✨Cá tầm Đại Tây Dương

Cá tầm Đại Tây Dương

Cá tầm Đại Tây Dương (danh pháp ba phần: Acipenser oxyrhynchus oxyrhynchus) thuộc họ Cá tầm. Đây là một trong một trong những loài cá cổ xưa nhất trên thế giới. Phạm vi của nó kéo dài từ New Brunswick, Canada đến bờ biển phía đông của Florida. Cá tầm Đại Tây Dương có rất nhiều khi những người định cư đầu tiên đến Mỹ, nhưng đã giảm sút do đánh bắt quá mức và ô nhiễm nước. Nó được coi là bị đe dọa, có nguy cơ tuyệt chủng và thậm chí bị tuyệt chủng trong nhiều ban đầu của nó môi trường sống. Cá có thể đạt được tuổi thọ sáu mươi năm tuổi.

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Cá tầm Đại Tây Dương** (danh pháp ba phần: _Acipenser oxyrhynchus oxyrhynchus_) thuộc họ Cá tầm. Đây là một trong một trong những loài cá cổ xưa nhất trên thế giới. Phạm vi của nó
**Cá buồm Đại Tây Dương** (tên khoa học **_Istiophorus albicans_**), là một loài cá buồm sinh sống ở biển trong họ Istiophoridae. Loài cá này dài tới 1,7 m và cân nặng tới 20 kg. Loài
nhỏ|phải|Cá tuyết Đại Tây Dương **Cá tuyết Đại Tây Dương** (danh pháp hai phần: _Gadus morhua_) là một loài cá tuyết ăn tầng đáy thuộc Họ Cá tuyết. Loài này sinh sống ở Đại Tây
**Cá thu Đại Tây Dương** (danh pháp hai phần: **_Scomber scombrus_**) là một loài cá trong họ Cá thu ngừ. Cá thu Đại Tây Dương được tìm thấy trên cả hai mặt của Bắc Đại
**Mùa bão Đại Tây Dương 2018** là một sự kiện mà theo đó, các xoáy thuận nhiệt đới/cận nhiệt đới hình thành ở Đại Tây Dương, phía Bắc xích đạo trong năm 2018. Hằng năm
thumb|Đường đi của các cơn lốc bão nhiệt đới Bắc [[Đại Tây Dương (1851-2012)]] **Bão nhiệt đới Đại Tây Dương** (tiếng Anh: hurricane, chữ Hán: 颶風/_cụ phong_) là một cơn bão xoáy thuận nhiệt đới
**Mùa bão Đại Tây Dương 2005** là mùa bão Đại Tây Dương hoạt động mạnh nhất trong lịch sử, cho đến khi kỷ lục này bị phá vỡ 15 năm sau vào năm 2020. Mùa
**Trận chiến Đại Tây Dương** được xem là trận chiến kéo dài nhất trong lịch sử Chiến tranh thế giới thứ hai mặc dù có nhiều nhà sử học, nhà nghiên cứu hải quân của
Vị trí của sống núi giữa Đại Tây Dương Sống núi là trung tâm của sự tan vỡ siêu lục địa [[Pangaea cách đây 180 triệu năm.]] Một vết nứt chạy dọc theo sống núi
**Cách mạng Đại Tây Dương** (22 tháng 3 năm 1765 – 4 tháng 12 năm 1838) là một chuỗi các cuộc cách mạng ở Châu Mỹ và Châu Âu bắt đầu vào cuối thế kỷ
**Mùa bão Đại Tây Dương 2019** là một sự kiện mà theo đó, các xoáy thuận nhiệt đới/cận nhiệt đới hình thành ở Đại Tây Dương, phía Bắc xích đạo trong năm 2019. Hằng năm
**Các tiểu bang Trung-Đại Tây Dương** (tiếng Anh: _Mid-Atlantic States_ hay _Middle Atlantic States_ hoặc đơn giản hơn là _Mid Atlantic_) hình thành một vùng của Hoa Kỳ nằm giữa vùng Tân Anh Cát Lợi
**Cá mập thiên thần Đại Tây Dương**, tên khoa học **_Squatina dumeril_**, là một loài cá mập trong chi Squatina, chi duy nhất còn sinh tồn trong họ và bộ của nó. Loài này được
**Cá tầm** là một tên gọi để chỉ một chi cá có danh pháp khoa học là **_Acipenser_** với 21 loài đã biết. Là một trong những chi cá cổ nhất hiện còn tồn tại,
**Cá tầm mũi ngắn** (danh pháp hai phần: _Acipenser brevirostrum_) là một loài cá tầm. Đây là một cá tầm Bắc Mỹ nhỏ mà có thể được tìm thấy trong 16-19 con sông lớn và
nhỏ|Tổng thống Brasil [[Fernando Henrique Cardoso phát biểu tại hội nghị thượng đỉnh của ZPCAS tổ chức tại Brasília.]] **Khu vực hòa bình và hợp tác Nam Đại Tây Dương** (tên tiếng Anh là _South
**Cá tầm thông thường** (danh pháp khoa học: _Acipenser sturio_), còn gọi là cá tầm châu Âu, cá tầm Đại Tây Dương hay cá tầm Baltic, có tại tất cả các vùng bờ biển châu
**Họ Cá tầm** (tên khoa học **_Acipenseridae_**) là một họ cá vây tia trong bộ Acipenseriformes, bao gồm 25 loài cá trong các chi _Acipenser_, _Huso_, _Scaphirhynchus_, và _Pseudoscaphirhynchus_. Họ Cá tầm được xem là
thumb|_Yanosteus longidorsalis_ **Bộ Cá tầm** (**_Acipenseriformes_**; ) là một bộ của lớp cá vây tia (Actinopterygii) nguyên thủy bao gồm trong đó các họ cá tầm và cá tầm thìa, cũng như một số họ
**Hải âu cổ rụt Đại Tây Dương** (danh pháp khoa học: **_Fratercula arctica_**) là một loài chim biển trong họ Alcidae. Đây là loài hải âu cổ rụt bản địa duy nhất của Đại Tây
**Cá hồi vân** (tên khoa học **_Oncorhynchus mykiss_**) là một loài cá hồi bản địa ở các sông nhánh của Thái Bình Dương ở châu Á và Bắc Mỹ. Loài đầu thép là một loại
nhỏ|Boong ke Đức tại Søndervig, [[Đan Mạch]] nhỏ|Boong ke Đức tại Longues-sur-Mer, [[Pháp]] **Bức tường Đại Tây Dương** (tiếng Đức: _Atlantikwall_) là một tuyến phòng thủ quân sự to và rộng do quân đội Đức
**Cá voi vây** (_Balaenoptera physalus_), còn gọi là **cá voi lưng xám**, là một loài động vật có vú sống ở biển thuộc phân bộ cá voi tấm sừng hàm. Chúng là loài cá voi
**Cá nhám mang xếp** (tên khoa học **_Chlamydoselachus anguineus_**) là một loài cá mập thuộc chi _Chlamydoselachus_, họ _Chlamydoselachidae_. Đây là loài cá sống chủ yếu ở vùng biển sâu (trên 1.500 mét), phân bố
**Mùa bão Đại Tây Dương 2022** là một sự kiện mà theo đó, các xoáy thuận nhiệt đới, cận nhiệt đới hình thành ở Đại Tây Dương, phía Bắc xích đạo trong năm 2022. Hằng
**Cá mòi dầu Đại Tây Dương** (Danh pháp khoa học: **_Brevoortia tyrannus_**) là loài cá ánh bạc trong họ Alosidae. Nó là một loài cá ăn các sinh vật phù du bị bắt bằng hình
thumb|Quỹ đạo của tất cả các cơn bão trong khu vực từ trước tới nay.|221x221px **Mùa bão tại Nam Đại Tây Dương** là các sự kiện thời tiết bất thường xảy ra ở Nam bán
**_Pterodroma incerta_** (tên tiếng Anh: _Hải bão Đại Tây Dương_) là một loại chim biển nhỏ thuộc chi Hải bão họ Procellariidae , một loài đặc hữu ở phía Nam Đại Tây Dương. Chúng sống
**Cá voi lưng gù** (danh pháp hai phần: **_Megaptera Novaeangliae_**) là một loài cá voi tấm sừng hàm. Là một loài cá voi lớn, nó có chiều dài từ và cân nặng khoảng 30-50 tấn.
**Cá voi xanh** (_Balaenoptera musculus),_ còn gọi là **cá ông** là một loài cá voi thuộc về phân bộ Mysticeti (cá voi tấm sừng hàm). Dài và nặng hay thậm chí hơn nữa, nó là
**Trung tâm Bão quốc gia (Viết tắt Tiếng Anh:NHC)** là bộ phận của Cục thời tiết quốc gia Hoa Kỳ chịu trách nhiệm theo dõi và dự đoán các hệ thống thời tiết trong vùng
**_Admiral Graf Spee_** là một trong những tàu chiến nổi tiếng nhất của Hải quân Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai, cùng với thiết giáp hạm _Bismarck_. Kích cỡ của nó bị giới
**Cá voi sát thủ**, còn gọi là **cá heo đen lớn** hay **cá hổ kình** (danh pháp hai phần: **_Orcinus orca_**) là một loài cá heo thuộc phân bộ cá voi có răng, họ hàng
**Cá voi minke** () là một phức hợp loài của cá voi tấm sừng hàm. Hai loài cá voi minke là cá voi minke thông thường (hoặc phía bắc) và cá voi minke Nam Cực
Bảy loại trứng cá muối **Trứng cá muối** là trứng của nhiều loại cá khác nhau được chế biến bằng cách ướp muối, mà nổi tiếng nhất là từ trứng cá tầm. Nó được buôn
**Cá mập cát** hay **cá mập nâu** (Danh pháp khoa học: **_Carcharhinus plumbeus_**) là phân loài của cá mập Requiem họ Carcharhinidae, có nguồn gốc từ Đại Tây Dương và Ấn Độ-Thái Bình Dương. Chúng
nhỏ|300x300px| **Quần đảo Tây Ấn Độ**, gọi tắt **Tây Ấn**, là quần đảo ở Bắc Mỹ, nằm giữa Đại Tây Dương và vùng biển thuộc nó là vịnh México, biển Caribe, phía bắc nhìn ra
**Cá tuyết đá bốn râu** (_Enchelyopus cimbrius_) là một loài cá tuyết sông được tìm thấy ở phía bắc Đại Tây Dương. Loài này phát triển đến tổng chiều dài là 41 cm. Nó có tầm
**Cá voi đầu tròn vây dài** (danh pháp hai phần: **_Globicephala melas_**) là một loài cá trong họ Delphinidae. Cá voi đầu tròn vây dài sinh sống ở vùng ôn đới và cận Bắc cực
**Lớp Cá vây tia** (danh pháp khoa học: **_Actinopterygii_**; ) là một lớp chứa các loài cá xương có _vây tia_. Về số lượng, chúng là nhóm chiếm đa số trong số các động vật
**Cá cocnê** (Danh pháp khoa học: **_Fistularia tabacaria_**) là một loài cá biển thuộc chi _Fistularia_ trong họ Fistulariidae. ## Phân bố Loài này được tìm thấy trong khoảng 48°B - 29°N, 98°T - 14°Đ.
**Cá nóc sừng bụng tròn**, hay **cá nóc hòm bụng lồi**, danh pháp là **_Lactoria diaphana_**, là một loài cá biển thuộc chi _Lactoria_ trong họ Cá nóc hòm. Loài này được mô tả lần
**Cá tuyết đá bờ biển** (danh pháp hai phần: _Gaidropsarus mediterraneus_) là một loài cá thuộc họ Cá tuyết sông. Nó là cá nhỏ có thân hình thon dài và một vằn màu nâu. Loài
**Cá ngọc trai** (danh pháp khoa học: **_Carapus acus_**) là loài cá trong họ Carapidae. Chiều dài cơ thể có thể đạt đến 20,8 cm. Loài này sống ở độ sâu 1 – 150 m. Thời
**Cá chình mì ống thông thường**, tên khoa học **_Moringua edwardsi_**, là một loài cá chình trong họ Moringuidae. Nó được mô tả bởi David Starr Jordan và Charles Harvey Bollman vào năm 1889, ban
**AquAdvantage** là một giống cá hồi do công ty AquaBounty tại Massachusetts sản xuất, là giống cá hồi Đại Tây Dương có mang hormone tăng trưởng từ cá hồi Chinook và cấy vùng gien khởi
Dưới đây là danh sách các loài cá có kích thước lớn nhất: ## Cá vây thùy (Sarcopterygii) thumb|[[Bộ Cá vây tay|Cá vây tay]] Cá vây thùy lớn nhất còn sinh tồn là cá vây
**Cabo Verde** ( (), , phiên âm: "Ca-bô Ve-đê" hay "Cáp-ve", nghĩa là _"Mũi Xanh"_), tên chính thức là **Cộng hòa Cabo Verde** (tiếng Bồ Đào Nha: _República de Cabo Verde_) là một quốc đảo
**Cá hồi** là tên chung cho nhiều loài cá thuộc họ Salmonidae. Nhiều loại cá khác cùng họ được gọi là trout (cá hồi); sự khác biệt thường được cho là cá hồi salmon di
**Cá** là những động vật có dây sống, phần lớn là ngoại nhiệt (máu lạnh), có mang (một số loài có phổi) và sống dưới nước. Hiện người ta đã biết khoảng trên 31.900 loài