✨Chi Cá sóc

Chi Cá sóc

Chi Cá sóc (tên khoa học: Oryzias) là một chi cá thuộc họ Cá sóc Adrianichthyidae. Chi này khoảng 32 loài. Ở Nam Bộ, Việt Nam ghi nhận có 3 loài: cá sóc (Oryzias latipes), cá sóc Hậu Giang (Oryzias haugiangensis) và cá sóc Mê Công (Oryzias mekongensis).

Các loài

Hiện tại có 33 loài được ghi nhận trong chi này:

  • Oryzias bonneorum Parenti, 2008
  • Oryzias carnaticus (Jerdon, 1849)
  • Oryzias celebensis (M. C. W. Weber, 1894): Cá sóc Celebes.
  • Oryzias curvinotus (Nichols & C. H. Pope, 1927)
  • Oryzias dancena (F. Hamilton, 1822)
  • Oryzias eversi Herder, Hadiaty & Nolte, 2012
  • Oryzias hadiatyae Herder & Chapuis, 2010
  • Oryzias haugiangensis T. R. Roberts, 1998: Cá sóc Hậu Giang.
  • Oryzias hubbsi T. R. Roberts, 1998
  • Oryzias javanicus (Bleeker, 1854): Cá sóc Java.
  • Oryzias latipes (Temminck & Schlegel, 1846): Cá sóc.
  • Oryzias luzonensis (Herre & Ablan, 1934)
  • Oryzias marmoratus (Aurich, 1935) (Marmorated medaka)
  • Oryzias matanensis (Aurich, 1935) (Matano medaka)
  • Oryzias mekongensis Uwa & Magtoon, 1986: Cá sóc Mê Công.
  • Oryzias melastigma (McClelland, 1839)
  • Oryzias minutillus H. M. Smith, 1945: Cá sóc lùn.
  • Oryzias nebulosus Parenti & Soeroto, 2004
  • Oryzias nigrimas Kottelat, 1990: Cá sóc đen.
  • Oryzias orthognathus Kottelat, 1990: Cá sóc hàm nhọn.
  • Oryzias pectoralis T. R. Roberts, 1998
  • Oryzias profundicola Kottelat, 1990: Cá sóc vây vàng.
  • Oryzias sakaizumii T. Asai, Senou & K. Hosoya, 2012 (Northern medaka)
  • Oryzias sarasinorum (Popta, 1905) (đồng nghĩa: Xenopoecilus sarasinorum (Popta, 1905)): Cá sóc Sarasins.
  • Oryzias setnai (Kulkarni, 1940) (đồng nghĩa: Horaichthys setnai Kulkarni 1940): Cá sóc Malabar.
  • Oryzias sinensis Y. R. Chen, Uwa & X. L. Chu, 1989
  • Oryzias soerotoi Mokodongan, Tanaka & Yamahira, 2014
  • Oryzias songkhramensis Magtoon, 2010
  • Oryzias timorensis (M. C. W. Weber & de Beaufort, 1922)
  • Oryzias uwai T. R. Roberts, 1998
  • Oryzias wolasi Parenti, Hadiaty, Lumbantobing & Herder, 2013
  • Oryzias woworae Parenti & Hadiaty, 2010
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Chi Cá sóc** (tên khoa học: **_Oryzias_**) là một chi cá thuộc họ Cá sóc Adrianichthyidae. Chi này khoảng 32 loài. Ở Nam Bộ, Việt Nam ghi nhận có 3 loài: cá sóc (_Oryzias latipes_),
**Cá sóc** (tên khoa học **_Oryzias latipes_**), còn có tên là **medaka**, là một loài cá thuộc chi Cá sóc trong họ Cá sóc. Loài này phân bố tự nhiên ở Đông Á trong sông
**Cá sóc Hậu Giang**, tên khoa học **_Oryzias haugiangensis_** là một loài cá thuộc chi Cá sóc trong họ Cá sóc. Loài này được tìm thấy ở Việt Nam.
**Cá sóc Mê Kông** (tên khoa học **_Oryzias mekongensis_**) là một loài cá thuộc chi Cá sóc. Loài này là loài đặc hữu lưu vực sông Mekong nơi chúng hiện diện ở kênh rãnh và
**Họ Cá sóc** (tên khoa học **_Adrianichthyidae_**) là một họ thuộc bộ Cá nhói (Beloniformes). Trong họ có chi Cá sóc (_Oryzias_) với 3 loài tồn tại ở Việt Nam: cá sóc (_Oryzias latipes_), cá
**Chi Cá mè phương nam** (danh pháp khoa học: **_Osteochilus_**) là một chi trong họ Cá chép (Cyprinidae). Gọi như vậy vì cả ba loài có mặt ở Việt Nam hiện được công nhận thuộc
**Chi Cá cam** (Danh pháp khoa học: **_Seriola_**) là một chi cá trong họ Cá khế, hiện đã biết bao gồm 9 loài. Chi cá này có vài loài có giá trị như cá cam,
**Chi Cá cháy** (danh pháp khoa học: **_Tenualosa_**) là một chi thuộc phân họ _Alosinae_ của họ Cá trích (_Clupeidae_). ## Phân loại Theo Fish Base thì chi Tenualosa có 5 loài. * _Tenualosa ilisha_
**Chi Cá ngát** (danh pháp khoa học: **_Plotosus_**) là một chi cá ngát bản địa của khu vực Ấn Độ Dương, miền tây Thái Bình Dương và New Guinea. Các loài trong chi này sống
**Chi Cá tra** (danh pháp khoa học: **_Pangasius_**) là một chi của khoảng 21 loài cá da trơn thuộc họ Cá tra (Pangasiidae). ## Phân loại Vào thời điểm năm 1993, _Pangasius_ là một trong
**Cá lịch trần**, tên khoa học **_Gymnothorax_** là một chi cá lịch biển trong họ Cá lịch biển (Muraenidae). Với trên 120 loài, nó là chi đa dạng loài nhất trong họ Muraenidae. Smith (2012)
**Chi Cá trâm** (Danh pháp khoa học: _Boraras_) là một chi cá chép bản địa của vùng châu Á, chúng là chi cá gồm những con cá nhỏ với kích thước từ 13 đến 22 mm
nhỏ|phải|Một con cá dìa **Chi Cá dìa** hay còn gọi là **cá nâu**, **tảo ngư** (danh pháp khoa học: **_Siganus_**) là tên gọi chỉ các loài cá thuộc chi duy nhất của **họ Cá dìa**
**_Roa_** là một chi cá biển thuộc họ Cá bướm. Các loài trong chi này được phân bố ở Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương. ## Từ nguyên Từ _roa_ trong ngôn ngữ của
**Chi Cá đuôi cờ _(**__danh pháp khoa học là **Macropodus)_** là một chi của họ Cá tai tượng có nguồn gốc từ Đông Nam Á. * _Macropodus baviensis_ H. D. Nguyễn & V. H. Nguyễn,
**_Solea_** là một chi cá bơn từ Ấn Độ Dương - Thái Bình Dương, Đông Đại Tây Dương và biển Địa Trung Hải. ## Loài Hiện tại có 9 loài được ghi nhận trong chi
**Cá sấu nước mặn** (danh pháp hai phần: _Crocodylus porosus_), còn gọi là **cá sấu cửa sông** hay ở Việt Nam còn được gọi là **cá sấu hoa cà**; là loài cá sấu lớn nhất
**Bộ Cá chép răng** hay **bộ Cá bạc đầu** (danh pháp khoa học: **Cyprinodontiformes**) là một bộ cá vây tia, bao gồm chủ yếu là cá nhỏ, nước ngọt. Nhiều loài cá cảnh, chẳng hạn
CỬA HÀNG: THIẾT BỊ Y TẾ BẠCH MAI Số 79 Phương Mai - Đống Đa - Hà Nội SĐT: 0969289786 - 0961266058 ✅ ĐẶC ĐIỂM: -Tăm chỉ nha khoa là một loại chỉ nha khoa
**Chi Cá chó** (Danh pháp khoa học: _Esox_) là một chi cá nước ngọt, phân bố ở Bắc Mỹ và châu Âu. Loài nổi bật trong chi này là cá chó phương bắc (_Esox lucius_)
**Cá sọc dưa tím** (danh pháp hai phần: **_Danio albolineatus_** hay **_Danio pulcher_** hoặc **_Brachydanio pulcher_**) là loài cá thuộc chi Danio. Cá sọc dưa tím có nguồn gốc từ Đông Nam Á (tỉnh Chantaburi,
**Cá bướm tám vạch**, tên khoa học là **_Chaetodon octofasciatus_**, là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm (phân chi _Discochaetodon_) trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào
**_Oryzias curvinotus_** là một loài cá thuộc chi Cá sóc trong họ Cá sóc. Đây là loài bản địa vịnh Kutch đến Trivandrum, Kerala, Ấn Độ. Chiều dài tối đa của loài này là chỉ
**_Oryzias luzonensis_** là một loài cá thuộc chi Cá sóc trong họ Cá sóc. Loài này được tìm thấy ở Luzon, Philippines.
**Cá ngựa** (tên khoa học **_Hippocampus_**), hay **hải mã**, là tên gọi chung của một chi động vật sống ở đại dương ở các vùng biển nhiệt đới. Cá ngựa có chiều dài trung bình
#đổi Micropanchax pelagicus Thể loại:Họ Cá khổng tước Thể loại:Chi cá sóc đơn loài
#đổi Platypanchax modestus Thể loại:Họ Cá khổng tước Thể loại:Chi cá sóc đơn loài
**Chi Cá lá rau** (Danh pháp khoa học: **_Glaucosoma_**) là một chi cá biển và cũng là chi duy nhất trong họ **Glaucosomatidae**. Họ này theo truyền thống xếp trong phân bộ Percoidei thuộc bộ
**Cá mè lúi** hay **cá lúi sọc** hay đơn giản chỉ là **cá mè** (danh pháp hai phần: **_Osteochilus vittatus_**) là một loài cá thuộc chi Cá mè phương nam trong họ Cá chép. Loài
** Cá heo lưng bướu Thái Bình Dương**, _cá heo lưng gù_ hay còn gọi là **cá heo trắng Trung Quốc** (danh pháp khoa học: _Sousa chinensis chinensis_, tên Trung Quốc: 中华白海豚; bính âm: Zhonghua
**_Siganus canaliculatus_**, thường được gọi là **cá kình**, **cá giò**, hay **cá dìa cana**, là một loài cá biển thuộc chi Cá dìa trong họ Cá dìa. Loài cá này được mô tả lần đầu
**Cá nàng đào vạch xiên**, tên khoa học là **_Chaetodon wiebeli_**, là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm (phân chi _Rabdophorus_) trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên
**Cá hồi trắng hồ** (danh pháp hai phần: **_Coregonus clupeaformis_**) là một loài cá thuộc chi Cá hồi trắng trong họ Cá hồi. Loài này được tìm thấy gần như khắp Canada và một số
#đổi Ataeniobius toweri Thể loại:Ataeniobius Thể loại:Chi cá sóc đơn loài
**Họ Cá thu ngừ** hay **họ Cá bạc má** (danh pháp khoa học: **_Scombridae_**) là một họ cá, bao gồm cá thu, cá ngừ và vì thế bao gồm nhiều loài cá có tầm quan
**Bộ Cá nhói**, **bộ Cá nhoái**, **bộ Cá nhái** hay **bộ Cá kìm** (danh pháp khoa học: **Beloniformes**) là một bộ chứa 6 họ cá vây tia với khoảng 275 loài cá trong 34 chi,
**Cá lúi sọc** (Danh pháp khoa học: **_Osteochilus microcephalus_**) là một loài cá nước ngọt thuộc họ Cá chép (Cyprinidae), có thân hình cỡ vừa, mình dày và hơi tròn, lưng màu đen. ## Phân
**Cá thần tiên** hay **cá ông tiên** (danh pháp hai phần **_Pterophyllum scalare_**), còn gọi là **cá thần tiên ba vạch** để phân biệt với các loài khác trong chi Pterophyllum, là một loài cá
nhỏ|phải|Câu cá vược sọc **Câu cá vược sọc** là việc thực hành câu các loại cá vược sọc như là một hình thức câu cá thể thao. Câu cá vược sọc không được xếp vào
**Cá xác sọc**, ở miền Nam có khi viết chệch thành **cá sát sọc** hay nói gọn thành **cá sát** (Danh pháp khoa học: _Pangasius macronema_), còn gọi là **cá tra Xiêm** thuộc nhóm cá
**Cá ngát sọc** (danh pháp hai phần: **_Plotosus lineatus_**), hay đơn giản là **cá ngát**, là một loài cá da trơn trong họ Plotosidae. Con đực có thể đạt chiều dài tổng cộnng 32 hoặc
**Chuột sóc** là tên gọi chung để chỉ các loài động vật gặm nhấm thuộc họ **Gliridae**. Các loài này chủ yếu được tìm thấy ở châu Âu, nhưng có một vài loài ở châu
**Cá sư tử**, **cá mao tiên** hay **cá bò cạp** là một chi cá biển có nọc độc thuộc họ Cá mù làn (_Scorpaenidae_). Chúng có các tua dài, thân có nhiều sọc màu đỏ,
**Cá một sừng sọc**, danh pháp khoa học là **_Naso annulatus_**, là một loài cá biển thuộc chi _Naso_ trong họ Cá đuôi gai. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1825.
**Đường cao tốc Châu Đốc – Cần Thơ – Sóc Trăng** (kí hiệu toàn tuyến là **CT.34**) là một đoạn đường cao tốc thuộc hệ thống đường cao tốc Việt Nam nối liền hai tỉnh/thành
**Cá chim hoàng đế** hay **cá bướm đế** (danh pháp hai phần: **_Pomacanthus imperator_**), là một loài cá biển thuộc chi _Pomacanthus_ trong họ Cá bướm gai. Loài này được mô tả lần đầu tiên
**Cá cờ đuôi quạt** (tên khoa học: **_Macropodus ocellatus_**) hay **cá thiên đường đuôi quạt** là một loài cá nước ngọt trong họ Cá tai tượng đặc hữu của vùng cận nhiệt và ôn đới
- Gel vệ sinh phụ nữ và tinh dầu An Phụ Khang được chiết xuất hoàn toàn từ thiên nhiên đặc biệt là chứa tinh dầu trầu không (Liệu pháp làm đẹp của các mỹ
**Hồ Chí Minh**, tên thật là Nguyễn Sinh Cung, vị chủ tịch đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (nay là Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam), sinh ra trong
**Cá rô phi xanh** (Danh pháp khoa học: **_Oreochromis aureus_**) là một loài cá rô phi và là loài bản địa ở Tây Phi, Trung Đông. Đây là loài có giá trị kinh tế đồng