✨Chi Cá lăng
Chi Cá lăng, tên khoa học Hemibagrus, là một chi cá da trơn (bộ Siluriformes) thuộc họ Cá lăng (Bagridae).
Các loài trong chi Hemibagrus sinh sống trong khu vực Đông Nam Á, Ấn Độ và Hoa Nam. Chúng được tìm thấy trong các lưu vực các con sông phía đông sông Hằng-sông Brahmaputra cũng như phía nam sông Dương Tử, và sự đa dạng loài lớn nhất có trong khu vực Sundaland. H. wyckioides là loài cá lăng to lớn nhất tại miền trung Đông Dương và có thể nặng tới 80 kg.
Loài đã tuyệt chủng, H. major, được tìm thấy ở dạng hóa thạch có trong hệ động vật ao hồ thuộc thế Miocen trong khu vực ngày nay là Ban Nong Pia, tỉnh Phetchabun, Thái Lan.
Các loài
Hiện tại người ta công nhận 45 loài thuộc chi này:
- Hemibagrus amemiyai (Sh. Kimura, 1934)
- Hemibagrus baramensis (Regan, 1906)
- Hemibagrus bongan (Popta, 1904)
- Hemibagrus camthuyensis V. H. Nguyễn, 2005: cá lăng Cẩm Thủy
- Hemibagrus caveatus H. H. Ng, Wirjoatmodjo & Hadiaty, 2001
- Hemibagrus centralus Đ. Y. Mai, 1978: cá lăng Quảng Bình
- Hemibagrus chiemhoaensis V. H. Nguyễn, 2005: cá lăng Chiêm Hóa
- Hemibagrus chrysops H. H. Ng & Dodson, 1999
- Hemibagrus divaricatus Ng & Kottelat, 2013: cá lăng sông Perak
- Hemibagrus dongbacensis V. H. Nguyễn, 2005: cá lăng đông bắc
- Hemibagrus filamentus (P. W. Fang & Chaux, 1949): cá lăng hầm
- Hemibagrus fortis (Popta, 1904)
- Hemibagrus furcatus H. H. Ng, Martin-Smith & P. K. L. Ng, 2000
- Hemibagrus gracilis P. K. L. Ng & H. H. Ng, 1995
- Hemibagrus guttatus (Lacépède, 1803): cá lăng chấm
- Hemibagrus hainanensis (T. L. Tchang, 1935)
- Hemibagrus hoevenii (Bleeker, 1846)
- Hemibagrus hongus Đ. Y. Mai, 1978: cá lăng sông Hồng
- Hemibagrus imbrifer H. H. Ng & Ferraris, 2000
- Hemibagrus johorensis (Herre, 1940)
- Hemibagrus lacustrinus Ng & Kottelat, 2013: cá lăng sông Danau Singkarak
- Hemibagrus macropterus Bleeker, 1870
- Hemibagrus maydelli (Rössel, 1964)
- Hemibagrus menoda (F. Hamilton, 1822): cá lăng Menoda
- Hemibagrus microphthalmus (F. Day, 1877): cá lăng đuôi đỏ, cá lăng đỏ, cá lăng nha đuôi đỏ
- Hemibagrus nemurus (Valenciennes, 1840): cá lăng vàng
- Hemibagrus olyroides (T. R. Roberts, 1989)
- Hemibagrus peguensis (Boulenger, 1894)
- Hemibagrus planiceps (Valenciennes, 1840): Cá chốt trắng
- Hemibagrus pluriradiatus (Vaillant, 1892)
- Hemibagrus punctatus (Jerdon, 1849)
- Hemibagrus sabanus (Inger & P. K. Chin, 1959)
- Hemibagrus semotus Ng & Kottelat, 2013: cá lăng sông Padas
- Hemibagrus songdaensis V. H. Nguyễn, 2005: cá lăng sông Đà
- Hemibagrus spilopterus H. H. Ng & Rainboth, 1999
- Hemibagrus taybacensis V. H. Nguyễn, 2005: cá lăng tây bắc
- Hemibagrus variegatus H. H. Ng & Ferraris, 2000
- Hemibagrus velox H. H. Tan & H. H. Ng, 2000
- Hemibagrus vietnamicus Đ. Y. Mai, 1978: cá huốt, cá quất
- Hemibagrus wyckii (Bleeker, 1858): cá lăng ki
- Hemibagrus wyckioides (P. W. Fang & Chaux, 1949): cá lăng nha
Hình ảnh
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Chi Cá lăng**, tên khoa học **_Hemibagrus_**, là một chi cá da trơn (bộ Siluriformes) thuộc họ Cá lăng (Bagridae). Các loài trong chi _Hemibagrus_ sinh sống trong khu vực Đông Nam Á, Ấn Độ
**Cá lăng chấm** (danh pháp khoa học: **_Hemibagrus guttatus_**) là một loài cá trong chi Cá lăng (_Hemibagrus_) của họ Cá lăng (Bagridae), bộ Cá da trơn. Cá lăng là một trong những loài cá
**Cá lăng đỏ** hay còn gọi là **cá lăng nha đuôi đỏ** hay **cá lăng chiên** (Danh pháp khoa học: **_Hemibagrus microphthalmus_**) là một loài cá trong họ Cá lăng. Chúng được tìm thấy ở
**Cá lăng ki** (tên khoa học: **_Hemibagrus wyckii_**) là một loài cá lăng của họ Bagridae. Trong tiếng Anh, đôi khi nó được gọi là crystal eyed catfish (cá lăng mắt pha lê). ## Phân
**Cá lăng vàng** (danh pháp hai phần: **_Hemibagrus nemurus_**) là một loài cá thuộc họ Cá lăng. Con đực trưởng thành dài 65 cm Loài này phân bố ở các sông Mekong, Chao Phraya và Xe
**Cá lăng nha** (tên khoa học **_Hemibagrus wyckioides_**) là một loài cá lăng trong họ Bagridae của bộ Siluriformes. ## Hình dáng và giải phẫu _H. wyckioides_ đạt đến một chiều dài 130 cm (50 in). Đây
**** (danh pháp hai phần: _Hemibagrus centralus_) là một loài cá thuộc họ Cá lăng. Loài này được tìm thấy ở Quảng Bình, Việt Nam.
**Bộ Cá láng** (danh pháp khoa học: **_Lepisosteiformes_**) là một bộ cá gồm 1 họ duy nhất còn sinh tồn là **Lepisosteidae** với 7 loài trong 2 chi, sống trong môi trường nước ngọt, đôi
**Chi Bằng lăng** (danh pháp khoa học: **_Lagerstroemia_**) là một chi của khoảng 50 loài cây sớm rụng lá và cây thường xanh thân gỗ hay cây bụi lớn có nguồn gốc ở vùng Đông
**Họ Cá lăng** (danh pháp khoa học: **_Bagridae_**) là một họ cá da trơn có nguồn gốc từ châu Phi và châu Á (từ Nhật Bản tới Borneo). Các loài cá trong họ này có
**Chi Đinh lăng** (danh pháp khoa học: **_Polyscias_**) là một chi trong thực vật có hoa thuộc Họ Cuồng (Araliaceae), chứa khoảng 114-150 loài (tùy theo quan điểm phân loại), chủ yếu phân bố tại
**Chi Cá anh vũ** (danh pháp khoa học: **_Semilabeo_**) là một chi cá dạng cá chép, sinh sống trong khu vực Hoa Nam và miền bắc Việt Nam. Hiện tại người ta công nhận chi
**Chi Cà** (danh pháp: **_Solanum_**) là chi thực vật có hoa lớn và đa dạng. Các loài thuộc chi Cà phân bố trong các môi trường sống tự nhiên khác nhau, có thể là các
**Chi Chuột lang nước** (danh pháp khoa học: **_Hydrochoerus_**) là một chi gặm nhấm gồm hai loài còn tồn tại và hai loài đã tuyệt chủng, sinh sống ở Nam Mỹ, đảo Grenada và Panama.
**Cá chốt trắng** (danh pháp hai phần: **_Hemibagrus planiceps_**) là một loài cá thuộc họ Cá lăng. Loài này sinh sống ở sông Mê Kông, Sumatra và Java.
**_Hemibagrus vietnamicus_** là một loài cá thuộc họ Cá lăng. Loài này được tìm thấy ở sông suối Việt Nam.
Chính diện lăng xưa, có bình phong án ngữ trước nếp bái đường. Sau bình phong là phần chính của lăng với mái cao nhô lên, trên đỉnh có thánh giá Lăng Cha Cả nay
**Lăng Tả quân Lê Văn Duyệt** (tên chữ: **Thượng Công Miếu**, chữ Hán: 上公廟, tục gọi là **Lăng Ông - Bà Chiểu**) là khu đền và mộ của Tả quân Lê Văn Duyệt (1764-1832) hiện
**Đinh lăng** hay **cây gỏi cá**, **nam dương sâm** (danh pháp hai phần: **_Polyscias fruticosa_**, đồng nghĩa: _Panax fruticosum_, _Panax fruticosus_) là một loài cây nhỏ thuộc chi Đinh lăng (_Polyscias_) của Họ Cuồng cuồng
MÔ TẢ SẢN PHẨMDầu gội đầu trị chí Y Lang với thành phần chính là hoạt chất Pyrethrenoide có tác dụng tiêu diệt nhanh, hiệu quả các ký sinh trùng ngoài da như chí, rận...
**_Chaetodon auriga_**, tên thông thường trong tiếng Việt là **cá nàng đào đỏ**, là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm (phân chi _Rabdophorus_) trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần
**Cá sấu nước mặn** (danh pháp hai phần: _Crocodylus porosus_), còn gọi là **cá sấu cửa sông** hay ở Việt Nam còn được gọi là **cá sấu hoa cà**; là loài cá sấu lớn nhất
**Chi Cá chó** (Danh pháp khoa học: _Esox_) là một chi cá nước ngọt, phân bố ở Bắc Mỹ và châu Âu. Loài nổi bật trong chi này là cá chó phương bắc (_Esox lucius_)
**Cá ngựa** (tên khoa học **_Hippocampus_**), hay **hải mã**, là tên gọi chung của một chi động vật sống ở đại dương ở các vùng biển nhiệt đới. Cá ngựa có chiều dài trung bình
**Cá ngạnh** (danh pháp hai phần: **_Cranoglanis bouderius_**), được một số vùng gọi là **cá bò**, là một loài cá thuộc họ Cá lăng. Chúng có thân và đầu dẹt, da trơn, hai đôi râu
**Cá xác sọc**, ở miền Nam có khi viết chệch thành **cá sát sọc** hay nói gọn thành **cá sát** (Danh pháp khoa học: _Pangasius macronema_), còn gọi là **cá tra Xiêm** thuộc nhóm cá
**Làng nghề** là một đơn vị hành chính cổ xưa mà cũng có nghĩa là một nơi quần cư đông người, sinh hoạt có tổ chức, có kỷ cương tập quán riêng theo nghĩa rộng.
**Thanh Đông lăng** (; ) là một quần thể lăng mộ hoàng gia của triều đại nhà Thanh nằm ở Tuân Hóa, Đường Sơn, tỉnh Hà Bắc, cách về phía đông bắc thủ đô Bắc
**Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh**, còn gọi là **Lăng Hồ Chủ tịch**, **Lăng Bác**, là nơi gìn giữ thi hài Chủ tịch Hồ Chí Minh. Lăng được chính thức khởi công ngày 2 tháng
thumb|Minh họa của [[John Masey Wright và John Rogers cho bài thơ, vẽ năm 1841.]] "**Auld Lang Syne**" (: lưu ý âm "s" chứ không phải âm "z") là một bài thơ bằng tiếng Scots
**Làng** (chữ Nôm: 廊) là một đơn vị cư trú và một hình thức tổ chức xã hội quan trọng của nông thôn ở Việt Nam. Suốt nhiều thế kỷ, làng là đơn vị tụ
phải|Cổng làng Thổ Hà, Bắc Giang **Cổng làng** là một loại công trình kiến trúc có tính cách phòng thủ nhưng sang thời hiện đại thì phần lớn nặng phần tượng trưng với giá trị
**Châu Khê** là một làng cổ ra đời sớm từ thời nhà Lý (1009-1226) do Chu Tam Xương thống lĩnh quân Tam xương tạo lập, lúc đầu có tên là Chu Xá Trang dân cư
nhỏ|phải|Mùa nước nổi ở An Giang **Khu hệ cá nước ngọt ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long** hay còn gọi đơn giản là **cá miền Tây** là tập hợp các loài cá nước ngọt
**Cá chết hàng loạt ở Việt Nam 2016** hay còn gọi là **Sự cố Formosa** đề cập đến hiện tượng cá chết hàng loạt tại vùng biển Vũng Áng (Hà Tĩnh) bắt đầu từ ngày
**Hồ Chí Minh**, tên thật là Nguyễn Sinh Cung, vị chủ tịch đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (nay là Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam), sinh ra trong
Cá sấu sông Nin một trong các loài cá sấu thường tấn công con người Hàm răng sắc nhọn của một con [[cá sấu mõm ngắn]] **Cá sấu tấn công**, **cá sấu ăn thịt người**
**Lăng Tự Đức** (chữ Hán: 嗣德陵) là một quần thể Di tích công trình kiến trúc, trong đó có nơi chôn cất Tự Đức, tọa lạc trong một thung lũng hẹp thuộc làng Dương Xuân
**Cá sấu** được phản ánh trong nhiều nền văn minh. Ở một số nơi, cá sấu đóng vai trò lớn, chi phối nhiều mặt ở đời sống tinh thần con người, cá sấu là biểu
**Sơn Ca** (tên khai sinh: **Nguyễn Thị Tuyết Nga**, sinh năm 1953) là một nữ ca sĩ người Việt Nam thành danh tại Sài Gòn trước năm 1975, đương thời được người hâm mộ đặt
**Làng Lâm Xuân** (ngày trước thuộc đất Địa Lý, Minh Linh, nay thuộc xã Cửa Việt, tỉnh Quảng Trị, cũ: Xã Gio Mai huyện Gio Linh tỉnh Quảng Trị) là một làng cổ ở Quảng
**Câu cá sông** hay **câu cá bờ sông** là hoạt động câu cá diễn ra trên vùng sông nước, thông thường là người câu đứng trên bờ sông và quăng câu, xả mồi. Câu cá
**Họ Nữ lang** (danh pháp khoa học: **_Valerianaceae_**) là một họ thực vật có hoa trong bộ Tục đoạn (Dipsacales), chứa khoảng 315-350 loài trong 8-17 chi (tùy quan điểm phân loại). Các loài trong
**Cá hồi** là tên chung cho nhiều loài cá thuộc họ Salmonidae. Nhiều loại cá khác cùng họ được gọi là trout (cá hồi); sự khác biệt thường được cho là cá hồi salmon di
**Lê Thị Thơ** (sinh ngày 14 tháng 4 năm 1976), thường được biết đến với nghệ danh **Anh Thơ**, là một nữ ca sĩ người Việt Nam. Anh Thơ và Lan Anh là một trong
**Lăng đá Quận Vân** là một cụm công trình kiến trúc khu lăng mộ Đô đốc Đại giang Quận công Đỗ Bá Phẩm, được xây dựng từ năm 1733 tại thôn Nỏ Bạn, xã Vân
phải **Hình tượng con Cá** xuất hiện trong văn hóa từ Đông sang Tây với nhiều ý nghĩa biểu trưng. Đặc biệt con cá gắn liền với biểu tượng cho nguồn nước và sự no
**Đánh cá bằng độc dược** (_Fish toxins_) hay còn gọi là **ruốc cá** hoặc **đánh cá bằng dược chất từ thực vật** (fish stupefying plants) là kỹ thuật đánh bắt cá thông qua việc sử
thumb| là một giống khoai lang () được trồng ở [[New Zealand thời kỳ tiền Âu châu]] **Khoai lang** được bắt đầu canh tác ở miền trung Polynesia vào khoảng năm 1000 CN. Trong nhiều
**Hành Thiện** (行善) là tên một làng cổ, nay thuộc xã Xuân Hồng, huyện Xuân Trường, tỉnh Nam Định. Đây là một trong những ngôi làng cổ nổi tiếng có truyền thống văn hóa được