✨Chi Cá một hàm
Monognathus hay cá một hàm là chi cá duy nhất trong họ Monognathidae, gồm các loài cá dạng cá chình sinh sống ở biển sâu. Tên gọi của chi bắt nguồn từ tiếng Hy Lạp monos (một, duy nhất) và gnathos (hàm) để nói tới cái miệng lớn khi so với phần còn lại của cơ thể cá, cũng như sự thiếu vắng của hàm trên (không có xương hàm trên và xương tiền hàm trên). Các vây lưng và vây hậu môn không có các hỗ trợ xương còn vây ngực thì không có. Mõm có một răng nanh nối với các tuyến.
Các loài cá trong chi này là cá nhỏ, với chiều dài chỉ đạt , với chiều dài tối đa đã biết đạt .
Chúng nói chung có màu đen và được tìm thấy ở độ sâu hơn .
Species
Hiện tại người ta công nhận 15 loài thuộc chi này:
- Monognathus ahlstromi Raju, 1974 (cá một hàm đuôi mái chèo)
- Monognathus berteli J.G.Nielsen & Hartel, 1996.
- Monognathus bertini Bertelsen & J.G.Nielsen, 1987.
- Monognathus boehlkei Bertelsen & J.G.Nielsen, 1987.
- Monognathus bruuni Bertin, 1936.
- Monognathus herringi Bertelsen & J.G.Nielsen, 1987.
- Monognathus isaacsi Raju, 1974.
- Monognathus jesperseni Bertin, 1936.
- Monognathus jesse Raju, 1974.
- Monognathus nigeli Bertelsen & J.G.Nielsen, 1987.
- Monognathus ozawai Bertelsen & J.G.Nielsen, 1987.
- Monognathus rajui Bertelsen & J.G.Nielsen, 1987.
- Monognathus rosenblatti Bertelsen & J.G.Nielsen, 1987.
- Monognathus smithi Bertelsen & J.G.Nielsen, 1987.
- Monognathus taningi Bertin, 1936.
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Monognathus_** hay **cá một hàm** là chi cá duy nhất trong họ **Monognathidae**, gồm các loài cá dạng cá chình sinh sống ở biển sâu. Tên gọi của chi bắt nguồn từ tiếng Hy Lạp
nhỏ|phải|200 px|Miệng cá mút đá. **Phân thứ ngành Cá không hàm** (danh pháp khoa học: **_Agnatha_**) (từ tiếng Hy Lạp, nghĩa là "không quai hàm") là một phân thứ ngành hay siêu lớp cận ngành
**Chi Cá hồi trắng** (danh pháp khoa học: **_Coregonus_**), là một chi cá trong họ Cá hồi (_Salmonidae_). Loài điển hình là cá hồi trắng (_C. lavaretus_). Tên gọi chung và phổ biến của các
**Chi Cá kèn** (danh pháp khoa học: **_Aulostomus_**) là một chi cá biển, chỉ bao gồm 3 loài cá thuôn dài hình ống, chuyên biệt hóa cao. Nó cũng là chi duy nhất của **họ
**Chi Cá tra** (danh pháp khoa học: **_Pangasius_**) là một chi của khoảng 21 loài cá da trơn thuộc họ Cá tra (Pangasiidae). ## Phân loại Vào thời điểm năm 1993, _Pangasius_ là một trong
**Chi Cá lăng**, tên khoa học **_Hemibagrus_**, là một chi cá da trơn (bộ Siluriformes) thuộc họ Cá lăng (Bagridae). Các loài trong chi _Hemibagrus_ sinh sống trong khu vực Đông Nam Á, Ấn Độ
**Chi Cá bống đen** (tên khoa học **_Eleotris_**) là một chi cá thuộc họ cùng tên. ## Các loài Chi này gồm các loài như sau: * _Eleotris acanthopoma_ * _Eleotris amblyopsis_ - Cá bống
**Chi Cá bống** (tên khoa học **_Gobius_**) là một chi cá thuộc họ Cá bống trắng. Chúng bao hàm những loài cá bống điển hình, trở thành chi điển hình của phân họ cùng tên,
**Chi Cá sóc** (tên khoa học: **_Oryzias_**) là một chi cá thuộc họ Cá sóc Adrianichthyidae. Chi này khoảng 32 loài. Ở Nam Bộ, Việt Nam ghi nhận có 3 loài: cá sóc (_Oryzias latipes_),
**Chi Cà** (danh pháp: **_Solanum_**) là chi thực vật có hoa lớn và đa dạng. Các loài thuộc chi Cà phân bố trong các môi trường sống tự nhiên khác nhau, có thể là các
**Chi Cá bướm**, tên khoa học là **_Chaetodon_**, là chi cá biển có số lượng thành viên đông nhất trong họ Cá bướm. Các loài trong chi này được phân bố trải rộng trên khắp
**_Parma_** là một chi cá biển thuộc phân họ Microspathodontinae nằm trong họ Cá thia. Những loài trong chi này tập trung chủ yếu ở những vùng biển ôn đới và cận nhiệt đới xumg
**_Coris_** là một chi cá biển thuộc họ Cá bàng chài. Đa số các loài trong chi này được tìm thấy ở khu vực Ấn Độ Dương - Thái Bình Dương, chỉ có hai loài
**Chi Cá bè**, tên khoa học **_Scomberoides_**, là một chi cá trong họ Cá khế bản địa của Ấn Độ Dương và Tây Thái Bình Dương. Trong chi này hàm chứa nhiều loài cá có
**_Roa_** là một chi cá biển thuộc họ Cá bướm. Các loài trong chi này được phân bố ở Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương. ## Từ nguyên Từ _roa_ trong ngôn ngữ của
**_Decodon_** là một chi cá biển thuộc họ Cá bàng chài. Các loài trong chi này được tìm thấy ở cả 3 đại dương lớn là Ấn Độ Dương, Thái Bình Dương và Đại Tây
CẦN TÂY MẬT ONG GIẢM CÂNBột cần tây giúp người dùng có một cơ thể khỏe mạnh, hạn chế đáng kể các bệnh về tim mạch, cao huyết áp, đường ruột, chống lão hóa da,
CẦN TÂY MẬT ONG GIẢM CÂNBột cần tây giúp người dùng có một cơ thể khỏe mạnh, hạn chế đáng kể các bệnh về tim mạch, cao huyết áp, đường ruột, chống lão hóa da,
CẦN TÂY MẬT ONG GIẢM CÂNBột cần tây giúp người dùng có một cơ thể khỏe mạnh, hạn chế đáng kể các bệnh về tim mạch, cao huyết áp, đường ruột, chống lão hóa da,
**Cá sấu sông Nin**, tên khoa học **_Crocodylus niloticus_** là một loài cá sấu trong họ Crocodylidae. Loài này được Laurenti mô tả khoa học đầu tiên năm 1768. Chúng là loài cá sấu châu
**Cá sấu nước mặn** (danh pháp hai phần: _Crocodylus porosus_), còn gọi là **cá sấu cửa sông** hay ở Việt Nam còn được gọi là **cá sấu hoa cà**; là loài cá sấu lớn nhất
phải|nhỏ| Một hàm chỉ thị. Trong toán học, **hàm chỉ thị** hoặc **hàm** **đặc trưng** là hàm được xác định trên tập _X_ biểu thị tư cách thành viên của một phần tử đối với
**Cá giáp** (danh pháp khoa học: **_Ostracodermi_**, nghĩa là "bọc da giáp, bọc da vỏ") là tên gọi chung để chỉ một nhóm cá không hàm, nguyên thủy, đã tuyệt chủng với một số phần
**Chi Cá chó** (Danh pháp khoa học: _Esox_) là một chi cá nước ngọt, phân bố ở Bắc Mỹ và châu Âu. Loài nổi bật trong chi này là cá chó phương bắc (_Esox lucius_)
Lớp **Cá giáp xương** (danh pháp khoa học: **_Osteostraci_**) là một nhóm cá không hàm có giáp bằng chất xương, được gọi chung là cá giáp ("Ostracodermi"), đã từng sinh sống tại khu vực ngày
**Cá giáp đầu** (danh pháp khoa học: **_Cephalaspidomorphi_**) là một đơn vị phân loại trong nhóm cá không hàm (_Agnatha_), một nhóm chứa cá giáp xương (_Osteostraci_). Phần lớn các loài trong nhóm này đã
**Phân lớp Heterostraci** ("cá vảy lạ") là một phân lớp đã tuyệt chủng trong số các động vật có xương sống không quai hàm, từng sinh sống chủ yếu trong các môi trường biển và
**Cá miệng tròn** (danh pháp khoa học: **_Cyclostomata_**) là một nhóm hiện nay được coi là đa ngành, trước đây được dùng như là một lớp để chỉ các dạng cá không hàm ngày nay
**Cá giáp mũ** hay **cá khiên hình giày** (danh pháp khoa học: **_Galeaspida_**) là một đơn vị phân loại đã tuyệt chủng, được đặt ở cấp lớp, chứa các dạng cá không hàm đã từng
**Cá hồi trắng hàm ngắn** (danh pháp hai phần: **_Coregonus zenithicus_**) là một loài cá thuộc chi Cá hồi trắng trong họ Cá hồi. Đây là loài đặc hữu, nơi nó sing sống ở Bắc
:_Xem những nghĩa khác của cà phê tại trang Cà phê (định hướng)_ **Cà phê vối** (danh pháp hai phần: **_Coffea canephora_** hoặc _Coffea robusta_) là cây quan trọng thứ hai trong các loài cà
**Cá ngựa** (tên khoa học **_Hippocampus_**), hay **hải mã**, là tên gọi chung của một chi động vật sống ở đại dương ở các vùng biển nhiệt đới. Cá ngựa có chiều dài trung bình
**Cá trích** (danh pháp khoa học: **_Sardinella_**) là một chi cá biển thuộc chi cá xương, họ Cá trích (Clupeidae). Đây là một loài cá có giá trị kinh tế lớn, là đối tượng quan
**Cá cháy bẹ**, tên khoa học **_Tenualosa toli_**, là một loài thuộc chi Cá cháy, họ Cá trích, phân bố từ tây Ấn Độ Dương và vịnh Bengal đến biển Java và Biển Đông. Loài
**Cà dại hoa trắng**, danh pháp khoa học **_Solanum torvum_**, là một loài thực vật thuộc họ Cà (Solanaceae). ## Mô tả trái|Cây cà dại hoa trắng ở [[miền Nam Việt Nam]] Cây nhỏ, mọc
**Cá giáp Pituri** (danh pháp khoa học: **_Pituriaspida_**) là một nhóm nhỏ ở cấp lớp, chứa các loài cá không hàm có giáp với mõm trông giống như mũi kiếm, sinh sống tại vùng biển,
Bạn có biết rằng, mỗi sáng thức dậy làn da của bạn đã sản sinh khoảng 6 tỷ tế bào mới trên khắp cơ thể. Và cũng có một số lượng rất lớn tế bào
Hàng hot luôn có sẵn nhé chị emKone’ đã tung ra thị trường 3 loại serum trị nám tàn nhang, và trị mụn và serum trắng da đa chức năng rồi nèBí quyết làm đẹp
**_Siganus spinus_** là một loài cá biển thuộc chi Cá dìa trong họ Cá dìa. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1758. ## Từ nguyên Từ định danh của loài
**Cá sấu Trung Mỹ** (danh pháp khoa học: **_Crocodylus acutus_**) là loài cá sấu trong họ Crocodylidae. Loài này được Cuvier mô tả khoa học đầu tiên năm 1807. Chúng là động vật ăn thịt
**Cá bướm tám vạch**, tên khoa học là **_Chaetodon octofasciatus_**, là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm (phân chi _Discochaetodon_) trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào
**Cá trích cơm** (Danh pháp khoa học: **_Sprattus_**) là một chi trong các loài cá béo cỡ nhỏ thuộc họ Clupeidae (Cá trích). Có 5 loài trong chi này. Các trích cơm hay cá nhỏ
**_Siganus fuscescens_** là một loài cá biển thuộc chi Cá dìa trong họ Cá dìa. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1782. Tại Việt Nam, _S. fuscescens_ có tên thông
**_Chaetodon auriga_**, tên thông thường trong tiếng Việt là **cá nàng đào đỏ**, là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm (phân chi _Rabdophorus_) trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần
**Cá giếc Gibel**, **Cá giếc Phổ** hay **Cá giếc Phổ màu bạc**, (tên khoa học: _Carassius gibelio_, _Carassius gibelio gibelio_, trước năm 2003 là _Carassius auratus gibelio_) là một loài thuộc chi Cá giếc, họ
**Cá hồi trắng hồ** (danh pháp hai phần: **_Coregonus clupeaformis_**) là một loài cá thuộc chi Cá hồi trắng trong họ Cá hồi. Loài này được tìm thấy gần như khắp Canada và một số
**Quân hàm** là hệ thống cấp bậc trong một quân đội. Ở một số quốc gia, hệ thống cấp bậc này còn được áp dụng trong ngành cảnh sát hoặc một số tổ chức dân
**Lộc Hàm** (; ; sinh ngày 20 tháng 4 năm 1990) là ca sĩ, vũ công, diễn viên người Trung Quốc, cựu thành viên của nhóm nhạc Hàn Quốc EXO và nhóm nhỏ EXO-M. ##
**Hầm đường bộ Đèo Cả** là 1 hệ thống đường hầm thay thế cho Đèo Cả vốn rất hiểm trở và nguy hiểm. Đường hầm này nối liền 2 tỉnh Đắk Lắk và Khánh Hòa,
nhỏ|phải|Một cái đầu cá **Đầu cá** (_Fish head_) là một cấu trúc giải phẫu cá chỉ về phần đầu của các loài cá. Đầu cá, tách rời hoặc vẫn còn dính với phần còn lại