✨Chi Cá chép

Chi Cá chép

Chi Cá chép (danh pháp khoa học: Cyprinus) là một chi trong họ Cá chép (Cyprinidae), được biết đến nhiều nhất là thành viên phổ biến rộng khắp có tên gọi thông thường là cá chép (Cyprinus carpio). Các loài khác được biết đến và tìm thấy nói chung trong các khu vực khá hữu hạn của châu Á, trong một số trường hợp chỉ có ở một vài hồ đơn lẻ. Theo [http://www.fishbase.org/NomenClature/ValidNameList.cfm?criteria=SYNONYMS.SynGenus+%3D+%27Cyprinus%27++AND+SYNONYMS.SynSpecies+like+%27%25%25%27+&vtitle=Scientific+Names+where+genus+equals+%3Ci%3ECyprinus%3C%2Fi%3E www.fishbase.org] thì có 24 loài là hợp lệ trong chi này với Cyprinus carpio có 3 phân loài được công nhận, mặc dù số danh pháp mà trang này thống kê được là 343.

Các loài

  • Cyprinus acutidorsalis Wang, 1979 - cá chép vây nhọn
  • Cyprinus barbatus Chen và Huang, 1977 - cá chép Nhĩ Hải. Hồ Nhĩ Hải, Vân Nam, Trung Quốc.
  • Cyprinus carpio Linnaeus, 1758 - cá chép
  • Cyprinus chilia Wu, Yang và Huang trong Wu, Yang, Yue và Huang, 1963 (đồng nghĩa: Cyprinus carpio chilia) - cá chép Kỷ Lộc. Hồ Kỷ Lộc, Vân Nam, Trung Quốc
  • Cyprinus dai Nguyễn và Đoàn, 1969 - cá trữ.
  • Cyprinus daliensis Chen và Huang, 1977 - cá chép Đại Lý. Hồ Nhĩ Hải, Vân Nam, Trung Quốc.
  • Cyprinus exophthalmus Mai, 1978
  • Cyprinus fuxianensis Yang và ctv. trong Chen và Huang, 1977 (đồng nghĩa: Cyprinus micristius fuxianensis) - cá chép Phủ Tiên. Hồ Phủ Tiên.
  • Cyprinus hieni Nguyem & Ho, 2003
  • Cyprinus hyperdorsalis Nguyễn, 1991
  • Cyprinus ilishaestomus Chen và Huang, 1977 - cá chép vây nhọn. Hồ Kỷ Lộc, Vân Nam, Trung Quốc.
  • Cyprinus intha Annandale, 1918
  • Cyprinus longipectoralis Chen và Huang, 1977 - cá chép xuân. Hồ Nhĩ Hải, Vân Nam, Trung Quốc.
  • Cyprinus longzhouensis Yang và Hwang trong Chen và Huang, 1977
  • Cyprinus megalophthalmus Wu và ctv., 1963 - cá chép mắt to. Vân Nam, Trung Quốc.
  • Cyprinus melanes (Mai, 1978) (đồng nghĩa: Cyprinus centralus Nguyễn và Mai, 1994) - cá dầy, cá chép Việt Nam.
  • Cyprinus micristius Regan, 1906 - cá chép nhỏ. hồ Điền Trì, Vân Nam, Trung Quốc.
  • Cyprinus multitaeniata Pellegrin và Chevey, 1936 - cá lợ than thấp
  • Cyprinus pellegrini Tchang, 1933 - cá chép đầu to. Hồ Tinh Vân và hồ Kỷ Lộc, Vân Nam, Trung Quốc.
  • Cyprinus qionghaiensis Liu, 1981
  • Cyprinus quidatensis Nguyen, Le, Le & Nguyen, 1999
  • Cyprinus rubrofuscus Lacepčde, 1803 (đồng nghĩa: Cyprinus carpio rubrofuscus).
  • Cyprinus yilongensis Yang và ctv. trong Chen và Huang, 1977 - cá chép Dị Long. Hồ Dị Long, Vân Nam, Trung Quốc.
  • Cyprinus yunnanensis Tchang, 1933 - cá chép Vân Nam. Hồ Kỷ Lộc, Vân Nam, Trung Quốc.
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Chi Cá chép** (danh pháp khoa học: **_Cyprinus_**) là một chi trong họ Cá chép (_Cyprinidae_), được biết đến nhiều nhất là thành viên phổ biến rộng khắp có tên gọi thông thường là cá
**Cá chép** (danh pháp khoa học: _Cyprinus carpio_) là một loài cá nước ngọt phổ biến rộng khắp thế giới. Chúng có quan hệ họ hàng xa với cá vàng thông thường và chúng có
**Cá chép kính** là một loại cá, thường được tìm thấy trong Vương quốc Anh và châu Âu. Tên "Cá chép kính" bắt nguồn từ sự tương đồng của vảy của chúng với gương.Chúng có
**_Tor_** là một chi cá chép bản địa với nhiều loài cá Mahseer ## Các loài Hiện hành có 16 loài được ghi nhận trong chi này: * _Tor ater_ T. R. Roberts, 1999 *
nhỏ|phải|Ở [[Việt Nam, hình tượng con cá chép có nhiều ý nghĩa]] **Cá chép Á Đông** hay còn gọi là **cá chép châu Á** (Asian carp) là tên gọi thông dụng trong tiếng Anh chỉ
**Họ Cá chép** (danh pháp khoa học: **_Cyprinidae_**, được đặt tên theo từ _Kypris_ trong tiếng Hy Lạp, tên gọi khác của thần Aphrodite), bao gồm cá chép và một số loài có quan hệ
**Bộ Cá chép răng** hay **bộ Cá bạc đầu** (danh pháp khoa học: **Cyprinodontiformes**) là một bộ cá vây tia, bao gồm chủ yếu là cá nhỏ, nước ngọt. Nhiều loài cá cảnh, chẳng hạn
nhỏ|phải|Một con cá chép **Cá chép** là tên thông dụng tại Việt Nam để chỉ một số loài cá nước ngọt thuộc lớp Cá vây tia (_Actinopterygii_). ## Một số loài cá chép điển hình
**Bộ Cá chép** (danh pháp khoa học: **_Cypriniformes_**) là một bộ cá vây tia, bao gồm các loài cá chép, cá trắm, cá mè, cá tuế và một vài họ cá khác có liên quan.
**Bộ Cá chép mỡ** (danh pháp khoa học: **_Characiformes_**) là một bộ của lớp Cá vây tia (Actinopterygii), bao gồm cá chép mỡ và đồng minh của chúng. Hợp lại trong 23 họ được công
**Chi Cá cháy** (danh pháp khoa học: **_Tenualosa_**) là một chi thuộc phân họ _Alosinae_ của họ Cá trích (_Clupeidae_). ## Phân loại Theo Fish Base thì chi Tenualosa có 5 loài. * _Tenualosa ilisha_
**Chi Cá he đỏ** (danh pháp khoa học: **_Barbonymus_**) là một chi cá vây tia thuộc họ Cá chép (Cyprinidae), chứa 5 loài. Chi này chỉ được thiết lập năm 1999, với cá he đỏ
**Chi Cá mè trắng** (danh pháp khoa học: **_Hypophthalmichthys_**)) là một chi thuộc họ Cá chép (Cyprinidae), chi này gồm có 3 loài, toàn là cá sinh sống ở khu vực châu Á. Ở Việt
**Chi Cá giếc** (danh pháp khoa học: **_Carassius_**) là một chi trong họ Cá chép (Cyprinidae). Các loài trong chi này có tên gọi thông thường là **cá giếc** hay **cá diếc**, mặc dù các
**Cá chép hồi khổng lồ** (danh pháp hai phần: **_Aaptosyax grypus_**) là một loài cá vây tia trong họ Cyprinidae, thuộc về chi đơn loài **_Aaptosyax_**. Nó là loài đặc hữu của khu vực trung
**Chi Cá trâm** (Danh pháp khoa học: _Boraras_) là một chi cá chép bản địa của vùng châu Á, chúng là chi cá gồm những con cá nhỏ với kích thước từ 13 đến 22 mm
**Chi Cá mè phương nam** (danh pháp khoa học: **_Osteochilus_**) là một chi trong họ Cá chép (Cyprinidae). Gọi như vậy vì cả ba loài có mặt ở Việt Nam hiện được công nhận thuộc
**Chi Cá ngão** (danh pháp khoa học: **_Chanodichthys_**) là một chi cá dạng cá chép, bao gồm 5 loài đã được công nhận. Tên gọi khoa học có nguồn gốc từ tiếng Hy Lạp _chanos_
**Chi Cá mương** (danh pháp khoa học: **_Hemiculter_**) là một chi trong họ Cá chép (_Cyprinidae_), bao gồm 8 loài. Loài điển hình của chi này là cá mương (_Culter leucisculus_, danh pháp này hiện
**Chi Cá chát** (tên khoa học **_Acrossocheilus_**) là một chi cá nước ngọt thuộc phân họ Cá bỗng (Barbinae), họ Cyprinidae (họ Cá chép). ## Hình thái học Chiều dài thân tối đa của các
**Chi Cá sỉnh** (tên khoa học: **_Onychostoma_**) là một chi cá thuộc họ Cá chép. Chi này hiện có 23 loài được mô tả và sinh sống ở Đông Á và Đông Nam Á. ##
**Chi Cá trôi** (danh pháp khoa học: **_Cirrhinus_**) là một chi cá dạng cá chép, được tìm thấy ở khu vực Nam và Đông Nam Á. ## Các loài * _Cirrhinus caudimaculatus_ (Fowler, 1934) -
**Chi Cá anh vũ** (danh pháp khoa học: **_Semilabeo_**) là một chi cá dạng cá chép, sinh sống trong khu vực Hoa Nam và miền bắc Việt Nam. Hiện tại người ta công nhận chi
**Chi Cá thiểu** (danh pháp khoa học: **_Culter_**) là một chi cá dạng cá chép, bao gồm 4 loài đã được công nhận. Tên gọi khoa học của chi này có nguồn gốc từ tiếng
**Chi Cá thiểu nam** (danh pháp khoa học: **_Paralaubuca_**) là một chi chứa 5 loài cá dạng cá chép, được tìm thấy ở khu vực Đông Nam Á. ## Các loài * _Paralaubuca barroni_ (Fowler,
**Chi Cá linh cám** (tên khoa học: **_Thynnichthys_**) là một chi cá dạng cá chép sinh sống trong khu vực từ Ấn Độ tới Borneo. ## Các loài Hiện người ta công nhận 4 loài
nhỏ|phải|Câu cá chép nhỏ|phải|Cá giếc **Câu cá chép** là việc thực hành câu các loại cá chép. Cá chép bắt nguồn từ các vùng Đông Âu và Đông Á, được người La Mã đưa vào
**Cá chép đỏ** là các sản phẩm lai giống từ biến thể của cá chép Koi thân ngắn, có màu sắc đỏ hoặc vàng đỏ (biến thể này trong tiếng Nhật còn được gọi là
**Cá mè** là một số loài cá nước ngọt, cùng họ với cá chép, có thân dẹp, đầu to, vẩy nhỏ, trắng (Theo định nghĩa trong từ điển trực tuyến của Trung tâm Từ điển).
**Cá chép nhớt**, **cá tinca** hay **cá hanh** (danh pháp hai phần: **_Tinca tinca_**) là loài cá nước ngọt và nước lợ duy nhất của chi **_Tinca_**, trước đây là phân họ **Tincinae** hoặc thuộc
**Cá dầy**, **cá dày**, **cá hom**, **cá chép đầm**, **cá trẻn**/**cá chẻn** hay còn gọi là **Tề ngư** (danh pháp khoa học: **_Cyprinus melanes_**) là một loài cá chép thuộc chi _Cyprinus_. Theo IUCN, loài
**_Orestias_** là một chi cá trong họ Cyprinodontidae thuộc bộ cá chép răng. Nhiều loài cá trong chi này còn được gọi là cá **_carache_**. ## Các loài * _Orestias agassizii_ Valenciennes, 1846 * _Orestias
Mật cá chép có chứa chất độc, cá càng lớn thì độc tố tích tụ trong mật càng nhiều, vậy nên khi sơ chế cá chép bạn nên loại bỏ mật cá.Cá chép là một
Trứng cá chép là một bộ phận trong cá chép cái, trứng cá chép này vừa béo, bùi vừa có lợi cho sức khỏe.Trứng cá chép là một bộ phận nội tạng có trong cá
Cá chép **Benson** (sinh năm 1984-chết ngày 04 tháng 8 năm 2009) là một con cá chép thuộc loài cá chép thông thường, nó là cá thể cá chép được cho là con Cá chép
Cá chép là một loại cá giàu dinh dưỡng, là cá nước ngọt có lợi cho sức khỏe, lại có giá thành phải chăng.Cá chép là một loài cá nước ngọt phổ biến trên các
Cá chép là một loại cá giàu dinh dưỡng, là cá nước ngọt có lợi cho sức khỏe, lại có giá thành phải chăng.Cá chép là một loài cá nước ngọt phổ biến trên các
Mô tả sản phẩm Khuôn thạch – Khuôn bánh trung thu rau câu hình cá chép Biến những món bánh hay thạch của bạn trở nên sinh động và đẹp mắt hơn với khuôn tạo
Bún cá chép là một món ăn có hương vị cuốn hút, được rất nhiều người yêu thích, cách làm món ăn khá đơn giản này bạn có thể làm tại nhà.Để chế biến bún
**Cá vàng** (hay **cá Tàu**, **cá ba đuôi**, **cá vàng ba đuôi**) (danh pháp hai phần: **_Carassius auratus_**) là loài cá nước ngọt nhỏ thường được nuôi làm cảnh. Cá vàng là một trong những
**Cá Mahseer** là tên gọi chỉ chung cho các loài cá của chi Tor và chi Neolissochilus trong họ cá chép (Cyprinidae), chúng là các loài cá trong họ cá chép phân bố ở vùng
**Cá giếc Gibel**, **Cá giếc Phổ** hay **Cá giếc Phổ màu bạc**, (tên khoa học: _Carassius gibelio_, _Carassius gibelio gibelio_, trước năm 2003 là _Carassius auratus gibelio_) là một loài thuộc chi Cá giếc, họ
MÔ TẢ SẢN PHẨMBộ Đùi Nam In 3D Cá Chép MVA0419 Thông tin sản phẩm: Chất liệu: Thun lạnh Màu sắc: in hình cá chép Sản phẩm nữ Free size 1m62, 40-g tùy chiều cao
#đổi Leucaspius delineatus Thể loại:Họ Cá chép Thể loại:Chi cá chép đơn loài
#redirect Cá hô Thể loại:Họ Cá chép Thể loại:Chi cá chép đơn loài
#đổi Barbopsis devecchi Thể loại:Họ Cá chép Thể loại:Chi cá chép đơn loài
#đổi Caecobarbus geertsi Thể loại:Họ Cá chép Thể loại:Chi cá chép đơn loài
**Cá chép Vân Nam** (danh pháp hai phần: _Cyprinus yunnanensis_) là một loài cá thuộc chi Cá chép trong họ Cá chép. Loài này sinh sống ở hồ Kỷ Lộc thuộc Vân Nam, Trung Quốc.
#đổiCá trắm đen Thể loại:Họ Cá chép Thể loại:Chi cá chép đơn loài
#đổiCá chày mắt đỏ Thể loại:Họ Cá chép Thể loại:Chi cá chép đơn loài