✨Xenocyprididae

Xenocyprididae

Xenocyprididae là một họ cá Đông Á thuộc bộ Cá chép (Cypriniformes), gần đây được một số tác giả đề xuất tách ra khỏi họ Cyprinidae nghĩa rộng.

Ba loài thuộc họ Xenocyprididae là cá trắm cỏ, cá mè hoa và cá mè trắng Hoa Nam hiện nay cũng được tìm thấy ở châu Âu và Bắc Mỹ, nhưng là do con người thả.

Từ nguyên

Đặc trưng

Phần lớn các loài trong họ Xenocyprididae là cá có kích thước từ nhỏ tới trung bình, nhưng một vài loài có thể rất to lớn, dài tới 2 m và nặng tới 70 kg, như cá măng đậm (Elopichthys bambusa) và cá trắm đen (Mylopharyngodon piceus). Mối quan hệ gần gũi của tất cả các chi và loài thuộc Oxygastrinae với Xenocypridinae, cũng như khác biệt của chúng với Danioninae là dựa theo các nghiên cứu sinh học phân tử, nhưng vẫn chưa được củng cố bằng các đặc trưng hình thái.

Môi trường sống, thức ăn

Các loài Xenocyprididae sinh sống trong các con sông từ nhỏ tới trung bình, thường sống gần mặt nước và chủ yếu ăn các loại động vật không xương sống. Tuy nhiên, về tổng thể thì họ này thể hiện một phạm vi rộng các thích nghi với phổ dinh dưỡng sẵn có và các chuyên biệt hóa liên quan. Chẳng hạn, cá thiểu (Chanodichthys erythropterus), cá măng đậm (Elopichthys bambusa) và cá rựa (Macrochirichthys macrochirus) là các loài cá ăn thịt theo kiểu săn mồi, cá mè hoa (Hypophthalmichthys nobilis) ăn động vật phù du, trong khi cá mè trắng Hoa Nam (Hypophthalmichthys molitrix) ăn thực vật phù du, cá trắm cỏ (Ctenopharyngodon idella) ăn các loại thực vật thủy sinh lớn hơn. Cá trắm đen chủ yếu ăn các loại động vật thân mềm (ốc).

Phân loại

Danh pháp Xenocypridinae được nhà động vật học người Đức Albert Günther đặt ra như là một phân họ của họ Cá chép (Cyprinidae). cùng với các phân họ Cultrinae, Hypophthalmichthyinae, Opsariichthyinae, Squaliobarbinae và Xenocypridinae tạo thành một nhánh đơn ngành của các loài cá dạng cá chép ở Đông Á. Một số nhà ngư học đề xuất tên gọi Oxygastrinae cho nhóm này, dựa vào danh pháp Oxygastri Bleeker, 1860, những người khác thì sử dụng tên gọi Opsariichthyinae.

Tuy nhiên, các nhà ngư học Thụy Sĩ là Maurice Kottelat và Richard van der Laan cùng đồng nghiệp đã phát hiện ra rằng Hypophthalmichthyinae Günther, 1868 và Xenozypridinae Günther, 1868 là các tên gọi cổ nhất có sẵn cho đơn vị phân loại này và vì thế phải được ưu tiên hơn các tên gọi Opsariichthyinae và Oxygastrinae. Tuy nhiên tên gọi Xenocypridinae được chấp nhận rộng rãi hơn, nên danh pháp Xenocyprididae được chấp nhận là tên gọi cho họ mới thành lập này.

Họ này nếu được công nhận sẽ bao gồm trên 40 chi với khoảng 150 loài, bao gồm các loài ex-Danioninae và các loài từ các phân họ Cultrinae, Hypophthalmichthyinae, Opsariichthyinae, Squaliobarbinae. Các thành viên Đông Á của phân họ Alburninae (nay là Leuciscinae) cũng được đặt trong Xenocyprididae. Giống như nhiều phân họ khác của họ Cá chép, Xenocyprididae ngày càng được nhiều tác giả coi là họ khác biệt.

Các chi

  • Ex-Danioninae 1: Aphyocypris (gồm cả Nicholsicypris, Pararasbora, Yaoshanicus) Araiocypris Gymnodanio Macrochirichthys Oxygaster Parachela ** Rasborichthys
  • Ex-Cultrinae: ** Paralaubuca
  • Cultrinae: Nhánh Hemiculter ** Hainania – cá mương gai, cá thầu dầu Hemiculter – cá mương Hemiculterella ? Pseudohemiculter – cá dầu sông Pseudolaubuca Toxabramis – cá dầu hồ Cultrina ** Anabarilius Ancherythroculter Chanodichthys – cá thiểu Culter – cá ngão Ischikauia Longiculter Megalobrama – cá vền Parabramis – cá vền trắng Amur Pogobrama Sinibrama *** Xenocyprioides
  • Xenocyprinae/Xenocypridina Distoechodon Plagiognathops Pseudobrama Xenocypris – cá mần
  • Squaliobarbinae Hypophthalmichthyini ** Atrilinea (ex-Danioninae) Ctenopharyngodon - cá trắm cỏ Elopichthys – cá măng Hypophthalmichthys - cá mè trắng, cá mè hoa. Luciobrama - cá măng nhồng, cá nhồng măng, cá rồng măng Mylopharyngodon - cá trắm đen * Ochetobius (ex-Danioninae) - cá chày tràng * Squaliobarbini Squaliobarbus – cá chày
  • Ex-Danioninae + ex-Cultrinae Hemigrammocypris (ex-Danioninae) Metzia (ex-Cultrinae) - cá mại
  • Nhóm Opsariichthys (ex-Danioninae) Candidia Nipponocypris Opsariichthys – cá cháo Parazacco - cá lá giang ** Zacco – cá chuôn

Phát sinh chủng loài

Biểu đồ phát sinh chủng loài trong phạm vi bộ Cypriniformes:

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Xenocyprididae** là một họ cá Đông Á thuộc bộ Cá chép (Cypriniformes), gần đây được một số tác giả đề xuất tách ra khỏi họ Cyprinidae nghĩa rộng. Ba loài thuộc họ Xenocyprididae là cá
**Bộ Cá chép** (danh pháp khoa học: **_Cypriniformes_**) là một bộ cá vây tia, bao gồm các loài cá chép, cá trắm, cá mè, cá tuế và một vài họ cá khác có liên quan.
**Họ Cá chép** (danh pháp khoa học: **_Cyprinidae_**, được đặt tên theo từ _Kypris_ trong tiếng Hy Lạp, tên gọi khác của thần Aphrodite), bao gồm cá chép và một số loài có quan hệ
**Cá mương gai** hay **cá thầu dầu** (danh pháp khoa học: **_Hainania serrata_**) là một loài cá theo truyền thống xếp trong họ Cyprinidae, nhưng gần đây một số tác giả chuyển nó vào họ