✨Chi Cá sỉnh
Chi Cá sỉnh (tên khoa học: Onychostoma) là một chi cá thuộc họ Cá chép. Chi này hiện có 23 loài được mô tả và sinh sống ở Đông Á và Đông Nam Á.
Các loài
Hiện tại, FishBase công nhận 23 loài trong chi này.
- Onychostoma alticorpus (Ōshima, 1920)
- Onychostoma angustistomatum (P. W. Fang, 1940)
- Onychostoma barbatulum (Pellegrin, 1908)
- Onychostoma barbatum (S. Y. Lin, 1931)
- Onychostoma breve (H. W. Wu & Chen, 1977)
- Onychostoma daduense R. H. Ding, 1994
- Onychostoma dongnaiense Hoang, Pham & Tran, 2015
- Onychostoma elongatum (Pellegrin & Chevey, 1934)
- Onychostoma fangi Kottelat, 2000
- Onychostoma fusiforme Kottelat, 1998
- Onychostoma gerlachi (W. K. H. Peters, 1881) (Đồng nghĩa: Varicorhinus (Onychostoma) babeensis (Nguyen & Nguyen, 2001), Varicorhinus (Onychostoma) thacbaensis (Nguyen & Ngo, 2001), Varicorhinus yeni (Nguyen & Ngo, 2001)): Cá niên, cá mát, cá sỉnh cao, cá niêng.
- Onychostoma krongnoense Hoang, Pham & Tran, 2015
- Onychostoma laticeps Günther, 1896: Cá sỉnh gai, cá mát
- Onychostoma lepturus (Boulenger, 1900) (Đồng nghĩa: Varicorhinus argentatus (Nguyen & Doan, 1969), Varicorhinus erythrogenys (Nguyen & Doan, 1969), Varicorhinus lepturus (Boulenger, 1900), Varicorhinus microstomus (Nguyen & Doan, 1969), Onychostoma vietnamensis (Banarescu, 1971)): Cá phao/phệnh, cá đát trắng/đỏ.
- Onychostoma lini (H. W. Wu, 1939)
- Onychostoma macrolepis (Bleeker, 1871)
- Onychostoma meridionale Kottelat, 1998: Cá sỉnh Lào.
- Onychostoma ovale Pellegrin & Chevey, 1936
- Onychostoma rarum (S. Y. Lin, 1933)
- Onychostoma simum (Sauvage & Dabry de Thiersant, 1874)
- Onychostoma uniforme (Đ. Y. Mai, 1978)
- Onychostoma virgulatum Q. Xin, E. Zhang & W. X. Cao, 2009
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Chi Cá sỉnh** (tên khoa học: **_Onychostoma_**) là một chi cá thuộc họ Cá chép. Chi này hiện có 23 loài được mô tả và sinh sống ở Đông Á và Đông Nam Á. ##
**Cá sỉnh gai** hoặc **cá mát** (danh pháp hai phần: **_Onychostoma laticeps_**) là một loài cá thuộc họ Cyprinidae (cá chép). Loài cá nước ngọt này sinh sống ở Việt Nam và Trung Quốc. Nó
**Chi Cá cháy** (danh pháp khoa học: **_Tenualosa_**) là một chi thuộc phân họ _Alosinae_ của họ Cá trích (_Clupeidae_). ## Phân loại Theo Fish Base thì chi Tenualosa có 5 loài. * _Tenualosa ilisha_
**Chi Cá ngát** (danh pháp khoa học: **_Plotosus_**) là một chi cá ngát bản địa của khu vực Ấn Độ Dương, miền tây Thái Bình Dương và New Guinea. Các loài trong chi này sống
**Chi Cá chình họng túi** (danh pháp khoa học: **_Saccopharynx_**) là một chi cá dạng cá chình sống ở biển sâu với miệng to, dạ dày có thể co giãn, căng phồng và thân dài
**Cá niên**, còn gọi là **cá sỉnh cao** hay **cá mát** (danh pháp khoa học: **_Onychostoma gerlachi_**, W. K. H. Peters, 1881 danh pháp đồng nghĩa: _Varicorhinus (Onychostoma) babeensis_ (Nguyen & Nguyen, 2001), _Varicorhinus (Onychostoma)
**Chi Cá mõm ống** hay **chi Cá lao** hoặc **chi Cá cocnê** (danh pháp khoa học: **_Fistularia_**) là một chi nhỏ, bao gồm các loài cá biển rất thuôn dài, chi duy nhất trong **họ
**Chi Cá nục** (danh pháp khoa học: **_Decapterus_**) là một chi cá biển thuộc họ Cá khế (Carangidae). Đây là nhóm cá có giá trị dinh dưỡng và kinh tế, được khai thác thu hoạch
**Chi Cá bướm**, tên khoa học là **_Chaetodon_**, là chi cá biển có số lượng thành viên đông nhất trong họ Cá bướm. Các loài trong chi này được phân bố trải rộng trên khắp
**Chi Cá mè trắng** (danh pháp khoa học: **_Hypophthalmichthys_**)) là một chi thuộc họ Cá chép (Cyprinidae), chi này gồm có 3 loài, toàn là cá sinh sống ở khu vực châu Á. Ở Việt
**Chi Cá he đỏ** (danh pháp khoa học: **_Barbonymus_**) là một chi cá vây tia thuộc họ Cá chép (Cyprinidae), chứa 5 loài. Chi này chỉ được thiết lập năm 1999, với cá he đỏ
**Chi Cá buồm** (danh pháp khoa học: **_Istiophorus_**) là một loài cá sống trong tất cả các đại dương trên thế giới. Chúng có màu xanh lam hay xám và có vây lưng giống như
**Chi Cá râu** (danh pháp khoa học: **_Polymixia_**) là chi cá vây tia duy nhất còn loài chi sinh tồn trong họ Polymixiidae. Các loài còn sinh tồn trong chi này sống ở vùng biển
**Chi Cà** (danh pháp: **_Solanum_**) là chi thực vật có hoa lớn và đa dạng. Các loài thuộc chi Cà phân bố trong các môi trường sống tự nhiên khác nhau, có thể là các
**Chi Cá kèn** (danh pháp khoa học: **_Aulostomus_**) là một chi cá biển, chỉ bao gồm 3 loài cá thuôn dài hình ống, chuyên biệt hóa cao. Nó cũng là chi duy nhất của **họ
**Cà phê** là một chi thực vật thuộc họ Thiến thảo (_Rubiaceae_). Chi cà phê bao gồm nhiều loài cây lâu năm khác nhau. Tuy nhiên, không phải loài nào cũng chứa caffein trong hạt,
**Chi Cá hồi trắng** (danh pháp khoa học: **_Coregonus_**), là một chi cá trong họ Cá hồi (_Salmonidae_). Loài điển hình là cá hồi trắng (_C. lavaretus_). Tên gọi chung và phổ biến của các
**Chi Cá lăng**, tên khoa học **_Hemibagrus_**, là một chi cá da trơn (bộ Siluriformes) thuộc họ Cá lăng (Bagridae). Các loài trong chi _Hemibagrus_ sinh sống trong khu vực Đông Nam Á, Ấn Độ
**Chi Cà rốt** (danh pháp khoa học: **_Daucus_**) là một chi chứa khoảng 20-25 loài cây thân thảo trong họ Hoa tán (_Apiaceae_), với loài được biết đến nhiều nhất là cà rốt đã thuần
**Chi Cá ngão** (danh pháp khoa học: **_Chanodichthys_**) là một chi cá dạng cá chép, bao gồm 5 loài đã được công nhận. Tên gọi khoa học có nguồn gốc từ tiếng Hy Lạp _chanos_
**Chi Cá thiểu** (danh pháp khoa học: **_Culter_**) là một chi cá dạng cá chép, bao gồm 4 loài đã được công nhận. Tên gọi khoa học của chi này có nguồn gốc từ tiếng
**_Monognathus_** hay **cá một hàm** là chi cá duy nhất trong họ **Monognathidae**, gồm các loài cá dạng cá chình sinh sống ở biển sâu. Tên gọi của chi bắt nguồn từ tiếng Hy Lạp
**Chi Cá anh vũ** (danh pháp khoa học: **_Semilabeo_**) là một chi cá dạng cá chép, sinh sống trong khu vực Hoa Nam và miền bắc Việt Nam. Hiện tại người ta công nhận chi
**_Parma_** là một chi cá biển thuộc phân họ Microspathodontinae nằm trong họ Cá thia. Những loài trong chi này tập trung chủ yếu ở những vùng biển ôn đới và cận nhiệt đới xumg
**Chi Cá linh cám** (tên khoa học: **_Thynnichthys_**) là một chi cá dạng cá chép sinh sống trong khu vực từ Ấn Độ tới Borneo. ## Các loài Hiện người ta công nhận 4 loài
liên_kết=https://vi.wikipedia.org/wiki/T%E1%BA%ADp tin:Enfrentamientos_en_Puente_Presidente_Ib%C3%A1%C3%B1ez.JPG|nhỏ|[[Cuộc biểu tình năm 2012 của Aysén|Biểu tình ở Aysén do chi phí sinh hoạt cao ở Patagonia]] **Chi phí sinh hoạt** (sinh hoạt phí) là chi phí duy trì một mức sống nhất
nhỏ|phải|Một con cá dìa **Chi Cá dìa** hay còn gọi là **cá nâu**, **tảo ngư** (danh pháp khoa học: **_Siganus_**) là tên gọi chỉ các loài cá thuộc chi duy nhất của **họ Cá dìa**
**Chi Cá trâm** (Danh pháp khoa học: _Boraras_) là một chi cá chép bản địa của vùng châu Á, chúng là chi cá gồm những con cá nhỏ với kích thước từ 13 đến 22 mm
**Ca sinh 8 Suleman** là một ca sinh 8 của bà mẹ Nadya Suleman, cũng có tên là Nadia Suleman Gutierrez khi cô kết hôn, cũng có tên là Nadya Doud, Đây là lần thứ
**Chi Cá chiên** (danh pháp khoa học: **_Bagarius_**) là một chi cá da trơn thuộc họ Sisoridae. Nó bao gồm 4 loài còn tồn tại ngày nay là _B. bagarius_, _B. rutilus_, _B. suchus_, _B.
**Ca sinh năm nhà Fischer** là ca sinh năm đầu tiên mà tất cả đều sống sót tại Hoa Kỳ. Họ là Mary Ann (người cùng tên với mẹ mình), Mary Magdalene, Mary Catherine, James
**_Naso_** là một chi cá biển thuộc họ Cá đuôi gai, gồm các loài cá có phạm vi phân bố trải rộng khắp các vùng biển thuộc Ấn Độ Dương - Thái Bình Dương; duy
**_Coris_** là một chi cá biển thuộc họ Cá bàng chài. Đa số các loài trong chi này được tìm thấy ở khu vực Ấn Độ Dương - Thái Bình Dương, chỉ có hai loài
**Chi Cá răng sấu** (danh pháp khoa học: **_Champsodon_**) là chi duy nhất trong họ Champsodontidae. Các loài cá này có tên gọi là **cá răng sấu** (tên tiếng Anh: crocodile toothfish, tên tiếng Trung:
**_Manta_** là danh pháp khoa học của một chi cá, gồm các loài cá đuối lớn nhất trong họ Mobulidae. Chi này gồm hai loài là cá nạng hải (_M. birostris_) và cá nạng hải
**Cá sấu sông Nin**, tên khoa học **_Crocodylus niloticus_** là một loài cá sấu trong họ Crocodylidae. Loài này được Laurenti mô tả khoa học đầu tiên năm 1768. Chúng là loài cá sấu châu
**Cá sấu nước mặn** (danh pháp hai phần: _Crocodylus porosus_), còn gọi là **cá sấu cửa sông** hay ở Việt Nam còn được gọi là **cá sấu hoa cà**; là loài cá sấu lớn nhất
**Cá nhám voi** hay **cá mập voi** (danh pháp hai phần: **_Rhincodon typus_**) là một thành viên đặc biệt trong phân lớp Elasmobranchii (cá mập, cá đuối) của lớp Cá sụn (Chondrichthyes). Loài cá này
**Cá ngựa** (tên khoa học **_Hippocampus_**), hay **hải mã**, là tên gọi chung của một chi động vật sống ở đại dương ở các vùng biển nhiệt đới. Cá ngựa có chiều dài trung bình
**Cá tầm** là một tên gọi để chỉ một chi cá có danh pháp khoa học là **_Acipenser_** với 21 loài đã biết. Là một trong những chi cá cổ nhất hiện còn tồn tại,
**Kim Chi** tên thật **Nguyễn Thị Kim Chi**, (sinh ngày 13 tháng 9 năm 2005) là một nữ ca sĩ thuộc dòng nhạc trữ tình. ## Tiểu sử Kim Chi sinh ra trong một gia
**Cá rô phi đen** hay còn gọi là **cá rô phi Mozambique** hay còn gọi là **cá phi**, **cá phi cỏ** (Danh pháp khoa học: **_Oreochromis mossambicus_**) là một loài cá rô phi có nguồn
nhỏ|Cặp đôi giao phối **Cá trạng nguyên** (tên tiếng Anh: _Mandarinfish_, danh pháp khoa học: **_Synchiropus splendidus_**) là một loài cá nước mặn thuộc chi Cá đàn lia gai (_Synchiropus_), họ Cá đàn lia (Callionymidae),
**Cá sấu Trung Mỹ** (danh pháp khoa học: **_Crocodylus acutus_**) là loài cá sấu trong họ Crocodylidae. Loài này được Cuvier mô tả khoa học đầu tiên năm 1807. Chúng là động vật ăn thịt
** Cá heo lưng bướu Thái Bình Dương**, _cá heo lưng gù_ hay còn gọi là **cá heo trắng Trung Quốc** (danh pháp khoa học: _Sousa chinensis chinensis_, tên Trung Quốc: 中华白海豚; bính âm: Zhonghua
**Họ Cá đầu móc** hay **họ Cá ươm trứng** (danh pháp khoa học: **_Kurtidae_**) là một họ cá vây tia. Họ này theo truyền thống xếp trong bộ Perciformes, tuy nhiên gần đây người ta
**Chi Cá chó** (Danh pháp khoa học: _Esox_) là một chi cá nước ngọt, phân bố ở Bắc Mỹ và châu Âu. Loài nổi bật trong chi này là cá chó phương bắc (_Esox lucius_)
**Cá thanh ngọc** hay **cá bảy trầu **(Danh pháp khoa học: **_Trichopsis_**) là một chi cá thuộc họ Cá sặc phân bố ở vùng Đông Nam châu Á, từ Myanma, Thái Lan tới Việt Nam
**Cá mòi dầu Ấn Độ** (Danh pháp khoa học: **_Sardinella longiceps_**) là một loài cá vây tia trong chi Cá trích. Đây là một trong hai loài cá thương phẩm quan trọng nhất ở Ấn
**Cá thu Nhật** hay **Cá sa ba** hay **sa pa** (danh pháp hai phần: **_Scomber japonicus_**), còn biết đến như là _cá thu Thái Bình Dương_, _cá thu Nhật Bản_, _cá thu lam_ hoặc _cá