✨Cá buồm Đại Tây Dương

Cá buồm Đại Tây Dương

Cá buồm Đại Tây Dương (tên khoa học Istiophorus albicans), là một loài cá buồm sinh sống ở biển trong họ Istiophoridae. Loài cá này dài tới 1,7 m và cân nặng tới 20 kg. Loài cá này sinh sống trong khu vực Đại Tây Dương, có thể sống tới các vĩ độ thuộc vùng ôn đới ấm, nó được tìm thấy ở Đại Tây Dương và biển Caribê, trừ khu vực rộng lớn của trung tâm Bắc Đại Tây Dương và Nam Đại Tây Dương, trung tâm từ bề mặt đến độ sâu 200 m. Các thử nghiệm trong năm 1920 ước tính rằng chúng có khả năng bơi nước nước rút đoạn đường ngắn với tốc độ lên đến 111 km một giờ, tuy nhiên, một ước tính bảo thủ hơn, cho con số từ 37 đến 55 km một giờ được mọi người chấp nhận rộng rãi hơn. Chúng săn cá cờ đi theo bầy Đại Tây Dương, như cá mòi, cá cơm và cá thu mặc dù chúng cũng ăn động vật giáp xác và thân mềm.

Cá buồm Đại Tây Dương có màu xanh kim loại với một vây lưng buồm, mỏ dài và nhọn. Chiều dài lên đến 3,15 m và trọng lượng tối đa được công bố là 58,1 kg.

Hình ảnh

Tập tin:Portrait of author Ernest Hemingway posing with sailfish Key West, Florida.jpg Tập tin:Sailfish.JPG Tập tin:Pacific-sailfish.jpg
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Cá buồm Đại Tây Dương** (tên khoa học **_Istiophorus albicans_**), là một loài cá buồm sinh sống ở biển trong họ Istiophoridae. Loài cá này dài tới 1,7 m và cân nặng tới 20 kg. Loài
**Chi Cá buồm** (danh pháp khoa học: **_Istiophorus_**) là một loài cá sống trong tất cả các đại dương trên thế giới. Chúng có màu xanh lam hay xám và có vây lưng giống như
**Họ Cá buồm** hay **họ Cá cờ** (danh pháp khoa học: **_Istiophoridae_**) là một họ cá biển theo truyền thống xếp trong bộ Cá vược (Perciformes) nhưng gần đây được cho là xếp trong bộ
**Họ Cá bướm** (tên khoa học **_Chaetodontidae_**) là một tập hợp các loài cá biển nhiệt đới dễ nhận rõ; **cá bướm cờ** (_bannerfish_) và **cá san hô** (_coralfish_) cũng được xếp vào họ này.
**Họ Cá bướm gai** (danh pháp khoa học: **Pomacanthidae**) là một họ cá biển theo truyền thống nằm trong bộ Cá vược, nhưng sau đó đã được xếp ở vị trí _incertae sedis_ trong nhánh
**Chi Cá bướm**, tên khoa học là **_Chaetodon_**, là chi cá biển có số lượng thành viên đông nhất trong họ Cá bướm. Các loài trong chi này được phân bố trải rộng trên khắp
**Cá buồm**, tên khoa học **_Istiophorus platypterus_**, là một loài cá biển trong họ Cá buồm. Loài cá này dài tới 3,6 m và cân nặng tới 125 kg. Sinh sống trong cả Thái Bình Dương,
**Họ Cá thu ngừ** hay **họ Cá bạc má** (danh pháp khoa học: **_Scombridae_**) là một họ cá, bao gồm cá thu, cá ngừ và vì thế bao gồm nhiều loài cá có tầm quan
**Cá chim hoàng đế** hay **cá bướm đế** (danh pháp hai phần: **_Pomacanthus imperator_**), là một loài cá biển thuộc chi _Pomacanthus_ trong họ Cá bướm gai. Loài này được mô tả lần đầu tiên
**Cá cờ Ấn Độ** (danh pháp hai phần: **_Istiompax indica_**), hay **cá cờ vây lưng đen**, **cá cờ gòn**, **cá marlin đen**, là một loài cá thuộc họ Cá buồm (Istiophoridae). Là loài cá nổi
**_Makaira_** (tiếng Latinh lai Hy Lạp: _μαχαίρα_, "thanh kiếm") là một chi cá marlin trong họ Istiophoridae. Chi này bao gồm cá marlin xanh Đại Tây Dương và cá marlin xanh Ấn Độ Dương -
**Thời đại Khám phá** hay **Thời đại Thám hiểm** là cách gọi phổ thông về những khám phá địa lý của châu Âu vào khoảng thời kỳ cận đại, phần lớn trùng lặp với kỷ
thumb|right|Nam Đại Dương theo mô tả trong dự thảo ấn bản thứ tư tài liệu _Giới hạn của biển và đại dương_ của [[Tổ chức Thủy văn Quốc tế (2002)]] thumb|right|[[Đới hội tụ Nam Cực
Tàu **_Mary Celeste_** (hay _Marie Céleste_ như được đề cập đến bởi Sir Arthur Conan Doyle và những người khác sau ông) là một thương thuyền hai cột buồm của Mỹ nổi tiếng về việc
nhỏ|Một góc nhìn lãng mạn về thời khắc đoàn thám hiểm của [[Christopher Columbus đặt chân lên châu Mỹ (Dióscoro Puebla, 1862).]] **Phát hiện ra châu Mỹ** là hội nghị lịch sử được đánh dấu
**_Pomacanthus_** là một chi cá biển thuộc họ Cá bướm gai. Các loài thuộc chi này được tìm thấy ở cả ba đại dương là Ấn Độ Dương, Thái Bình Dương và Đại Tây Dương.
**_U-43_** là một tàu ngầm tuần dương thuộc phân lớp Type IXA được Hải quân Đức Quốc Xã chế tạo trước Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nhập biên chế năm 1939, nó đã thực
**_Holacanthus_** là một chi cá biển thuộc họ Cá bướm gai. Các loài thuộc chi này được tìm thấy ở hai đại dương là Thái Bình Dương và Đại Tây Dương ## Phạm vi phân
Cụm từ cổ đại **"Bảy đại dương"**- hoặc **"Bảy biển"** (**"Seven Seas"**) (cũng như thành ngữ "giương buồm quanh bảy đại dương" ("sail the Seven Seas")) có thể tham chiếu đến hoặc một tập hợp
**Carthage** (/ˈkɑːrθədʒ/; tiếng Phoenicia: 𐤒𐤓𐤕𐤟𐤇𐤃𐤔𐤕, _Qart-ḥadašt_, nghĩa là 'thành phố mới'; tiếng La-tinh: _Carthāgō_) là một thành bang Phoenicia cổ đại nằm ở phía bắc cộng hòa Hồi giáo Tunisia ngày nay. Carthage được thành
**Thái Bình Dương** (Tiếng Anh: _Pacific Ocean_) là đại dương lớn nhất và sâu nhất trong năm phân vùng đại dương của Trái Đất. Nó kéo dài từ Bắc Băng Dương ở phía bắc đến
**Bermuda** (; trong lịch sử được gọi là **Bermudas** hoặc **Quần đảo Somers**) là một Lãnh thổ hải ngoại thuộc Anh ở Bắc Đại Tây Dương. Vùng đất gần nhất với quần đảo là bang
phải|nhỏ|[[Nhiệt độ bề mặt biển|Nhiệt độ bề mặt ở vùng tây Bắc Đại Tây Dương: Vùng ở Bắc Mỹ có màu đen và xanh đậm (lạnh), còn Gulf Stream có màu đỏ (ấm). Nguồn: NASA]]
**La Mã cổ đại** là nền văn
**_Centropyge_** là một chi cá biển thuộc họ Cá bướm gai, cũng là chi có số lượng loài đông nhất trong họ. Các loài thuộc chi này được tìm thấy ở cả ba đại dương
Hương Đầu: Quả chanh vàng Sicili, Cam Bergamot, Hương nướcHương giữa: Long diên hương, Hương nước biển, Táo xanhHương cuối: Cây hoắc hương, Gỗ đàn hương, Cỏ hương bàiNước hoaBvlgari Aqva Pour Homme Atlantiqve mang
**_Chaetodon sedentarius_** là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm (phân chi _Exornator_) trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1860. ## Từ nguyên Tính từ định
**_Chaetodon robustus_** là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm (phân chi _Chaetodon_) trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1860. ## Từ nguyên Tính từ định
**_Chaetodon striatus_** là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm (phân chi _Chaetodon_) trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1758. ## Từ nguyên Tính từ định
**_Chaetodon hoefleri_** là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm (phân chi _Chaetodon_) trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1881. ## Từ nguyên Từ định danh
**_Chaetodon sanctaehelenae_** là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1868. ## Từ nguyên Từ định danh _sanctaehelenae_ được đặt
Phong cách Nam tính, Tươi mát, Tự tin Hương Đầu: Quả chanh vàng Sicili, Cam Bergamot, Hương nước Hương giữa: Long diên hương, Hương nước biển, Táo xanh Hương cuối: Cây hoắc hương, Gỗ đàn
MÔ TẢ SẢN PHẨM✔️ Nước hoa Bvlgari Aqva Pour Homme Atlantiqve mang trong mình sức mạnh và mùi hương của biển khơi, tràn đầy năng lượng với cảm hứng từ dòng nước mát lạnh cùng
Nhóm hươngHương biển, Long diên hương, Hương nướcPhong cáchNam tính, Tươi mát, Tự tinHương Đầu: Quả chanh vàng Sicili, Cam Bergamot, Hương nướcHương giữa: Long diên hương, Hương nước biển, Táo xanhHương cuối: Cây hoắc
Nước hoa Bvlgari Aqva Pour Homme Atlantiqve mang trong mình sức mạnh và mùi hương của biển khơi, tràn đầy năng lượng với cảm hứng từ dòng nước mát lạnh cùng những con sóng cuộn
Nước hoa Bvlgari Aqva Pour Homme Atlantiqve mang trong mình sức mạnh và mùi hương của biển khơi, tràn đầy năng lượng với cảm hứng từ dòng nước mát lạnh cùng những con sóng cuộn
MÔ TẢ SẢN PHẨM✔️ Nước hoa Bvlgari Aqva Pour Homme Atlantiqve mang trong mình sức mạnh và mùi hương của biển khơi, tràn đầy năng lượng với cảm hứng từ dòng nước mát lạnh cùng
Bvlgari Aqva Pour Homme AtlantiqveGiới thiệu sản phẩm:Hương Đầu: Quả chanh vàng Sicili, Cam Bergamot, Hương nướcHương giữa: Long diên hương, Hương nước biển, Táo xanhHương cuối: Cây hoắc hương, Gỗ đàn hương, Cỏ hương
**Lớp tàu tuần dương _Baltimore**_ là một nhóm mười bốn tàu tuần dương hạng nặng được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giai đoạn sau của Chiến tranh thế giới thứ hai. Tốc độ
**_Pomacanthus paru_** là một loài cá biển thuộc chi _Pomacanthus_ trong họ Cá bướm gai. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1787. ## Từ nguyên Từ định danh của loài bắt
**Họ Cá tai tượng biển** (**Ephippidae**) là một họ cá biển theo truyền thống được xếp trong bộ Cá vược, nhưng gần đây một số tác giả xếp nó vào bộ Ephippiformes. Có khoảng 8
**_U-402_** là một tàu ngầm tấn công thuộc phân lớp Type VIIC được Hải quân Đức Quốc Xã chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nhập biên chế năm 1941, nó đã thực
**Biển Sargasso** là một vùng biển ở giữa Bắc Đại Tây Dương, bị bao phủ bởi những dòng hải lưu. Nó tiếp giáp với hải lưu Gulf Stream về phía tây; với hải lưu Bắc
**Cá marlin xanh** (danh pháp hai phần: **_Makaira nigricans_**) là một loài cá marlin bản địa Đại Tây Dương. Cá marlin xanh ăn một loạt các sinh vật sống gần bề mặt, và là một
**_Pomacanthus arcuatus_** là một loài cá biển thuộc chi _Pomacanthus_ trong họ Cá bướm gai. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1758. ## Từ nguyên Từ định danh _arcuatus_ trong tiếng
**Họ Cá hiên** hay **họ Cá khiên** (danh pháp khoa học: **_Drepaneidae_**, từ gốc tiếng Hy Lạp có nghĩa là cái liềm) là một họ cá, theo truyền thống xếp trong bộ Cá vược (Perciformes),
**Họ Cá ép** hay **Họ Bám tàu**, đôi khi gọi là **cá giác mút** là một họ cá có thân hình dài, theo truyền thống xếp trong Bộ Cá vược, nhưng gần đây được cho
**USS _Satterlee_ (DD-190)** là một tàu khu trục lớp _Clemson_ được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất, trong Chiến tranh Thế giới thứ Hai được chuyển cho
**_U-105_** là một tàu ngầm tuần dương thuộc phân lớp Type IXB được Hải quân Đức Quốc Xã chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nhập biên chế năm 1940, nó đã thực
**_Holacanthus africanus_** là một loài cá biển thuộc chi _Holacanthus_ trong họ Cá bướm gai. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1951. ## Từ nguyên Từ định danh của loài có