Coris là một chi cá biển thuộc họ Cá bàng chài. Đa số các loài trong chi này được tìm thấy ở khu vực Ấn Độ Dương - Thái Bình Dương, chỉ có hai loài được ghi nhận ở Đông Đại Tây Dương là C. julis và C. atlantica.
Từ nguyên
Từ định danh của chi bắt nguồn từ kórus (κόρυς trong tiếng Hy Lạp cổ đại) có nghĩa là "mũ bảo hiểm", hàm ý đề cập đến lớp vảy cá bao phủ hộp sọ, mắt và hàm của tất cả các loài bàng chài trong chi này.
Hình thái và sinh thái học
trái|nhỏ|190x190px|C. aygula chưa trưởng thành
Những loài trong chi Coris có những chiếc răng nanh cứng chắc ở hàm trước và răng hàm lớn ở vùng hầu họng. Những đặc điểm này giúp chúng dễ dàng kiếm ăn trên các loài động vật có vỏ cứng ở tầng đáy.
Ngoại trừ 3 loài C. batuensis, C. variegata và C. latifasciata chỉ có 11 tia vây ở vây lưng và vây hậu môn, các loài Coris còn lại đều có 12 tia. Số gai ở vây lưng là 9 và số gai ở vây hậu môn là 3 ở tất cả các loài Coris:
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Coris_** là một chi cá biển thuộc họ Cá bàng chài. Đa số các loài trong chi này được tìm thấy ở khu vực Ấn Độ Dương - Thái Bình Dương, chỉ có hai loài
**_Coris latifasciata_** là một loài cá biển thuộc chi _Coris_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2013. ## Từ nguyên Tính từ định danh của loài
**_Coris musume_** là một loài cá biển thuộc chi _Coris_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1904. ## Từ nguyên Từ định danh của loài này
**_Coris variegata_** là một loài cá biển thuộc chi _Coris_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1835. ## Từ nguyên Tính từ định danh của loài
**_Coris atlantica_** là một loài cá biển thuộc chi _Coris_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1862. ## Từ nguyên Tính từ định danh của loài
**_Coris formosa_** là một loài cá biển thuộc chi _Coris_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1830. ## Từ nguyên Tính từ định danh của loài
**_Coris cuvieri_** là một loài cá biển thuộc chi _Coris_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1831. ## Từ nguyên Từ định danh được đặt theo
**_Coris pictoides_** là một loài cá biển thuộc chi _Coris_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1982. ## Từ nguyên Hậu tố _–oides_ trong từ định
**_Coris julis_** là một loài cá biển thuộc chi _Coris_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1758. ## Từ nguyên Từ định danh của loài bắt
**_Coris batuensis_** là một loài cá biển thuộc chi _Coris_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1856. ## Từ nguyên Từ định danh của loài được
**_Coris flavovittata_** là một loài cá biển thuộc chi _Coris_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1828. ## Từ nguyên Tính từ định danh của loài
**_Coris aygula_** là một loài cá biển thuộc chi _Coris_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1801. ## Từ nguyên Từ định danh của loài không
**_Coris sandeyeri_** là một loài cá biển thuộc chi _Coris_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1884. ## Từ nguyên Từ định danh được đặt theo
**_Coris dorsomacula_** là một loài cá biển thuộc chi _Coris_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1908. ## Từ nguyên Từ định danh của loài này
**_Coris caudimacula_** là một loài cá biển thuộc chi _Coris_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1834. ## Từ nguyên Từ định danh của loài này
**_Coris aurilineata_** là một loài cá biển thuộc chi _Coris_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1982. ## Từ nguyên Từ định danh của loài này
**_Coris auricularis_** là một loài cá biển thuộc chi _Coris_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1839. ## Từ nguyên Tính từ định danh của loài
**_Coris hewetti_** là một loài cá biển thuộc chi _Coris_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1999. ## Từ nguyên Từ định danh được đặt theo
**_Coris debueni_** là một loài cá biển thuộc chi _Coris_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1999. ## Từ nguyên Từ định danh của loài được
**_Coris nigrotaenia_** là một loài cá biển thuộc chi _Coris_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1995. ## Từ nguyên Tính từ định danh của loài
**_Coris picta_** là một loài cá biển thuộc chi _Coris_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1801. ## Từ nguyên Tính từ định danh của loài
**_Coris bulbifrons_** là một loài cá biển thuộc chi _Coris_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1982. ## Từ nguyên Tính từ định danh của loài
**_Coris ballieui_** là một loài cá biển thuộc chi _Coris_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1875. ## Từ nguyên Từ định danh của loài cá
**_Coris roseoviridis_** là một loài cá biển thuộc chi _Coris_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1999. ## Từ nguyên Tính từ định danh của loài
**_Coris marquesensis_** là một loài cá biển thuộc chi _Coris_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1999. ## Từ nguyên Từ định danh của loài được
**_Coris centralis_** là một loài cá biển thuộc chi _Coris_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1999. ## Từ nguyên Tính từ định danh của loài
**_Coris venusta_** là một loài cá biển thuộc chi _Coris_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1875. ## Từ nguyên Tính từ định danh của loài
**_Coris gaimard_** là một loài cá biển thuộc chi _Coris_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1824. ## Từ nguyên Từ định danh của loài được
**_Pseudocoris_** là một chi cá biển thuộc họ Cá bàng chài. Các loài trong chi này có phạm vi phân bố tập trung ở khu vực Ấn Độ Dương - Thái Bình Dương. ## Từ
**_Parajulis poecilepterus_** là loài cá biển duy nhất thuộc chi **_Parajulis_** trong họ Cá bàng chài. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1845. ## Từ nguyên Từ định danh của
**_Labroides phthirophagus_** là một loài cá biển thuộc chi _Labroides_ trong họ Cá bàng chài. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1958. ## Từ nguyên Từ định danh của loài
**_Plagiotremus tapeinosoma_** là một loài cá biển thuộc chi _Plagiotremus_ trong họ Cá mào gà. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1857. ## Từ nguyên Từ định danh _tapeinosoma_ được ghép
**Họ Anh thảo** hay **họ Báo xuân** (danh pháp khoa học: **_Primulaceae_**) là một họ trong thực vật có hoa. Họ này hiện tại được hệ thống APG III công nhận chứa 58 chi, bao
thế=CDC 2019-nCoV Laboratory Test Kit.jpg|nhỏ|262x262px|Bộ dụng cụ xét nghiệm COVID-19 trong phòng thí nghiệm của CDC Hoa Kỳ **Xét nghiệm COVID-19** bao gồm việc phân tích các mẫu để đánh giá sự hiện diện hiện
**Phân họ Anh thảo** hay **phân họ Báo xuân** (danh pháp khoa học: **_Primuloideae_**) là một phân họ lớn trong họ Anh thảo (Primulaceae) nghĩa rộng của bộ Thạch nam (Ericales). Phân họ này có