn bán quốc tế (CITES I, từ 1 tháng 7 năm 1975; CMS Phụ lục I).
Pangasianodon hypophthalmus (Sauvage, 1878)(đồng nghĩa: Pangasius hypophthalmus, P. sutchi, Helicophagus hypophthalmus): Cá tra nuôi. Ở sông Mê Kông và sông Chao Phraya, hiện loài cá này được đưa vào nuôi để làm cá thực phẩm ở quy mô lớn.
Khác
Hai loài dưới đây có ít thông tin cụ thể:
Pangasius bedado: Indonesia. Có thể là đồng nghĩa của Pangasius djambal
Pangasius tubbi: Malaysia. Có thể là đồng nghĩa của Pseudolais micronemus
Chuyển sang họ Schilbeidae có:
Pangasius hexanema: đồng nghĩa gốc của Laides hexanema
Pangasius longibarbis: đồng nghĩa gốc của Laides longibarbis
Hóa thạch
Loài hóa thạch duy nhất của chi, P. indicus, được công bố là có niên đại từ phân đại Đệ Tam, có khả năng thuộc thế Eocen.
Hình ảnh
Tập tin:Pangasius in aquarium.jpg
Tập tin:Iridescent shark.jpg
Tập tin:Pangasisus Hamilton.jpg
👁️
1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Chi Cá tra** (danh pháp khoa học: **_Pangasius_**) là một chi của khoảng 21 loài cá da trơn thuộc họ Cá tra (Pangasiidae). ## Phân loại Vào thời điểm năm 1993, _Pangasius_ là một trong
**Cá tra dầu** (danh pháp khoa học: **_Pangasianodon gigas_**) là một loài cá nước ngọt sống trong vùng hạ lưu sông Mê Kông. Với chiều dài cho đến 3 mét và trọng lượng có thể
**Cá tra đuôi vàng** (tên khoa học: **_Pangasius pangasius_**) là một loài cá tra có nguồn gốc từ nước ngọt và nước lợ tại các con sông lớn ở Bangladesh, Ấn Độ, Myanmar và Pakistan.
**Họ Cá tra** (danh pháp khoa học: _Pangasiidae_) là một họ cá nước ngọt đã biết thuộc bộ Cá da trơn (Siluriformes) chứa khoảng 28 loài. Các loài trong họ này được tìm thấy trong
**Chi Cá he đỏ** (danh pháp khoa học: **_Barbonymus_**) là một chi cá vây tia thuộc họ Cá chép (Cyprinidae), chứa 5 loài. Chi này chỉ được thiết lập năm 1999, với cá he đỏ
**Cá bông lau** (tên khoa học: **_Pangasius krempfi_**) là một loài cá thuộc chi Cá tra (_Pangasius_). Loài này phân bố chủ yếu ở Đông Nam Á trong lưu vực sông Mê Kông. Môi trường
**Chi Cà** (danh pháp: **_Solanum_**) là chi thực vật có hoa lớn và đa dạng. Các loài thuộc chi Cà phân bố trong các môi trường sống tự nhiên khác nhau, có thể là các
**Cá ba sa**, tên khoa học **_Pangasius bocourti_**, còn có tên gọi là **cá giáo**, **cá sát bụng**, là loại cá da trơn trong họ Pangasiidae có giá trị kinh tế cao, được nuôi tập
**Cá hú** (danh pháp hai phần: **_Pangasius conchophilus_** Roberts & Vidthayanon, 1991) là một loài cá nước ngọt, thuộc họ Cá tra (Pangasiidae) trong bộ Cá da trơn (Siluriformes), đây là một dạng cá sát
**Báo chí điều tra** là một hình thức báo chí trong đó các phóng viên điều tra sâu về chủ đề mà họ quan tâm hoặc một vấn đề nóng trong xã hội, chẳng hạn
**Cá vồ đém** (danh pháp khoa học: _Pangasius larnaudii_) là một loài cá da trơn trong họ cá tra (Pangasiidae), đây là loài bản địa của vùng Đông Nam Á, như Campuchia và Việt Nam.
**Cá vồ cờ** (danh pháp khoa học: **_Pangasius sanitwongsei_**) là một loài cá nước ngọt thuộc họ Cá tra (Pangasiidae) của bộ Cá da trơn (Siluriformes), sinh sống trong lưu vực sông Chao Phraya và
**Cá xác sọc**, ở miền Nam có khi viết chệch thành **cá sát sọc** hay nói gọn thành **cá sát** (Danh pháp khoa học: _Pangasius macronema_), còn gọi là **cá tra Xiêm** thuộc nhóm cá
**Cá dứa** (**_Pangasius sp._**) là tên thông dụng tại Việt Nam, dùng để chỉ một số loài cá thuộc chi Cá tra. Một số loài cá dứa bao gồm: * _Pangasius polyuranodon_ Bleeker, 1852, phân
**_Secutor_** là một danh pháp khoa học của một chi cá trong họ Cá liệt bản địa của Ấn Độ Dương và Tây Thái Bình Dương. Tên của chi cá này trong tiếng Anh trùng
Từng là kỹ sư xây dựng tại TP Hồ Chí Minh, anh Đặng Nhật Hảo (29 tuổi, ngụ huyện Mang Thít, tỉnh Vĩnh Long) bất ngờ rẽ hướng khởi nghiệp từ chính ao cá sau
__NOTOC__ **Hiệp hội Cá Tra Việt Nam** là tổ chức xã hội nghề nghiệp phi lợi nhuận của những người và tổ chức, doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực nuôi, chế biến, xuất nhập
**Cá niên**, còn gọi là **cá sỉnh cao** hay **cá mát** (danh pháp khoa học: **_Onychostoma gerlachi_**, W. K. H. Peters, 1881 danh pháp đồng nghĩa: _Varicorhinus (Onychostoma) babeensis_ (Nguyen & Nguyen, 2001), _Varicorhinus (Onychostoma)
Cá tra là giống cá thịt ngon và hấp dẫn, là một trong các loại thủy sản góp phần phát triển nền kinh tế Việt Nam.Cổng thông tin Chính phủ, Thứ trưởng Bộ Nông nghiệp
**Cá sấu nước mặn** (danh pháp hai phần: _Crocodylus porosus_), còn gọi là **cá sấu cửa sông** hay ở Việt Nam còn được gọi là **cá sấu hoa cà**; là loài cá sấu lớn nhất
**Kim Chi** tên thật **Nguyễn Thị Kim Chi**, (sinh ngày 13 tháng 9 năm 2005) là một nữ ca sĩ thuộc dòng nhạc trữ tình. ## Tiểu sử Kim Chi sinh ra trong một gia
Cuốn Chỉ Dẫn Tra Cứu Áp Dụng Bộ Luật Hình Sự Năm 2015 Sửa Đổi, Bổ Sung Năm 2017 Tái Bản Lần Thứ Nhất, Có Chỉnh sửa, Bổ sung được tác giả TS Nguyễn Trí
**Cá lăng đỏ** hay còn gọi là **cá lăng nha đuôi đỏ** hay **cá lăng chiên** (Danh pháp khoa học: **_Hemibagrus microphthalmus_**) là một loài cá trong họ Cá lăng. Chúng được tìm thấy ở
**_Pangasius polyuranodon_** là một loài cá thuộc chi cá tra trong họ Pangasiidae. Loài này xuất hiện trên đảo Sumatra và Borneo. Năm 2002 hai loài _Pangasius elongatus_ và _Pangasius mahakamensis_ đã được tách ra
**Cá chết hàng loạt ở Việt Nam 2016** hay còn gọi là **Sự cố Formosa** đề cập đến hiện tượng cá chết hàng loạt tại vùng biển Vũng Áng (Hà Tĩnh) bắt đầu từ ngày
nhỏ|phải|Mùa nước nổi ở An Giang **Khu hệ cá nước ngọt ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long** hay còn gọi đơn giản là **cá miền Tây** là tập hợp các loài cá nước ngọt
nhỏ|phải|[[Thu hoạch cá vồ cờ ở Thái Lan]] **Nuôi cá da trơn** là hoạt động nuôi các loài cá da trơn để dùng làm nguồn thực phẩm cho con người, cũng như nuôi trồng những
**Trà xanh** hay **chè xanh** được làm từ lá của _cây trà_ chưa trải qua công đoạn làm héo và oxy hóa giống với cách chế biến trà Ô Long và trà đen. Trà xanh
10 tác dụng của tinh bột nghệ giúp bạn đẹp tự nhiênNếu bạn đang tìm kiếm một loại thực phẩm tự nhiên vừa tốt cho sức khỏe vừa có tác dụng làm đẹp, hãy cùng
10 tác dụng của tinh bột nghệ giúp bạn đẹp tự nhiênNếu bạn đang tìm kiếm một loại thực phẩm tự nhiên vừa tốt cho sức khỏe vừa có tác dụng làm đẹp, hãy cùng
10 tác dụng của tinh bột nghệ giúp bạn đẹp tự nhiênNếu bạn đang tìm kiếm một loại thực phẩm tự nhiên vừa tốt cho sức khỏe vừa có tác dụng làm đẹp, hãy cùng
10 tác dụng của tinh bột nghệ giúp bạn đẹp tự nhiênNếu bạn đang tìm kiếm một loại thực phẩm tự nhiên vừa tốt cho sức khỏe vừa có tác dụng làm đẹp, hãy cùng
10 tác dụng của tinh bột nghệ giúp bạn đẹp tự nhiênNếu bạn đang tìm kiếm một loại thực phẩm tự nhiên vừa tốt cho sức khỏe vừa có tác dụng làm đẹp, hãy cùng
**Trà sữa trân châu** hay **trà sữa Đài Loan** (珍珠奶茶; _trân châu nãi trà_) là thức uống được chế biến từ trà xanh hoặc trà đen được các cửa hàng đồ uống tại Đài Trung,
Bên Hàn chị em truyền tai nhau mua cái này xài không đấy, trắng kinh điển luôn, trắng mà không gây hại cho da xài thích lắm luôn ý !!! Thấy mấy chị bảo dùng
✨ NƯỚC TẨY TRANG TRÀ XANH ✨✨ INNISFREE GREEN TEA CLEANSING WATER Công dụng : Nước tẩy trang Innisfree Green Tea Cleansing Water được chiết xuất từ những lá trà xanh thế hệ mới với
KHOA Công dụng: Viêm nhiễm phụ khoa, nam khoa ( Dùng trị nấm cho nam rất hiệu quả)Nấm, tạp khuẩn, trực khuẩn.Viêm lộ tuyến, viêm cổ tử cung, viêm âm đạo.Tăc vòi trứng do viêm
Gel tẩy tế bào chết trà xanh Santa Marche Greentea Clear Peeling Gel được chiết xuất từ lá trà xanh nổi tiếng của vùng Kyoto giúp loại bỏ các tế bào chết một cách nhẹ
MÔ TẢ SẢN PHẨMChị em hãy tìm hiểu kỹ về shop, sản phẩm trước khi mua nhé, tớ bán hoàn toàn là hàng nội địa Hàn Quốc, 100% mua khi hãng sale, có bill giấy/
Thông tin sản phẩm Vào những năm gần đây thì dầu tẩy trang nhận được rất nhiều sự ưa chuộng của chị em phụ nữ. Dầu tẩy trang được đánh gía hiệu quả hơn so
Bột trắng răng EUCRYL MỸ1 hộp dùng dc tầm 3 4 tháng lận nhaTrọng lượng 50gBột trắng răng EUCRYL MỸTác dụng:Làm trắng răng vĩnh viễn sau vài tuần sdĐánh sạch các vết ốHiệu chỉnh màu
Tinh Chất Dưỡng Trắng Căng Bóng Nâng Tông Da CELLAPY PINK TONE UP AMPOULE275.000đLà siêu phẩm mới nhất của nhà CELLAPY, Tinh chất dưỡng trắng căng bóng nâng tông da Pink Tone Up Ampoule SPF
**Trà Ôn** là một huyện thuộc tỉnh Vĩnh Long, Việt Nam. ## Địa lý Huyện Trà Ôn nằm ở phía nam của tỉnh Vĩnh Long, có vị trí địa lý: *Phía đông giáp huyện Vũng
**Trà sữa Hồng Kông** là một loại thức uống được làm từ trà đen Ceylon và sữa (sữa bay hơi và sữa đặc). Đây còn là một phần trong bữa trưa của văn hóa trà
Trà Huỷ Nám Trắng Da Colagen JuShi Chính Hãng Nhật Bản hộp 20 gói Trắng da ngay khi sử dụng 1 hộp,Hủy Nám sau 1 liệu trình 3 hộp Vì sao Trà Hủy Nám Trắng
MÔ TẢ SẢN PHẨM #TRÀ HOA HỒNG ROYALHoa hồng là một trong những loài hoa được sử dụng làm đẹp. Nước hoa hồng giúp làm se lỗ chân lông, kể cả ở da nhạy cảm,
**Cá mè** là một số loài cá nước ngọt, cùng họ với cá chép, có thân dẹp, đầu to, vẩy nhỏ, trắng (Theo định nghĩa trong từ điển trực tuyến của Trung tâm Từ điển).
**Phương Mỹ Chi** (sinh ngày 13 tháng 1 năm 2003) là một nữ ca sĩ, nhạc sĩ kiêm diễn viên người Việt Nam. Khởi nghiệp từ năm 2013, cô bắt đầu nổi danh từ khi
Trong thời kì xã hội phát triển chúng ta đang phải chạy đua với cuộc sống và thời gian với nhiều bận rộn, thời tiết khắc nhiệt tạo ra nên tóc của chúng ta rất
Trong thời kì xã hội phát triển chúng ta đang phải chạy đua với cuộc sống và thời gian với nhiều bận rộn, thời tiết khắc nhiệt tạo ra nên tóc của chúng ta rất