✨Bộ Cá chép răng

Bộ Cá chép răng

Bộ Cá chép răng hay bộ Cá bạc đầu (danh pháp khoa học: Cyprinodontiformes) là một bộ cá vây tia, bao gồm chủ yếu là cá nhỏ, nước ngọt. Nhiều loài cá cảnh, chẳng hạn như killifish và họ Cá ăn muỗi (Poeciliidae). Chúng có quan hệ họ hàng gần với bộ Cá suốt (Atheriniformes) và đôi khi được gộp chung với chúng. Trong tiếng Anh chúng được gọi là toothcarps (cá chép răng), mặc dù chúng không thực sự gần gũi với Bộ Cá chép thật sự. Bộ Cá chép thuộc về nhánh Ostariophysi, trong khi Cá chép răng thuộc nhóm Acanthopterygii.

Tên gọi Cá sóc

Trước đây bộ này được sách báo, tài liệu Việt Nam gọi là bộ Cá sóc, vì chi Cá sóc (Oryzias) được xếp vào họ Cyprinodontidae, thuộc bộ này theo hệ thống phân loại của Lindberg (Nga). Nhưng tại Wikipedia, chúng được xếp theo hệ thống phân loại của Anh Mỹ và thuộc họ Cá sóc (Adrianichthyidae), bộ Cá nhói. Do đó, để tránh trùng lặp và sai tên (vì lúc đó họ Cyprinodontidae và bộ Cyprinodontiformes không còn chứa cá sóc nữa và họ Cyprinodontidae cũng không có loài nào khác ở Việt Nam), nên bộ này phải mang tên mới là bộ Cá chép răng hay bộ Cá bạc đầu.

Mô tả

Các thành viên của bộ này đáng chú ý bởi sự cư ngụ ở môi trường khắc nghiệt, chẳng hạn như nước muối hoặc nước rất ấm áp, nước chất lượng kém, hoặc các tình huống bị cô lập khi không có các loại cá khác xảy ra. Chúng thường là động vật ăn tạp, và thường sống gần bề mặt, nơi mà nước giàu oxy đền bù cho bất lợi về môi trường.

Chúng có miệng nhỏ, mắt to, một vây lưng đơn, và vây đuôi tròn. Loài lớn nhất là cá bốn mắt Thái Bình Dương (Anableps dowei), đo được 34 cm (13 inch) trong khi loài nhỏ nhất Heterandria formosa), chỉ dài 8 mm (0,31 inch) ở cá trưởng thành.

Hệ thống học

nhỏ|phải|[[Cá bảy màu.]] Bộ Cá chép răng hay Cá bạc đầu Cyprinodontiformes

  • Phân bộ Cá bạc đầu Aplocheiloidei (tất cả đều đẻ trứng - noãn sinh) Họ Cá bạc đầu Aplocheilidae – cá bạc đầu Nam Á và Malagasy (ở Tây Phi là Pseudepiplatys annulatus) Họ Cá killi châu Phi Nothobranchiidae – cá killi châu Phi, trước đây xếp trong họ Cá bạc đầu Aplocheilidae ** Họ Cá killi suối Nam Mỹ Rivulidae – cá killi Nam Mỹ
  • Phân bộ Cá chép răng Cyprinodontoidei Liên họ Cá killi Bắc Mỹ Funduloidea (noãn sinh) ** Họ Cá killi Trung Mỹ Profundulidae – cá killi Trung Mỹ (noãn sinh) Họ Goodeidae – splitfins (thai sinh) * Họ Cá killi Bắc Mỹ Fundulidae – cá killi Bắc Mỹ (noãn sinh) * Liên họ Cá killi Địa Trung Hải Valencioidea (noãn sinh) Họ Cá killi Địa Trung Hải Valenciidae – cá killi Địa Trung Hải Liên họ Cá chép răng Cyprinodontoidea (noãn sinh) Họ Cá chép răng Cyprinodontidae – cá chép răng Liên họ Cá ăn muỗi hay Cá khổng tước Poecilioidea Họ Cá bốn mắt Anablepidae – cá bốn mắt và họ hàng (noãn thai sinh) *** Họ Cá ăn muỗi hay Cá khổng tước Poeciliidae – cá khổng tước, cá bảy màu và họ hàng (một số noãn sinh, một số noãn thai sinh)
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Bộ Cá chép răng** hay **bộ Cá bạc đầu** (danh pháp khoa học: **Cyprinodontiformes**) là một bộ cá vây tia, bao gồm chủ yếu là cá nhỏ, nước ngọt. Nhiều loài cá cảnh, chẳng hạn
**Bộ Cá chép** (danh pháp khoa học: **_Cypriniformes_**) là một bộ cá vây tia, bao gồm các loài cá chép, cá trắm, cá mè, cá tuế và một vài họ cá khác có liên quan.
nhỏ|phải|Ở [[Việt Nam, hình tượng con cá chép có nhiều ý nghĩa]] **Cá chép Á Đông** hay còn gọi là **cá chép châu Á** (Asian carp) là tên gọi thông dụng trong tiếng Anh chỉ
**Cá chép** (danh pháp khoa học: _Cyprinus carpio_) là một loài cá nước ngọt phổ biến rộng khắp thế giới. Chúng có quan hệ họ hàng xa với cá vàng thông thường và chúng có
**Họ Cá sóc** (tên khoa học **_Adrianichthyidae_**) là một họ thuộc bộ Cá nhói (Beloniformes). Trong họ có chi Cá sóc (_Oryzias_) với 3 loài tồn tại ở Việt Nam: cá sóc (_Oryzias latipes_), cá
**Bộ Cá sấu (Crocodilia)** là một bộ thuộc lớp Mặt thằn lằn (_Sauropsida_) hay theo các phân loại truyền thống thì thuộc lớp Bò sát (_Reptilia_), xuất hiện từ khoảng 84 triệu năm trước, vào
**Fundulidae** là một họ cá cỡ nhỏ gồm các loài cá Killi trong bộ cá chép răng Cyprinodontiformes được tìm thấy ở Bắc Mỹ. Họ cá này có 46 loài cá bản địa của Bắc
** Profundulidae** là một họ cá gồm các loài cá Killi trong bộ cá chép răng Cyprinodontiformes Các loài trong họ cá này là loài bản địa của Bắc Mỹ và Trung Mỹ. Họ cá
**_Profundulus_** là một chi cá cỡ nhỏ trong họ Profundulidae thuộc bộ cá chép răng Cyprinodontiformes, chúng gồm các loài bản địa của vùng phía bắc của Trung Mỹ ## Các loài Hiện hành có
nhỏ|phải|Câu cá chép nhỏ|phải|Cá giếc **Câu cá chép** là việc thực hành câu các loại cá chép. Cá chép bắt nguồn từ các vùng Đông Âu và Đông Á, được người La Mã đưa vào
nhỏ|phải|Một loài cá Killi nhỏ|phải|Một loài cá Killi **Cá Killi** là bất kỳ loài cá đẻ trứng khác nhau (bao gồm cả họ Aplocheilidae, Cyprinodontidae, Fundulidae, Nothobranchiidae, Profundulidae, Rivulidae và Valenciidae). Nhìn chung, có 1.270
**Cá đuôi kiếm** (_Xiphophorus hellerii_) là một loài cá nước ngọt/nước lợ trong họ Cá khổng tước, bộ Cá chép răng. Loài này có quan hệ họ hàng gần với loài _Xiphophorus maculatus_ và có
**_Orestias_** là một chi cá trong họ Cyprinodontidae thuộc bộ cá chép răng. Nhiều loài cá trong chi này còn được gọi là cá **_carache_**. ## Các loài * _Orestias agassizii_ Valenciennes, 1846 * _Orestias
Mật cá chép có chứa chất độc, cá càng lớn thì độc tố tích tụ trong mật càng nhiều, vậy nên khi sơ chế cá chép bạn nên loại bỏ mật cá.Cá chép là một
Cá chép là một loại cá giàu dinh dưỡng, là cá nước ngọt có lợi cho sức khỏe, lại có giá thành phải chăng.Cá chép là một loài cá nước ngọt phổ biến trên các
Cá chép là một loại cá giàu dinh dưỡng, là cá nước ngọt có lợi cho sức khỏe, lại có giá thành phải chăng.Cá chép là một loài cá nước ngọt phổ biến trên các
nhỏ|phải|Mùa nước nổi ở An Giang **Khu hệ cá nước ngọt ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long** hay còn gọi đơn giản là **cá miền Tây** là tập hợp các loài cá nước ngọt
Cá chép **Benson** (sinh năm 1984-chết ngày 04 tháng 8 năm 2009) là một con cá chép thuộc loài cá chép thông thường, nó là cá thể cá chép được cho là con Cá chép
**Cá voi vây** (_Balaenoptera physalus_), còn gọi là **cá voi lưng xám**, là một loài động vật có vú sống ở biển thuộc phân bộ cá voi tấm sừng hàm. Chúng là loài cá voi
**Cá ngựa vằn** hay **cá sọc ngựa** (tên khoa học: _Danio rerio_) là một loài cá nước ngọt thuộc họ Cá chép, bộ Cá chép. Có nguồn gốc từ Nam Á, nó là một loài
**Xenocyprididae** là một họ cá Đông Á thuộc bộ Cá chép (Cypriniformes), gần đây được một số tác giả đề xuất tách ra khỏi họ Cyprinidae nghĩa rộng. Ba loài thuộc họ Xenocyprididae là cá
**Cá sấu** là các loài thuộc họ **Crocodylidae** (đôi khi được phân loại như là phân họ **Crocodylinae**). Thuật ngữ này cũng được sử dụng một cách lỏng lẻo hơn để chỉ tất cả các
**Cá voi minke** () là một phức hợp loài của cá voi tấm sừng hàm. Hai loài cá voi minke là cá voi minke thông thường (hoặc phía bắc) và cá voi minke Nam Cực
nhỏ|phải|[[Thu hoạch cá vồ cờ ở Thái Lan]] **Nuôi cá da trơn** là hoạt động nuôi các loài cá da trơn để dùng làm nguồn thực phẩm cho con người, cũng như nuôi trồng những
phải **Hình tượng con Cá** xuất hiện trong văn hóa từ Đông sang Tây với nhiều ý nghĩa biểu trưng. Đặc biệt con cá gắn liền với biểu tượng cho nguồn nước và sự no
**Nàng tiên cá** (Anh: Mermaid) còn gọi là **mỹ nhân ngư** hoặc **ngư nữ** là sinh vật sống dưới nước có phần đầu và phần thân trên giống phụ nữ, còn phần dưới thì là
**Cá mập trắng lớn** (danh pháp khoa học: **_Carcharodon carcharias_**), còn được biết đến với các tên gọi khác như **mũi kim trắng**, **cái chết trắng**, **cá mập trắng**, là một loài cá mập lớn
Cá sấu sông Nin một trong các loài cá sấu thường tấn công con người Hàm răng sắc nhọn của một con [[cá sấu mõm ngắn]] **Cá sấu tấn công**, **cá sấu ăn thịt người**
Sản phẩm mồi câu cá được đóng gói sau đây là thông tin chi tiết Có 3 loại Quý khách nhớ chọn khi đặt hàng ạ. - Vua chép - Rô phi đại - Tổng
thumb|Miệng của một con cá **Miệng cá** hay **hàm cá** (_Fish jaw_) là bộ phận miệng của các loài cá nằm ở vị trí đầu cá. Xét về mặt giải phẫu cá, phần lớn các
CAM KẾT HÀNG CHÍNH HÃNG 100%ĐỀN 1 TỶ NẾU PHÁT HIỆN HÀNG GIẢ, HÀNG NHÁI.MIỄN PHÍ VẬN CHUYỂN VÀ GIAO HÀNG TOÀN QUỐCNguồn gốcNằm trong vùng trồng nguyên liệu dược phẩm nổi tiếng của cả
CAM KẾT HÀNG CHÍNH HÃNG 100%ĐỀN 1 TỶ NẾU PHÁT HIỆN HÀNG GIẢ, HÀNG NHÁI.MIỄN PHÍ VẬN CHUYỂN VÀ GIAO HÀNG TOÀN QUỐCNguồn gốcNằm trong vùng trồng nguyên liệu dược phẩm nổi tiếng của cả
**Lớp Cá vây tia** (danh pháp khoa học: **_Actinopterygii_**; ) là một lớp chứa các loài cá xương có _vây tia_. Về số lượng, chúng là nhóm chiếm đa số trong số các động vật
nhỏ|phải|Cá rô phi **Nuôi cá rô phi** là hoạt động nuôi các loài cá rô phi để tạo nguồn cung cấp thực phẩm cho con người. Cá rô phi là một loại cá tăng trưởng
**Chi Cá cháy** (danh pháp khoa học: **_Tenualosa_**) là một chi thuộc phân họ _Alosinae_ của họ Cá trích (_Clupeidae_). ## Phân loại Theo Fish Base thì chi Tenualosa có 5 loài. * _Tenualosa ilisha_
**Cá sấu Xiêm** (danh pháp hai phần: _Crocodylus siamensis_), còn gọi là **cá sấu Thái Lan** hay **cá sấu nước ngọt**, là loài cá sấu nước ngọt sinh sống ở Indonesia (Borneo và có thể
**Cá phổi** là các loài cá thuộc về phân thứ lớp có danh pháp khoa học **_Dipnoi_**. Cá phổi được biết đến nhờ các đặc trưng nguyên thủy còn giữ lại được trong Liên lớp
**Họ Cá chép răng** (**Cyprinodontidae**) là một họ cá thuộc bộ Cá chép răng đặc hữu ở châu Mỹ. Đây là một loài cá có khả năng thích nghi tốt với môi trường khắc nghiệt
thumb|right|Một số món cà ri rau từ Ấn Độ right|thumb|Món cà ri gà với bơ trong một nhà hàng Ấn Độ thumb|Cà ri đỏ với thịt vịt ở [[Thái Lan]] **Cà-ri** (từ chữ Tamil là
**Câu cá sông** hay **câu cá bờ sông** là hoạt động câu cá diễn ra trên vùng sông nước, thông thường là người câu đứng trên bờ sông và quăng câu, xả mồi. Câu cá
nhỏ|phải|Một con [[Takifugu rubripes|cá nóc, được coi là động vật có xương sống độc thứ hai trên thế giới, chỉ sau ếch độc phi tiêu vàng. Các nội tạng như gan, và đôi khi cả
**Rái cá lớn** (danh pháp hai phần: _Pteronura brasiliensis_) là một động vật có vú ăn thịt ở Nam Mỹ. Chúng là thành viên lâu đời nhất của Họ Chồn (_Mustelidae_), một nhóm các loài
Suối cá tại chân núi Trường Sinh thuộc bản Ngọc, xã Cẩm Lương, huyện miền núi Cẩm Thủy cách trung tâm TP Thanh Hóa gần 100 km về phía tây Bắc **Suối Cá Cẩm Thủy**
**Chả cá** là một loại chả được làm từ cá. Chả cá kiểu châu Á thường chứa cá với đường, nước, bột nhồi và thịt bò. Nó có thể làm bằng sự kết hợp giữa
:_Về các nghĩa khác, xin xem bài Cá cóc (định hướng)_ **Cá cóc** hay **cá cóc sông**, tiếng Thái: ปลาตะโกก, tiếng Khmer ឆ្កោក /ckaok/ (Danh pháp khoa học: **_Cyclocheilichthys enoplos_** là một loài cá trong
nhỏ|phải|Phục dựng một người bò sát **Bò sát hình người** hay còn gọi là **Người bò sát** (_Reptilian humanoid_) hay còn gọi là **chủng tộc bò sát** là các sinh vật trong giống như hình
**_Jenynsia_** là một chi cá nước ngọt trong họ cá Anablepidae thuộc bộ cá chép răng Cyprinodontiformes. Giống như các loài của chi _Anableps_, chúng là cá sinh con một bên: một số nguồn chỉ
**Chi Cá chó** (Danh pháp khoa học: _Esox_) là một chi cá nước ngọt, phân bố ở Bắc Mỹ và châu Âu. Loài nổi bật trong chi này là cá chó phương bắc (_Esox lucius_)
**Cá lúi sọc** (Danh pháp khoa học: **_Osteochilus microcephalus_**) là một loài cá nước ngọt thuộc họ Cá chép (Cyprinidae), có thân hình cỡ vừa, mình dày và hơi tròn, lưng màu đen. ## Phân
**Cá chày đất** (danh pháp hai phần: **_Spinibarbus caldwelli_**) là một loài cá trong họ Cá chép thuộc bộ Cypriniformes. Chiều dài thân có thể đạt 50 cm Loài cá này sinh sống ở vùng nước