Chi Cá bướm, tên khoa học là Chaetodon, là chi cá biển có số lượng thành viên đông nhất trong họ Cá bướm. Các loài trong chi này được phân bố trải rộng trên khắp các vùng biển thuộc Ấn Độ Dương, Thái Bình Dương và Đại Tây Dương.
Từ nguyên
Từ chaetodon được ghép bởi hai âm tiết trong tiếng Hy Lạp cổ đại: khaítē (χαίτη; "tóc") và odoús (ὀδούς; "răng"), hàm ý đề cập đến bộ răng có dạng sợi cứng như bàn chải của loài điển hình C. capistratus.
Phân loại học
Ước tính, hai chi Chaetodon và Prognathodes tách nhau từ tổ tiên chung gần nhất vào khoảng 24 triệu năm trước. Chaetodon sau đó lại tách thành 4 nhánh lớn, kéo dài từ khoảng 20 đến 14 triệu năm.
Chaetodon là chi có tình trạng phân loại học phức tạp nhất trong họ Cá bướm. Tính đến hiện tại, có tất cả 87 loài được công nhận trong chi này, được chia vào thành nhiều phân chi. Những phân chi này có khả năng sẽ được công nhận là những chi hợp lệ trong tương lai.
Phân chi và các loài
Theo nghiên cứu của Fessler & Westneat (2007), Chaetodon được chia thành những phân chi sau với 4 nhánh chính:
Sinh thái học
Chaetodon bao gồm những loài ăn tạp (thức ăn của nhóm này chủ yếu bao gồm các loài thủy sinh không xương sống như động vật phù du) và ăn san hô chuyên biệt. Các loài ăn tạp cũng có thể ăn san hô nhưng không hoàn toàn phụ thuộc vào nguồn thức ăn này.
Ở các loài ăn san hô (không kể ăn tạp hay chuyên biệt), san hô mà chúng ăn chủ yếu là san hô cứng từ các chi Acropora (chiếm ưu thế nhất), Pocillopora, Montipora và Porites; không những vậy, một số ít loài còn ăn cả san hô mềm (như C. unimaculatus hay C. interruptus). Tuy cũng là loài ăn san hô chuyên biệt, C. ornatissimus chỉ ăn chất nhầy tiết ra từ san hô, khác biệt hoàn toàn so với những loài cá bướm còn lại ăn chủ yếu là polyp san hô. Những cá thể cùng giới ở vài loài cũng có thể bắt cặp với nhau nhằm mục đích canh chừng các loài săn mồi, như đã thấy ở C. melannotus. Một vài loài có xu hướng sống đơn độc và chỉ kết đôi với nhau vào thời điểm sinh sản, như C. rainfordi, C. plebeius hay C. trifascialis. Trong số này, C. auriga có thể tạp giao đến 8 loài khác, nhiều nhất trong chi Chaetodon.
👁️
1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Chi Cá buồm** (danh pháp khoa học: **_Istiophorus_**) là một loài cá sống trong tất cả các đại dương trên thế giới. Chúng có màu xanh lam hay xám và có vây lưng giống như
**Chi Cá bướm**, tên khoa học là **_Chaetodon_**, là chi cá biển có số lượng thành viên đông nhất trong họ Cá bướm. Các loài trong chi này được phân bố trải rộng trên khắp
**Cá bướm tám vạch**, tên khoa học là **_Chaetodon octofasciatus_**, là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm (phân chi _Discochaetodon_) trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào
**Họ Cá bướm** (tên khoa học **_Chaetodontidae_**) là một tập hợp các loài cá biển nhiệt đới dễ nhận rõ; **cá bướm cờ** (_bannerfish_) và **cá san hô** (_coralfish_) cũng được xếp vào họ này.
**_Roa_** là một chi cá biển thuộc họ Cá bướm. Các loài trong chi này được phân bố ở Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương. ## Từ nguyên Từ _roa_ trong ngôn ngữ của
**Cá buồm Đại Tây Dương** (tên khoa học **_Istiophorus albicans_**), là một loài cá buồm sinh sống ở biển trong họ Istiophoridae. Loài cá này dài tới 1,7 m và cân nặng tới 20 kg. Loài
**Cá buồm**, tên khoa học **_Istiophorus platypterus_**, là một loài cá biển trong họ Cá buồm. Loài cá này dài tới 3,6 m và cân nặng tới 125 kg. Sinh sống trong cả Thái Bình Dương,
**Họ Cá bướm gai** (danh pháp khoa học: **Pomacanthidae**) là một họ cá biển theo truyền thống nằm trong bộ Cá vược, nhưng sau đó đã được xếp ở vị trí _incertae sedis_ trong nhánh
**_Chaetodon auriga_**, tên thông thường trong tiếng Việt là **cá nàng đào đỏ**, là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm (phân chi _Rabdophorus_) trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần
**Cá nàng đào vạch xiên**, tên khoa học là **_Chaetodon wiebeli_**, là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm (phân chi _Rabdophorus_) trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên
**Chi Cà** (danh pháp: **_Solanum_**) là chi thực vật có hoa lớn và đa dạng. Các loài thuộc chi Cà phân bố trong các môi trường sống tự nhiên khác nhau, có thể là các
**Cá bướm châu Phi** hay **Cá bướm nước ngọt**, tên khoa học **_Pantodon buchholzi_**, là loài duy nhất trong chi đơn loài **_Pantodon_**, họ **Pantodontidae** trong bộ Osteoglossiformes. Nó không có liên quan chặt chẽ
**_Chelmon rostratus_**, còn được gọi là **cá bướm mỏ nhọn** hoặc **cá bướm môi nhọn** trong một số tài liệu tiếng Việt, là một loài cá biển thuộc chi _Chelmon_ trong họ Cá bướm. Loài
**Chi Cá thần tiên (**danh pháp khoa học là **_Pterophyllum)_** là một chi cá nước ngọt thuộc họ Cá hoàng đế. Chi này có 3 loài đều có nguồn gốc từ các lưu vực sông
**_Chaetodon baronessa_** là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm (phân chi _Gonochaetodon_) trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1829. ## Từ nguyên Từ định danh
**_Chaetodon lunulatus_** là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm (phân chi _Corallochaetodon_) trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1825. ## Từ nguyên Tính từ định
**_Chaetodon triangulum_** là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm (phân chi _Gonochaetodon_) trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1831. ## Từ nguyên Danh từ định
**_Chaetodon trifascialis_** là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1825. ## Từ nguyên Từ định danh _trifascialis_ được ghép
**_Chaetodon ornatissimus_** là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm (phân chi _Citharoedus_) trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1831. ## Từ nguyên Tính từ định
**_Chaetodon ulietensis_** là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm (phân chi _Rabdophorus_) trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1831. ## Từ nguyên Từ định danh
**_Chaetodon punctatofasciatus_** là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm (phân chi _Exornator_) trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1831. ## Từ nguyên Tính từ định
**_Chaetodon burgessi_** là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm (phân chi _Roaops_) trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1973. ## Từ nguyên Từ định danh
**_Chaetodon humeralis_** là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1860. ## Từ nguyên Tính từ định danh _humeralis_ trong
**_Chaetodon lunula_**, một số tài liệu tiếng Việt gọi là **cá bướm mặt trăng**, là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm (phân chi _Rabdophorus_) trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả
**_Chaetodon melannotus_** là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm (phân chi _Rabdophorus_) trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1801. ## Từ nguyên Từ định danh
**_Chaetodon multicinctus_** là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm (phân chi _Exornator_) trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1863. ## Từ nguyên Tính từ định
**_Chaetodon larvatus_** là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm (phân chi _Gonochaetodon_) trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1831. ## Từ nguyên Tính từ định
**_Chaetodon capistratus_** là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm (phân chi _Chaetodon_) trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1758. ## Từ nguyên Tính từ định
**_Chaetodon semilarvatus_** hay **_cá bướm má xanh_** là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm (phân chi _Rabdophorus_) trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1831. ##
**_Chaetodon pelewensis_** là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm (phân chi _Exornator_) trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1868. ## Từ nguyên Từ định danh
**_Chaetodon tricinctus_** là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm (phân chi _Discochaetodon_) trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1901. ## Từ nguyên Tính từ định
**_Chaetodon litus_** là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm (phân chi _Lepidochaetodon_) trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1973. ## Từ nguyên Tính từ định
**_Chaetodon speculum_** là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm (phân chi _Tetrachaetodon_) trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1831. ## Từ nguyên Danh từ định
**_Chaetodon madagaskariensis_** là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm (phân chi _Rhombochaetodon_) trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1923. ## Từ nguyên Từ định danh
**_Chaetodon austriacus_** là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm (phân chi _Corallochaetodon_) trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1836. ## Từ nguyên Tính từ định
**_Chaetodon bennetti_** là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm (phân chi _Tetrachaetodon_) trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1831. ## Từ nguyên Từ định danh
**_Chaetodon falcula_** là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm (phân chi _Rabdophorus_) trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1795. ## Từ nguyên Danh từ định
**_Chaetodon meyeri_** là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm (phân chi _Citharoedus_) trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1801. ## Từ nguyên Từ định danh
**_Chaetodon lineolatus_** là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm (phân chi _Rabdophorus_) trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1831. ## Từ nguyên Tính từ định
**_Chaetodon adiergastos_**, còn có tên thường gọi là **cá chim nàng**, là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm (phân chi _Rabdophorus_) trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên
**_Chaetodon rafflesii_** là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm (phân chi _Rabdophorus_) trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1830. ## Từ nguyên Từ định danh
**_Chaetodon paucifasciatus_** là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm (phân chi _Rhombochaetodon_) trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1923. ## Từ nguyên Từ định danh
**_Chaetodon ocellicaudus_** là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm (phân chi _Rabdophorus_) trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1831. ## Từ nguyên Từ định danh
**_Chaetodon oxycephalus_** là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm (phân chi _Rabdophorus_) trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1853. ## Từ nguyên Từ định danh
**_Chaetodon mertensii_** là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm (phân chi _Rhombochaetodon_) trong họ Cá bướm. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1831. ## Từ nguyên Từ định
**_Chaetodon interruptus_** là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm (phân chi _Lepidochaetodon_) trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1923. ## Từ nguyên Tính từ định
**_Chaetodon fasciatus_** là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm (phân chi _Rabdophorus_) trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1775. ## Từ nguyên Tính từ định
**_Chaetodon rainfordi_** là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm (phân chi _Discochaetodon_) trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1923. ## Từ nguyên Từ định danh
**_Chaetodon plebeius_** là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1831. ## Từ nguyên Tính từ định danh _plebeius_ trong
**_Chaetodon trifasciatus_** là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm (phân chi _Corallochaetodon_) trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1797. ## Từ nguyên Từ định danh