Cá giáp đầu (danh pháp khoa học: Cephalaspidomorphi) là một đơn vị phân loại trong nhóm cá không hàm (Agnatha), một nhóm chứa cá giáp xương (Osteostraci). Phần lớn các loài trong nhóm này đã tuyệt chủng; tuy nhiên, nó thu hút sự quan tâm của các nhà sinh học ngày nay do nó có thể chứa cả các loài cá mút đá. Nếu điều này là đúng thì cá mút đá đã trải rộng khoảng đã biết của nhóm từ thời kỳ Silur và Devon tới ngày nay.
nhỏ|phải|Sự tái tạo của Hemicyclaspis
Phân loại
Trong thập niên 1920, các nhà sinh học Kiaer và Stensiö lần đầu tiên công nhận Cephalaspidomorphi như là nhóm bao gồm cá giáp xương, cá không giáp (Anaspida) và cá mút đá, do tất cả ba nhóm này đều chia sẻ một "lỗ mũi" trên lưng, ngày nay được biết đến như là lỗ khứu giác (lỗ não thùy-mũi).
Kể từ đó, các ý kiến về các mối quan hệ giữa các động vật không hàm là bất đồng. Phần lớn các tác giả coi Agnatha như là một nhóm cận ngành, từ đó đã phát sinh nhóm động vật có quai hàm (Gnathostomata). Do các đặc trưng chia sẻ như các cặp vây, nên nguồn gốc của động vật có quai hàm có thể nằm trong nhóm Cephalaspidomorphi. Một số các nhà sinh học đã không còn sử dụng tên gọi Cephalaspidomorphi do các mối quan hệ giữa Osteostraci và Anaspida là không rõ ràng, và các mối quan hệ thân thuộc của cá mút đá cũng bị thử thách. Những nhà sinh học khác thì chỉ hạn chế việc sử dụng thuật ngữ Cephalaspidomorphi như là nhóm chỉ bao gồm các phân nhóm có quan hệ rõ ràng với Osteostraci, chẳng hạn cá giáp mũ (Galeaspida hay cá khiên hình giày) và cá giáp Pituri (Pituriaspida), là các nhóm mà trong thập niên 1920 người ta hầu như không biết đến.
Cá mút đá
Nhiều công trình tham khảo vẫn còn coi Cephalaspidomorphi như là một lớp theo kiểu phân loại như của Linnaeus, mà đại diện còn sinh tồn duy nhất của chúng là các loài cá mút đá.
Hình ảnh
Tập tin:Cephalaspis Lyellii.jpg
Tập tin:Cephalaspis tenuicornis.jpg
Tập tin:Origin of Vertebrates Fig 110c.png
Tập tin:Origin of Vertebrates Fig 130.png
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Cá giáp đầu** (danh pháp khoa học: **_Cephalaspidomorphi_**) là một đơn vị phân loại trong nhóm cá không hàm (_Agnatha_), một nhóm chứa cá giáp xương (_Osteostraci_). Phần lớn các loài trong nhóm này đã
**Cá giáp** (danh pháp khoa học: **_Ostracodermi_**, nghĩa là "bọc da giáp, bọc da vỏ") là tên gọi chung để chỉ một nhóm cá không hàm, nguyên thủy, đã tuyệt chủng với một số phần
**Cá giáp mũ** hay **cá khiên hình giày** (danh pháp khoa học: **_Galeaspida_**) là một đơn vị phân loại đã tuyệt chủng, được đặt ở cấp lớp, chứa các dạng cá không hàm đã từng
**Cá giáp Pituri** (danh pháp khoa học: **_Pituriaspida_**) là một nhóm nhỏ ở cấp lớp, chứa các loài cá không hàm có giáp với mõm trông giống như mũi kiếm, sinh sống tại vùng biển,
nhỏ|phải|200 px|Miệng cá mút đá. **Phân thứ ngành Cá không hàm** (danh pháp khoa học: **_Agnatha_**) (từ tiếng Hy Lạp, nghĩa là "không quai hàm") là một phân thứ ngành hay siêu lớp cận ngành
**Cá** là những động vật có dây sống, phần lớn là ngoại nhiệt (máu lạnh), có mang (một số loài có phổi) và sống dưới nước. Hiện người ta đã biết khoảng trên 31.900 loài
**Ngô Giáp Đậu** (1853-1929), hiệu **Tam Thanh**, biệt hiệu **Sự Sự Trai**, là nhà văn, nhà giáo và là sử gia đời vua Thành Thái trong lịch sử Việt Nam. ## Tiểu sử **Ngô Giáp
#đổi Cá mút đá túi Thể loại:Bộ Cá mút đá Thể loại:Họ cá giáp đầu đơn chi
**Lớp thiết giáp hạm _Scharnhorst**_ là những tàu chiến chủ lực đầu tiên, thuật ngữ dùng để chỉ tàu chiến-tuần dương hay thiết giáp hạm, được chế tạo cho Hải quân Đức (_Kriegsmarine_) sau Chiến
**Động vật giáp xác** (**Crustacea**) còn gọi là **động vật vỏ giáp** hay **động vật thân giáp** là một phân ngành động vật Chân khớp được đặc trưng bởi bộ xương ngoài bằng kitin và
**Cá da phiến** (**_Placodermi_**) là một lớp cá có giáp tiền sử, chỉ được biết đến từ các hóa thạch, đã từng sinh sống trong thời gian Hậu Silur tới cuối kỷ Devon. Đầu và
**Lớp thiết giáp hạm _Shikishima**_ (tiếng Nhật: 敷島型戦艦 - Shikishima-gata senkan) là một lớp thiết giáp hạm tiền-dreadnought bao gồm hai chiếc của Hải quân Đế quốc Nhật Bản được thiết kế và chế tạo
**Cá răng đao** có tên thường gọi là **Cá cọp** _(Piranha)_, loại cá nước ngọt thuộc họ Hồng Nhung _Characidae_, có kích thước to lớn, một con cá Piranha trưởng thành có kích thước từ
Cá sấu sông Nin một trong các loài cá sấu thường tấn công con người Hàm răng sắc nhọn của một con [[cá sấu mõm ngắn]] **Cá sấu tấn công**, **cá sấu ăn thịt người**
Máy rửa mặt con cá Wellderma Cleansing Fish Hàn Quốc [ CHÍNH HÃNG ]Máy rửa mặt WellDerma Cleansing Fish của Hàn Quốc - Làm sạch sâu, ngăn ngừa mụn ⚡Máy rửa mặt WellDerma Cleansing Fish
DẦU CÁ HỒI HUILE DE SAUMON NAT&FORMThành phần trong 6 viên nang: • Dầu cá hồi : 3000 mg bao gồm 180 mg EPA và 225 mg DHA • Vỏ (gelatin / glycerin) : 1140
Máy rửa mặt WellDerma Cleansing Fish của Hàn Quốc - Làm sạch sâu, ngăn ngừa mụn⚡Máy rửa mặt WellDerma Cleansing Fish đang được tín đồ làm đẹp ca ngợi trên các trang làm đẹp của
Bạn đã biết đầy đủ tác dụng của dầu dừa? Ngoài công dụng spa, làm đẹp, dưỡng tóc thì dầu dừa còn giúp cân bằng lượng đường trong máu, kháng khuẩn và chống viêm... Gần
KEM CHỐNG NẮNG FARMONA SUN OIL PREE - FPE50 - BALAN - 50MLQuy cách: 50mlXuất xứ: Farmona BaLan Việc sử dụng kem chống nắng dường như là một điều bắt buộc với hầu hết các
MÔ TẢ SẢN PHẨM Nên gọi em nó là KEM CHỐNG NẮNG QUỐC DÂN được rồi._x000D__x000D_Tất cả các bệnh nhân trị nhà Bác sĩ đều sử dụng cho mùa hè nóng nực này mà chưa
KEM CHỐNG NẮNG - FARMONA SUN SPF 50 UVA/UVB ( Bạn nào đi Da liễu chắc các Bác sĩ hay kê kem chống nắng này lắm ấy ) - Việc sử dụng kem chống nắng
**Phân thứ bộ Cá voi** (danh pháp khoa học: **Cetacea**) (từ tiếng La tinh _cetus,_ cá voi) là một phân thứ bộ động vật có vú guốc chẵn gồm các loài như cá voi, cá
:_Xem những nghĩa khác của cà phê tại trang Cà phê (định hướng)_ Cổng vào nơi tổ chức tuần lễ văn hóa cà phê tổ chức tại Hà Nội nhằm tôn vinh cây cà phê
**Cá dĩa** (danh pháp khoa học: _Symphysodon_, tên tiếng Anh thông dụng là _discus_, thuộc họ Cá rô phi Cichlidae (Rô phi vốn là họ cá có rất nhiều loài đẹp). Người Hoa gọi cá
**Cá tầm** là một tên gọi để chỉ một chi cá có danh pháp khoa học là **_Acipenser_** với 21 loài đã biết. Là một trong những chi cá cổ nhất hiện còn tồn tại,
**Cá heo đại dương** hay **họ Cá heo đại dương** (**Delphinidae**) là một họ cá heo phân bố rộng rãi ở biển. Ba mươi loài còn sinh tồn đã được mô tả. Chúng bao gồm
**Cá mập vây đen** (danh pháp hai phần: **_Carcharhinus melanopterus_**) là một loài cá mập có đặc trưng bởi đầu vây màu đen (đặc biệt là vây lưng đầu tiên và vây đuôi). Cá mập
nhỏ|phải|Dầu nhuyễn thể ở dạng viên nang **Dầu nhuyễn thể** là một loại dầu được chiết xuất từ con nhuyễn thể (Euphausia superba), là một loài tôm nhỏ, sống thành đàn lớn ở vùng biển
thumb|right|Một con [[cá heo mũi chai đang phóng lên khỏi mặt nước.]] Đây là **danh sách các loài trong phân thứ bộ Cá voi**. Phân thứ bộ Cá voi bao gồm cá voi, cá heo,
**Cá nhám búa** hay **cá mập đầu búa** là tên gọi chung của các loài cá thuộc họ **Sphyrnidae**, thuộc bộ Cá mập mắt trắng (Carcharhiniformes) trong phân lớp Cá mang tấm (Elasmobranchii), lớp Cá
**Trương Bác Tường** () (sinh ngày 30 tháng 4 năm 1967); thường được biết đến với nghệ danh **Trương Vũ** () là một nam ca sĩ kiêm sáng tác nhạc, MC, diễn viên người Đài
**Nàng tiên cá** (Anh: Mermaid) còn gọi là **mỹ nhân ngư** hoặc **ngư nữ** là sinh vật sống dưới nước có phần đầu và phần thân trên giống phụ nữ, còn phần dưới thì là
**Cá lăng đỏ** hay còn gọi là **cá lăng nha đuôi đỏ** hay **cá lăng chiên** (Danh pháp khoa học: **_Hemibagrus microphthalmus_**) là một loài cá trong họ Cá lăng. Chúng được tìm thấy ở
Một đợt bùng phát bệnh đậu mùa khỉ đang diễn ra đã được xác nhận vào ngày 6 tháng 5 năm 2022. Cụm trường hợp ban đầu được tìm thấy ở Vương quốc Anh, nơi
nhỏ|350x350px| **Tác** **động môi trường của việc đánh bắt** bao gồm các vấn nạn như số lượng cá hiện tại, đánh bắt quá mức, nghề cá và quản lý ngành thủy sản; cũng như tác
**Họ Cá phèn** (danh pháp khoa học: **Mullidae**) là các loài cá biển dạng cá vược sinh sống ở vùng nhiệt đới. Nguyên được xếp trong bộ Perciformes nhưng gần đây được chuyển sang bộ
**Cá thu Nhật** hay **Cá sa ba** hay **sa pa** (danh pháp hai phần: **_Scomber japonicus_**), còn biết đến như là _cá thu Thái Bình Dương_, _cá thu Nhật Bản_, _cá thu lam_ hoặc _cá
Hai vận động viên Jérémy Cadot (trái) và Andrea Baldini (phải) tại giải đấu kiếm [[Challenge international de Paris năm 2013]] **Đấu kiếm Olympic** hay gọi tắt là **Đấu kiếm** (tiếng Anh: , tiếng Pháp:
nhỏ|phải|Cảnh nuôi [[cá hương]] **Nuôi cá** là việc thực hành chăn nuôi các loại cá để cung cấp nguồn thực phẩm cho con người. Đây là hình thức chủ yếu của nuôi trồng thủy sản,
**Khỉ đầu chó Guinea**, tên khoa học **_Papio papio_**, là một loài khỉ đầu chó trong họ Cercopithecidae, bộ Linh trưởng. Khỉ đầu chó Guinea sinh sống một khu vực nhỏ ở miền tây Châu
nhỏ|HMS Dreadnought **Thiết giáp hạm** ()là một loại tàu chiến lớn được bọc thép dày với dàn hỏa lực chính bao gồm pháo có cỡ nòng rất lớn (trên 300mm). Thiết giáp hạm là loại
phải|Thiết giáp hạm [[USS Texas (1892)|USS _Texas_, chế tạo năm 1892, là thiết giáp hạm đầu tiên của Hải quân Hoa Kỳ. Ảnh màu Photochrom được chụp vào khoảng năm 1898.]] phải|[[HMS Ocean (1898)|HMS _Ocean_,
**Lớp thiết giáp hạm _North Carolina**_ là một lớp bao gồm hai thiết giáp hạm, _North Carolina_ và _Washington_, được chế tạo cho Hải quân Hoa Kỳ vào cuối thập niên 1930 và đầu thập
**_Bismarck_** là một thiết giáp hạm của Hải quân Đức, là chiếc dẫn đầu trong lớp cùng tên, được đặt theo tên vị Thủ tướng nổi tiếng trong thế kỷ 19: Otto von Bismarck, người
**Lớp thiết giáp hạm _South Dakota**_ là một nhóm bốn thiết giáp hạm nhanh được chế tạo cho Hải quân Hoa Kỳ ngay trước Chiến tranh Thế giới thứ hai. Chúng là lớp thiết giáp
nhỏ|350x350px|_Yamato_ và _Musashi_, hai [[thiết giáp hạm lớn nhất từng được xây dựng.]] Vào cuối thế kỷ 19, chiến lược của Hải quân Đế quốc Nhật Bản được dựa trên triết lý hải quân Jeune
nhỏ|354x354px|Thiết giáp hạm _[[Vittorio Veneto (thiết giáp hạm Ý)|Vittorio Veneto_ và _Littorio_ của Hải quân Hoàng gia Ý trong một buổi tập trận ở Địa Trung Hải, năm 1940.]] Bắt đầu từ những năm 1890,
**Lớp thiết giáp hạm** **_Bismarck_** là một lớp thiết giáp hạm của Hải quân Đức Quốc Xã (_Kriegsmarine_) được chế tạo không lâu trước khi Chiến tranh Thế giới thứ hai bùng nổ. Lớp này
**Lớp thiết giáp hạm** **_Duilio_** (thường được gọi đầy đủ là **_Caio Duilio_** theo tài liệu của Ý, hoặc **lớp thiết giáp hạm** **_Andrea Doria_** trong các tài liệu tiếng Anh) là một lớp thiết
**_Kongō_** (tiếng Nhật: 金剛, Kim Cương) là chiếc tàu chiến-tuần dương đầu tiên của Hải quân Đế quốc Nhật Bản thuộc kiểu siêu-Dreadnought, là chiếc dẫn đầu của lớp Kongō bao gồm những chiếc _Hiei_,